Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 58, Bài 6: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Huy Du

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 58, Bài 6: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Huy Du

Hoạt động 1: (10)

 x1 + x2 = ?

 x1.x2 = ?

 Hai số nào mà tổng bằng 7 và tích bằng 12?

 x1 + x2 = ?

 x1.x2 = ?

 Hai số nào mà tổng bằng –7 và tích bằng 12?

Hoạt động 2: (14)

 Lập

 Khi nào thì phương trình có nghiệm?

 GV cho HS nhắc lại công thức tính tổng và tích của hai nghiệm.

 x1 + x2 = 7

 x1.x2 = 12

 Số 3 và 4.

 x1 + x2 = –7

 x1.x2 = 12

 Số –3 và –4.

 =

 Để phương trình có nghiệm thì 0

 HS giải bất phương trình và cho GV biết kết quả vừa tìm được.

 HS nhắc lại và tính tổng tích sau đó trả lời.

 

doc 2 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 377Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 58, Bài 6: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Huy Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 09 / 03 / 2012
Ngày Dạy: 12 / 03 / 2012
Tuần: 27
Tiết: 58
LUYỆN TẬP §6
I. Mục Tiêu:
	1) Kiến thức: - Củng cố hệ thức Vi-ét và 2 ứng dụng.
2) Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng hệ thức Viét để tìm nghiệm của phương trình bậc hai trong hai trường hợp đặc biệt và kĩ năng tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng.
 3) Thái độ: - Chăm chỉ, nhanh nhẹn, ý thức học tập
II. Chuẩn Bị:
- HS: Chuẩn bị bài tập trong SGK.
- GV: Hệ thống bài tập.
III. Phương Pháp Dạy Học:
	- Quan sát, Thực hành, nhóm	
IV. Tiến Trình Bài Dạy:	
 1. Ổn định lớp: (1’) 9A1
 9A2
	2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
 	- Phát biểu định lý Viét. Nêu 2 trường hợp đặc biệt?
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
	x1 + x2 = ?
	x1.x2 = ?
 Hai số nào mà tổng bằng 7 và tích bằng 12?
	x1 + x2 = ?
	x1.x2 = ?
 Hai số nào mà tổng bằng –7 và tích bằng 12?
Hoạt động 2: (14’)
 Lập ’
 Khi nào thì phương trình có nghiệm?
 GV cho HS nhắc lại công thức tính tổng và tích của hai nghiệm.
	x1 + x2 = 7
	x1.x2 = 12
	Số 3 và 4.
	x1 + x2 = –7
	x1.x2 = 12
	Số –3 và –4.
 ’ = 
 Để phương trình có nghiệm thì ’ 0
 HS giải bất phương trình và cho GV biết kết quả vừa tìm được.
 HS nhắc lại và tính tổng tích sau đó trả lời.
Bài 27: 
a) x2 – 7x + 12 = 0
Ta có:	
Suy ra:	x1 = 3; 	x2 = 4
b) x2 + 7x + 12 = 0
Ta có:	
Suy ra:	x1 = –3; 	x2 = –4
Bài 30: 
a) x2 – 2x + m = 0
Ta có: ’= 
Để phương trình có nghiệm thì ’ 0
1 – m 0 m 1
x1 + x2 = 2;	x1.x2 = m
b) x2 – 2(m – 1)x + m2 = 0
Ta có: ’= 
Để phương trình có nghiệm thì ’ 0
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
Câu b GV hướng dẫn HS tương tự như câu a.
Hoạt động 2: (12’)
 2 số u và v là nghiệm của phương trình nào?
 Hãy giải phương trình trên để tìm hai số u và v.
 Nhận xét.
HS làm như câu a.
 u và v là nghiệm của phương trình:
x2 – 42x + 441 = 0
 HS giải phương trình
1 – 2m 0 m 
x1 + x2 = –2(m – 1);	 x1.x2 = m2
Bài 32: Tìm hai số u và v biết:
a) u + v = 42;	uv = 441
Ta có: u và v là hai nghiệm của phương trình:
x2 – 42x + 441 = 0
’ = 
Phương trình có nghiệm kép:
x1 = x2 = 21
Vậy, u = v = 21.
 4. Củng Cố:
 	Xen vào lúc làm bài tập.
 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò (2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS làm bài tập 32b, c.
	- Ôn tập từ đầu chương 4 tới bài 6 để kiểm tra.
6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docT58Ds9.doc