Giáo án Tuần 11 - Lớp 2 - Trường TH Trần Quốc Toản

Giáo án Tuần 11 - Lớp 2 - Trường TH Trần Quốc Toản

Tiết 1 CHÀO CỜ

Tiết 2 -3 Môn : Tập Đọc

BÀ CHÁU

I/ MỤC TIÊU

1. Đọc

- HS đọc trơn được cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ : làng, nuôi nhau, giàu sang, sung sướng, màu nhiệm, lúc nào, ra lá .

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Nhấn giọng ở các từ ngữ : vất vã, lúc nào cũng đầm ấm, nảy mầm, ra lá, đơn hoa, kết bao nhiêu lá, không thay được, buồn bã, móm mém, hiền từ, hiếu thảo

- Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật.

+ Giọng người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi.

+ Giọng bà tiên : trầm, ấm, hiền từ.

+ Giọng hai anh em : cảm động, tha thiết.

2. Hiểu

 - Hiểu nghĩa các từ trong bài : đầm ấm, màu nhiệm.

- Hiểu nội dung của bài : Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó sâu sắc giữa bà và cháu. Qua đó, cho ta thấy tình cảm quí giá hơn vàng bạc.

 

doc 41 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 550Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 11 - Lớp 2 - Trường TH Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Thứ 2 ngày 2 tháng 11 năm 2009
Tiết 1 CHÀO CỜ
Tiết 2 -3 Môn : Tập Đọc
BÀ CHÁU
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- HS đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ : làng, nuôi nhau, giàu sang, sung sướng, màu nhiệm, lúc nào, ra lá.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 
- Nhấn giọng ở các từ ngữ : vất vã, lúc nào cũng đầm ấm, nảy mầm, ra lá, đơn hoa, kết bao nhiêu lá, không thay được, buồn bã, móm mém, hiền từ, hiếu thảo 
- Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật.
+ Giọng người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi.
+ Giọng bà tiên : trầm, ấm, hiền từ.
+ Giọng hai anh em : cảm động, tha thiết. 
2. Hiểu
	- Hiểu nghĩa các từ trong bài : đầm ấm, màu nhiệm.
- Hiểu nội dung của bài : Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó sâu sắc giữa bà và cháu. Qua đó, cho ta thấy tình cảm quí giá hơn vàng bạc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK
- Bảng phụ ghi cacù câu văn, từ ngữ cần luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS đọc bài Thương ông.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
Treo tranh và hỏi.
- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ?
- Trong bức tranh nét mặt của các nhân vật như thế nào ?
- Tình cảm con người thật kì lạ. Tuy sống trong nghèo nàn mà bà cháu vẫn sung sướng. Câu chuyện ra sao chúng mình cùng học bài tập đọc Bà cháu để biết điều đó.
- Ghi tên bài lên bảng.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng to, rõ ràng, thong thả và phân biệt giọng của các nhân vật.
- Yêu cầu 1 HS khá đọc đoạn 1, 2.
b) Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn
- Ghi các từ ngữ cần luyện đọc lên bảng.
c) Luyện đọc câu dài, khó ngắt
- Dùng bảng phụ để giới thiệu câu cần luyện ngắt giọng và nhấn giọng.
- Yêu cầu 3 đến 5 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh.
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Đọc cả đoạn
- Yêu cầu HS đọc theo đoạn
- Chia nhóm và yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm.
e) Thi đọc
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét, cho điểm.
g) Đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu đọan 1, 2
- Hỏi : Gia đình em bé có những ai ?
- Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của bà cháu ra sao ?
- Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình như thế nào ?
- Cô tiên cho hai anh em vật gì ?
- Cô tiên dặn hai anh em điều gì ? 
- Những chi tiết nào cho biết cây đào phát triển rất nhanh ?
- Cây đào này có gì đặc biệt ?
- GV chuyển ý : Cây đào lạ ấy sẽ mang đến điều gì ? Cuộc sống của hai anh em ra sao ? Chúng ta cùng học tiếp.
TIẾT 2
2.4. Luyện đọc đoạn 3, 4
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần.
b) Đọc từng câu
c) Đọc cả đoạn trước lớp
- Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc câu khó ngắt giọng.
- Yêu cầu HS đọc cả đọan trước lớp.
d) Đọc cả đọan trong nhóm
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Đọc đồng thanh cả lớp
2.5. Tìm hiểu đoạn 3, 4
- Hỏi : Sau khi bà mất cuộc sống của hai anh em ra sao ?
- Thái độ của hai anh em như thế nào khi đã trở nên giàu có ?
- Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà hai anh em lại không vui ?
- Hai anh em xin bà tiên điều gì ?
- Hai anh em cần gì và không cần gì ?
- Câu chuyện kết thúc ra sao ?
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Yêu cầu HS luyện đọc theo vai.
- Nhận xét.
- Qua câu chuyện này, em rút ra được điều gì?
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài.
- 2 HS mỗi HS đọc 2 khổ thơ và trả lời các câu hỏi :
+ Bé Việt đã làm gì để giúp và an ủi ông ?
+ Tìm những câu thơ cho thấy nhờ bé Việt mà ông hết đau ?
- 2 HS đọc thuộc lòng cả bài thơ và trả lời câu hỏi :
- Chân ông đau như thế nào ?
- Qua bài tập đọc con học tập được từ bạn Việt đức tính gì ?
Quan sát và trả lời câu hỏi.
- Làng quê.
- Rất sung sướng và hạnh phúc.
- HS theo dõi SGK, đọc thầm theo, sau đó HS đọc phần chú giải.
- Đọc, HS theo dõi.
- 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ : làng, nuôi nhau, lúc nào, sung sướng.
- Luyện đọc các câu :
+ Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng đầm ấm./
+ Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm, / ra lá, / đơm hoa, / kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc./
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết bài
- Nối tiếp nhau đọc đọan 1, 2.
- Nhận xét bạn đọc.
- Đọc theo nhóm. Lần lượt từng HS đọc, các em còn lại nghe và bổ sung, chỉnh sửa cho nhau.
- Thi đọc.
- Bà và hai anh em.
- Sống rất nghèo khổ / sống khổ cực rau cháo nuôi nhau.
- Rất đầm ấm và hạnh phúc.
- Một hạt đào.
- Khi bà mất, gieo hạt đào lên một bà, các cháu sẽ được giàu sang, sung sướng.
- Vừa gieo xuống, hạt đã nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái.
- Kết toàn trái vàng , trái bạc. 
- Theo dõi, đọc thầm.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu. Chú ý luyện đọc các từ : màu nhiệm, ruộng vườn.
- Luyện đọc câu :
Bà hiện ra, /móm mém, / hiền từ, / dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng. //
- 3 đến 5 HS đọc.
- Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc.
- Cảm thấy càng ngày càng buồn bã.
- Vì nhớ bà. / Vì vàng bạc không thay được tình cảm ấm áp của bà.
- Xin cho bà sống lại.
- Cần bà sống lại và không cần vàng bạc, giàu có.
- Bà sống lại, hiến lành, móm mém, dang rộng hai tay ôm các cháu còn ruộng vườn, lâu đài, nhà của biến mất.
- 3 HS tham gia đóng các vai cô tiên, hai anh em, người dẫn chuyện.
- Tình cảm là thứ của cải quý nhất. / Vàng bạc không quý bằng tình cảm con người.
Tiết 4	Môn : Toán
LUYỆN TẬP 
