I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
b) Kỹ năng:
- Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Biết giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
c) Thái độ:
Giáo dục Hs biết giữ vệ sinh chung .
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK. Hình cơ quan bài tiết nhước tiểu phóng to
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Hoạt động bài tiết nước tiểu.
- Gv 2 Hs lên nhìn hình và kể tên cơ quan bài tiết nước tiểu, chức năng của chúng?
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
Tự nhiên xã hội Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu I/ Mục tiêu: Kiến thức: Nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. Kỹ năng: Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. - Biết giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. c) Thái độ: Giáo dục Hs biết giữ vệ sinh chung . II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK. Hình cơ quan bài tiết nhước tiểu phóng to * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Hoạt động bài tiết nước tiểu. - Gv 2 Hs lên nhìn hình và kể tên cơ quan bài tiết nước tiểu, chức năng của chúng? - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Thảo luận lớp. - Mục tiêu: nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. . Cách tiến hành. Bước 1: - Gv Hs thảo luận câu hỏi: - Gv hỏi : Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? => giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không bị nhiễm trùng. Bước 2 - Gv gọi 1 số cặp Hs lên trình bày kết quả thảo luận. - Gv nhận xét câu trả lời của Hs và chốt lại => Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng. * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. - Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. Các bước tiến hành. Bước 1 : Làm việc theo cặp -Gv cho Hs xem hình 2, 3, 4, 5 trang 25 SGK : - Gv hỏi : + Các bạn trong hình đang làm gì? + Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ gìn vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv gọi một số cặp Hs lên hỏi, đáp trước lớp. - Gv yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: + Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài cùa cơ quan bài tiết nước tiểu? + Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước - Gv nhận xét, chốt lại. => Chúng ta phải tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo, hằng ngày thay quần áo đặc biệt là quần áo lót. Chúng ta cần uống nước đầy đủ để bù cho quá trình mất nước và để tránh bệnh sỏi thận. PP: Thảo luận, thực hành. Hs thảo luận câu hỏi. Hs trình bày kết quả thảo luận. Hs khác nhận xét. PP: Quan sát, giảng giải, thảo luận. Hs trả lời. Hs khác nhận xét. Hs thảo luận Đại diện vài em đứng lên trả lời. Hs nhận xét. Hs lắng nghe. Tổng kềt – dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Cơ quan thần kinh. Nhận xét bài học. v Rút kinh nghiệm: Tự nhiên xã hội Cơ quan thần kinh I/ Mục tiêu: Kiến thức: Kể tên, chỉ trên sơ đồ và trên cơ thể vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh. Nêu vai trò của não, tủy sống, các dây thần kinh và các giác quan. Kỹ năng: - Biết được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh. c) Thái độ: Giá dục biết giữ gìn cơ quan thần kinh . II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 26, 27. Hình cơ quan thần kinh phóng to * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ:Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi: + Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? + Chúng ta cần phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu? - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Quan sát tranh. - Mục tiêu: Kể tên và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình. . Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát sơ đồ cơ quan thần kinh ở hình 1, 2 trang 26, 27. - Gv hỏi: + Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ? + Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ bởi họp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống? - Sau đó nhóm trưởng đề nghị các bạn chỉ vị trí của bộ nảo, tủy sống trên cơ thể bạn. Bước 2: làm việc cả lớp. - Gv treo hình sơ đồ phóng to lên bảng. Yêu cầu Hs chỉ các bộ phận của cơ quan thần kinh như não, tủy sống, dây thần kinh. - Gv chỉ vào hình và giảng: Từ não và tủy sống có các dây thần kinh tỏa đi khắp nơi của cơ thể. Từ các cơ quan bên trong và các cơ quan bên ngoài của cơ thể lại có các dây thần kinh đi về tủy sống và não. => Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khỏe. * Hoạt động 2: Thảo luận. - Mục tiêu: Nêu được vai trò của não, tủy sống, các dây thần kinh và các giác quan. Các bước tiến hành. Bước 1 : Trò chơi. - Gv cho cả lớp cùng chơi một trò chơi đòi hỏi phản ứng nhanh, nhạy của người chơi. Ví dụ trò chơi : “ Con thỏ , ăn cỏ, uống nước, vào hang”. - Kết thúc trò chơi Gv hỏi Hs: Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi? Bước 2: Thảo luận nhóm. - Gv nêu câu hỏi: + Não và tủy sống có vai trò gì? + Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan? + Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tủy sống, các dây thần ki hay một trong các giác quan bị hỏng? Bước 3: Làm việc cả lớp. - Gv mời các nhóm đại diện lên trình bày kết quả của nhóm mình. - Gv nhận xét, chốt lại: => Não và tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. Một số ây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể vầ não hoặc tủy sống. Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tủy sống đến các cơ quan PP: Quan sát, hỏi đáp , giảng giải. Hs đứng lên chỉ và nói tên các cơ quan đó. Hs trả lời. Hs nhận xét. Hs thực hành chỉ vị trí bộ não, tủy sống Hs nhìn hình và chỉ rõ. Hs lắng nghe. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận Hs chơi trò chơi Hs trả lời. Hs nhận xét. Hs thảo luận theo nhóm. Cá nhóm lên trình bày câu hỏi thảo luận của nhóm mình. Hs nhận xét. 5 .Tổng kềt – dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Hoạt động thần kinh. Nhận xét bài học. v Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: