Giáo án tự chọn môn Toán - Tiết 20: Luyện tập về giải phương trình

Giáo án tự chọn môn Toán - Tiết 20: Luyện tập về giải phương trình

I. MỤC TIÊU :

- Kin thc: Sau khi học xong chủ đề này, HS có khả năng : Nhận biết các dạng phương trình ,biết cách giải các dạng phương trình đó

- K n¨ng: Rèn kỷ năng biến đổi , phân tích các phương trình đưa về dạng thích hợp để có cách giải khoa học. Phát triển tư duy logíc tính sáng tạo.

- Th¸i ®: Giáo dục hs tính kiên trì; chịu khó; cẩn thận; chính xác khi giải tóan.

II. CHUẨN BỊ :

 Giáo viên : Bài soạn , SBT, SGK , bảng phụ , phấn màu.

 Học sinh : dụng cụ học tập, bảng nhóm

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

1. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp vào bài mới

2. Đặt vấn đề :

3. Bài mới :

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 632Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tự chọn môn Toán - Tiết 20: Luyện tập về giải phương trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: Thø 3 ngµy 12 th¸ng 01 n¨m 2010
Ngµy gi¶ng: Thø 4 ngµy 13 th¸ng 01 n¨m 2010 
TiÕt 20: luyƯn tËp vỊ GIẢI PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU :
- KiÕn thøc: Sau khi học xong chủ đề này, HS có khả năng : Nhận biết các dạng phương trình ,biết cách giải các dạng phương trình đó 
- KØ n¨ng: Rèn kỷ năng biến đổi , phân tích các phương trình đưa về dạng thích hợp để có cách giải khoa học. Phát triển tư duy logíc tính sáng tạo. 
- Th¸i ®é: Giáo dục hs tính kiên trì; chịu khó; cẩn thận; chính xác khi giải tóan.
II. CHUẨN BỊ : 
 Giáo viên : Bài soạn , SBT, SGK , bảng phụ , phấn màu. 
 Học sinh : dụng cụ học tập, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Kiểm tra bài cũ : 	Kết hợp vào bài mới
2. Đặt vấn đề : 
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. LÝ THUYẾT
1, Nêu các dạng phương trình đã học ?
2, cách giải phương trình bậc nhất và phương trình đưa được về phương trình bậc nhất ? 
3, Nêu dạng phương trình tích và cách giải ? 
4, Nêu cách giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu ? 
Hs nhớ lại các kiến thức trả lời các câu hỏi mà gv đưa ra 
Cho hs thảo luận theo nhóm 
Lần lượt các nhóm trả lời các câu hỏi 
Nhóm khác nhận xét bổ sung . 
II. BÀI TẬP
Bài tập 1 : Giải phương trình:
a, 13 - 6x = 5 
b, 10 + 4x = 2x - 3
c, 7 - (2x+4) = -(x+4)
d) (x-1) -(2x-1) = 9-x
gv cho hs làm bài tập theo nhóm 
hướng các nhóm yếu , rèn luyện thêm về thu gọn , chuyển vế . Nhấn mạnh thêm về kỷ năng biến đổi phương trình một cách gọn gàng khoa học : đồng thời thu gọn và chuyển vế, bỏ 2 hạng tử giống nhau ở hai vế của một phương trình.
Hs thảo luận cùng làm bài tập theo nhóm vào bảng phụ 
Các nhóm nhận xét bài làm của bạn 
a, 13 - 6x = 5 Û - 6x = 5 - 13
 Û - 6x = - 8 Û x = 
 Vậy: S = { 
b, 10 + 4x = 2x - 3
 Û 4x - 2x = - 3 -10
 Û 2x = - 13 Û x = 
Vậy: S = { }
e) 7 - (2x+4) = -(x+4)
Û 7-2x-4 = -x-4 Û -2x + x = -7
Û -x = -7 Û x = 7
V ậy: S = { 7 }
f) (x-1) -(2x-1) = 9-x
Û x-1- 2x + 1 = 9 -x Û -x +x = 9
0x = 9. Þ pt vô nghiệm
S = 
Bài tập 2: Giải phương trình:
a, 
b, 
c, 
gv hướng dẫn câu b, Nên quy đồng mẫu số riêng về mỗi vế, rút gọn rồi khử mẫu bằng cách nhân chéo
Hs thảo luận cùng làm bài tập theo nhóm vào bảng phụ 
Các nhóm nhận xét bài làm của bạn 
a, đs : x = 8/5 
b, ĐS: S = {3}
c, 
ĩ 
ĐS: S = 
Bài tập 3: Giải phương trình:
a) 3x - 15 = 2x( x - 5)
b) (x2 - 2x + 1) - 4 = 0
gv cho hs làm bài tập theo nhóm 
Hs thảo luận cùng làm bài tập theo nhóm vào bảng phụ 
Các nhóm nhận xét bài làm của bạn 
a) 3x - 15 = 2x( x - 5)
Û 3(x-5) - 2x(x-5)=0 Û (x - 5)(3-2x) = 0
S = {5 ; }
b) (x2 - 2x + 1) - 4 = 0 Û (x -1)2 - 22 = 0
Û (x - 1 - 2)(x-1+2) = 0 Û (x - 3)(x + 1) = 0
S = {3 ; -1}
4, Hướng dẫn về nhà: 
Xem lại các dạng bài tập đã làm là thêm các bài tập trong sbt

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tu_chon_mon_toan_tiet_20_luyen_tap_ve_giai_phuong_tr.doc