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh :
- Học thuộc lòng và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ (11 trừ đi một số) vận dụng khi tính nhẩm thực hiện phép trừ (tính viết) và giải bài toán có lời văn.
	- Củng cố về tím số hạng chưa biết. Về bảng cộng có nhớ.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA :
 - GV cho HS làm vào bảng con.
 - GV nhận xét sửa chữa.
 52 71
 + 15 + 14
 67 85
3. BÀI MỚI :
 a/ Giới thiệu bài : 
 - GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. 
 b/ Luyện tập :
 Bài 1 : Tính nhẩm.
 - GV cho HS làm tiếp nối mỗi tổ 1 cột.
 - GV cùng HS nhận xét sửa chữa. 
 - GV cùng HS nhận xét.
 11 – 2 = 9 11 – 4 = 7 11 – 6 = 5 18 – 8 = 10
 11 – 3 = 8 11 – 5 = 6 11 – 7 = 4 11 – 9 = 2
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
 - GV cho HS làm vào vở.
 - GV theo dõi HS làm bài.
 - Khi HS làm xong, GV gọi HS lên sửa bài. GV nhận xét bổ sung.
a) 41 51 81
 - 25 - 35 - 48
 16 16 33
b) 71 38 29
 - 9 + 47 + 6
 62 85 35
Bài 3 : Tìm X
 - GV cho HS lên bảng làm bài mỗi em làm 1 bài. HS còn lại làm vào vở. 
 - GV cùng HS nhận xét.
a)X + 18 = 61 b)23 + X = 71 c)X + 44 = 81
 X = 61-18 X = 71-23 X = 81- 44
 = 43 X = 48 X = 37
Bài 4 : 
 - GV gọi 1 HS đọc y/c của bài 4.
 - GV hỏi.
Ÿ Bài toán cho biết gì ? (có 51 kg táo, bán 26 kg táo).
Ÿ Bài toán hỏi gì ? (Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu kilôgam táo?).
 - GV gọi 1 HS lên tóm tắt, 1 em lên giải. HS còn lại làm vào vở. GV theo dõi HS làm bài.
 Tóm tắt
 Có : 51 kg táo
 Bán : 26 kg táo
 Còn lại : .kg táo ?
 Tính Giải
 51 Cửa hàng đó còn lại là.
 - 26 51 – 26 = 25 (kg táo)
 25 Đáp số : 25 kg táo
 - GV chấm một số vở bài tập của HS.
Bài 5 : 
 - GV cho HS trơi chò chơi. GV chia 3 cột và viết lên bảng. Đại diện tổ lần lượt tiếp nối nhau lên chọn dấu +, - để điền vào phép tính. Tổ nào làm đúng nhanh thì thắng.
 - GV theo dõi HS làm bài.
 - GV cùng HS nhận xét.
 9 + 6 = 15 16 – 10 = 6 11 – 8 = 3
11 – 6 = 5 10 – 5 = 5 8 + 8 = 16 
11 – 2 = 9 8 + 6 = 14 7 + 5 = 12
4/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
* GV nhận xét tiết học .
- HS làm vào bảng con.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS làm tiếp nối mỗi tổ 1 cột.
- Cả lớp nhận xét sửa chữa đánh dấu Đ, S.
- HS làm bài vào vở.
- Cả lớp sửa chữa bài.
- 3 HS lên bảng làm bài. HS còn lại làm vào vở.
- Cả lớp nhận xét và sửa chữa.
- 1 HS đọc y/c bài 4.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS tóm tắt.
- 1 HS giải.
- HS còn lại làm vào vở.
- 7 - 10 em nộp bài.
- Đại diện 3 tổ lên nối tiếp nhau chọn dấu +, - để điền vào phép tính có kết quả đúng
- Các tổ chơi trò chơi.
- Cả lớp nhận xét.
Thứ 3 ngày 3 tháng 11 năm 2009
Tiết 1	Môn : Toán
12 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 12 – 8 
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
	- Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 – 8.
	- Tự lập và học thuộc bảng các công thức 12 trừ đi một số.
	- Áp dụng phép trừ có nhớ dạng 12 – 8 để giải các bài toán có liên quan.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Que tính. ĐHHT, các thẻ ghi phép tính và kết quả.
- SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
 - GV cho HS tổ chức trò chơi “Kiến tha mồi”.
 - GV phổ biến cách chơi : Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội cử 5 chú kiến. Các đội chọn tên cho đội mình (kiến vàng, kiến đen) khi vào cuộc chơi GV hô to một số là kết quả của 1 trong các phép tính được ghi trong các hạt gạo. Sau khi GV dứt tiếng hô, mỗi đội cử một bạn kiến lên tìm mồi nếu tìm đúng thì được tha mồi về tổ. Kết thúc cuộc chơi, đội nào tha được nhiều mồi hơn là đội thắng cuộc.
 71 – 6 11 – 5 24, 48
 - GV nhận xét qua trò chơi.
 * Nhận xét tiết kiểm tra.
3. BÀI MỚI:
 a/ Giới thiệu bài : 
 - Trong tiết học toán hôm nay các em sẽ học về cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 – 8, lập và học thuộc lòng các công thức 12 trừ đi một số.GV ghi tựa bài lên bảng.
 b/ Dạy học - bài mới :
 * Phép trừ 12 – 8 :
 Bước 1 : Nêu vấn đề.
 - GV nêu : Có 12 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
 Ÿ Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào? (thực hiện phép trừ : 12 – 8 ).
 - GV viết lên bảng : 12 – 8. 
 Bước  ... i.
- 1 HS đọc đề.
- Lớp đọc thầm.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS làm vào vở.
- HS trả lời.
Tiết 2	Môn : Tập làm Văn
CHIA BUỒN, AN ỦI
I/ MỤC TIÊU
- Rèn kỷ năng nghe và nói.
- Biết nói câu thể hiện sự quan tâm của mình với người khác.
- Biết nói câu an ủi.
- Viết bức thư ngắn để thăm hỏi ông bà.
- Biết nhận xét bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa trong SGK.
- Mỗi HS một tờ giấy nhỏ để viết.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ 
- Gọi HS đọc bài làm của bài tập 2, tuần 10.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI 
2.1. Giới thiệu bài
- Hỏi : Khi thấy người khác buồn em phải làm gì ?
- Các con có thường xuyên nói chuyện với ông, bà không ?
- Khi ai đó gặp chuyện buồn, ta hãy nói một vài lời an ủi, người đó sẽ thấy vui hơn rất nhiều. Bài học hôm nay dạy các con biết nói lời an ủi với ông, bà hay những người già xung quanh mình.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS nói câu của mình. Sau mỗi lần HS nói, GV sửa từng lời nói.
Bài 2
- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Nếu em là em bé đó, em sẽ nói lời an ủi gì với bà?
- Treo bức tranh và hỏi : Chuyện gì xảy ra với ông ?
- Nếu là bé trai trong tranh em sẽ nói gì với ông ?
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
Bài 3
- Phát giấy cho HS.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và yêu cầu HS tự làm.
- Đọc 1 bưu thiếp mẫu cho HS.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét bài làm của HS.
- Thu một số bài hay đọc cho cả lớp nghe.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà hay người thân ở xa.
- 3 đến 5 HS đọc bài làm.
- Giúp đỡ và nói lời an ủi.
- Có/ Không.
- Đọc yêu cầu.
- Ông ơi, ông làm sao nay ? Cháu đi gọi bố mẹ của cháu về ông nhé./ Ông ơi ! Ông mệt à ! Cháu lấy nước cho ông uống nhé./ Ông cứ nằm nghỉ đi. Để lát nữa cháu làm. Cháu lớn rồi mà ông./
- Hai bà cháu đứng cạnh một cây non đã chết.
- Bà đừng buồn. Mai bà cháu mình trồng lại cây khác./ Bà đừng tiếc bà ạ, rồi bà cháu mình sẽ có cây khác đẹp hơn./ ...
- Ông bị vỡ kính.
- Ông ơi ! Kính đã cũ rồi. Bố mẹ cháu sẽ tặng ông kính mới./ Ông đừng buồn. Mai ông cháu mình sẽ cùng mẹ cháu đi mua kính mới.
- Nhận giấy.
- Đọc yêu cầu và tự làm.
- 3 đến 5 HS đọc bài làm.
Tiết 3	Môn : Đạo Đức
QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN
I/ MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức :
 Giúp học sinh hiểu :
- Biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn.
	- Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
	- Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
 2. Thái độ, tình cảm :
	- Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
	- Đồng tình, noi gương với những biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn bè.
 3. Hàng vi :
II/ CHUẨN BỊ :
 	- Giấy khổ to, bút viết.
- VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 * Hoạt động 1 : Xử lý tình huống.
 - GV nêu tình huống.
 Ÿ Hôm nay Hà bị ốm, không đi học được. Nếu là bạn của Hà em sẽ làm gì? 
 - GV y/c HS nêu cách xử lý và gọi HS khác nhận xét.
 GVKL : Khi trong lớp có bạn bị ốm, các em nên đến thăm hoặc cử đại diện đến thăm và giúp đỡ bạn hoàn thành bài học của ngày phải nghỉ học đó. Như vậy là biết quan tâm, giúp đỡ banï bè.
 Mỗi người chúng ta cần phải quan tâm, giúp đỡ bạ bè xung quanh. Như thế mới là bạn tốt và được các bạn yêu mến.
 * Hoạt động 2 : Nhận biết các biểu hiện của quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
 - GV y/c các nhóm HS thảo luận và đưa ra các cách giải quyết cho tình huống sau :
 1/ Hạnh học rất kém toán. Tổng kết điểm cuối học kì lần nào tổ của của Hạnh cũng đứng cuối lớp về kết quả học tập. Các bạn trong tổ phê bình Hạnh.
 - GV nói theo em :
 Ÿ Các bạn trong tổ làm đúng hay sai? Vì sao?
 Ÿ Để giúp Hạnh, tổ của bạn và lớp bạn phải làm gì?
 + Các bạn trong tổ làm thế là sai. Mặc dù Hạnh có lỗi nhưng các không nên vì thế mà đã vội vàng phê bình Hạnh. Nếu phê bình mạnh quá có thể làm cho Hạnh buồn, chán nản. Cách tốt nhất là phải giúp đỡ Hạnh.
 + Để giúp Hạnh nâng cao kết quả học tập, nhất là môn toán, các bạn trong tổ nên kết hợp cung với GV chủ nhiệm và với cả lớp để phân công bạn kèm cặp Hạnh. Có như thế Hạnh mới bớt mặc cảm và cố gắng trong học tập được.
 GVKL : Quan tâm, giúp đỡ bạn có nghĩa là trong lúc bạn gặp khó khăn, ta cần phải quan tâm, giúp đỡ để bạn vượt qua khỏi.
 * Hoạt động 3 : Sự cần thiết của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
 - GV hỏi HS.
 Ÿ Khi quan tâm giúp đỡ bạn em cảm thấy như thế nào?
GVKL : Quan tâm, giúp đỡ bạn là điều cần thiết và nên làm đối với các em. Khi các em biết quan tâm đến bạn thì các bạn sẽ yêu quý, quan tâm và giúp đỡ lại khi em khó khăn đau ốm
- HS thảo luận cặp đôi và nêu cách xử lý.
 + Đến thăm bạn.
 + Mang vở cho bạn mượn để chép bài và giảng bài cho bạn những chỗ không hiểu.
- HS thực hiện theo.
- Các nhóm HS thảo luận và đưa ra các cách giả quyết cho tình huống của GV.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
- Lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- HS liên hệ và trả lời.
 + Khi quan tâm giúp đỡ bạn, em cảm thấy rất vui sướng, hạnh phúc.
 + Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em thấy mình lớn lên nhiều.
- HS trao đổi nhận xét bổ sung.
Môn : Tập Đọc
ĐI CHỢ (1 T)
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- Đọc đúng các từ ngữ khó: tương, bát nào, hớt hải.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 
- Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật.
+ Giọng người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi.
+ Giọng cậu bé : ngô nghê
+ Giọng bà: nhẹ nhàng, không nén nổi buồn cười. 
2. Hiểu
- Hiểu nghĩa các từ mới : hớt hải, ba chân bốn cẳng.
- Hiểu được sự ngốc nghếch, buồn cười của câu bé trong chuyện.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK
- Bảng phụ viết các câu cần luyện đọc.
- Hai cái bát, hai đồng xu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Treo bức tranh và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Đây là một câu chuyện cười dân gian chế giễu những người ngờ nghệch, ngốc nghếch. Để xem câu bé đáng cười như thế nào lớp mình cùng học bài tập đọc Đi chợ.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1.
- Chú ý giọng kể thong thả, hài hước.
- Lời cậu bé : ngờ nghệch.
- Lời bà : hiền từ nhưng không nén nổi buồn cười.
- Nhấn giọng ở các từ ngữ : hớt hải, bát nào, phì cười, ba chân bốn cẳng, đồng nào.
b) Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn
- Gọi HS luyện đọc từng câu và tìm từ khó.
- Gọi HS đọc các từ khó ghi lên bảng.
c) Hướng dẫn ngắt giọng
- Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc. Yêu cầu HS tìm cách đọc và đọc.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Giải nghĩa : Tương là một loại nước chấm làm từ đậu tương.
d) Đọc cả bài
- Yêu cầu HS đọc từng đọan trước lớp theo hình thức nối tiếp.
- Yêu cầu HS chia nhóm và luyện đọc theo nhóm. Theo dõi HS đọc theo nhóm.
e) Thi đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn và thi đọc cả bài.
2.3. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu 2 HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- Bà sai cậu bé đi đâu ?
- Cậu bé đi chợ mua những gì ?
- Yêu cầu 2 HS đọc đoạn 2, sau đó hỏi :
- Vì sao gần tới chợ, cậu bé lại quay về ?
- Vì sao bà phì cười khi nghe cậu hỏi ? 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 sau đó hỏi :
- Lần sau cậu quay về hỏi bà điều gì ?
- Nếu là bà em trả lời ra sao ?
- Gọi 2 HS đọc toàn bài và yêu cầu tìm những từ ngữ cho thấy cậu bé rất vội khi về hỏi bà ?
2.4. Thi đọc theo vai.
- Gọi 3 HS đọc theo vai.
- Nhận xét.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Goi 1 HS đọc cả bài.
- Theo em cậu bé đang cười ở chỗ nào ?
- Tổng kết giờ học.
+ HS 1 : Đọc bài Cây xoài của ông em đoạn từ ông em  thờ ông và trả lời câu hỏi : Tìm những hình ảnh đẹp miêu tả cây xoài cát ?
+ HS 2 : Đọc đọan còn lại Cây xoài của ông em. Trả lời câu hỏi : Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất ?
- Quan sát và trả lời : Bức tranh vẽ cảnh cậu bé tay cầm hai cái bát phân vân không biết làm gì, còn người bà đang đứng nhìn cậu bé và cười.
- Nghe, theo dõi và đọc thầm theo.
- Nối tiếp nhau đọc, phát hiện ra các từ khó. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ : tương, bát nào, hớt hải, ba chân bốn cẳng.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu :
Cháu mua một đồng tương, / một đồng mắm nhé ! /
Bà ơi, / bát nào đựng tương, / bát nào đựng mắm ? /
- Đọc chú giải.
- Đọc các đoạn.
 Đoạn 1 : Có một  mắm nhé !
 Đoạn 2 : Cậu bé  chẳng được.
 Đoạn 3 : Cậu bé  tương ạ.
- Lần lượt HS đọc từng đoạn trước nhóm. Mỗi HS đọc một đoạn cho đến hết bài.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc.
- Một HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Bà sai cậu bé đi chợ.
- Mua một đồng tương, một đồng mắm.
- Đọc bài.
- Vì cậu không biết bát nào đựng tương, bát nào đựng mắm.
- Vì cậu ngốc nghếch, bát nào đựng cái gì mà chẳng được.
- Một HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm
- Bà ơi đồng nào mua mắm, đồng nào mua tương.
- Trời ơi, đồng nào mua mắm, đồng nào mua tương mà chẳng được. / Cháu tôi ngốc quá! Việc gì mà phải phân biệt tiền.
- Đọc bài nêu các từ ngữ : hớt hải, ba chân bốn cẳng.
- Chú ý đọc đúng giọng của các nhân vật như mục tiêu.
- Đọc bài.
- Trả lời theo suy nghĩ.

Tài liệu đính kèm:

  • docT11.doc