Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 35 đến 36 - Nguyễn Hồng Chiên

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 35 đến 36 - Nguyễn Hồng Chiên

A. MỤC TIÊU

+ HS nắm vững cách tính diện tích hình thoi thông qua hcn, hbh, công thức tính.

+ áp dụng công thức tính vào giải bài tập một cách linh hoạt.

B. CHUẨN BỊ

GV: Thức kẻ, ê ke, đo góc, com pa, phán màu.

HS: Đồ dùng học tập , soạn bài, ôn bài cũ.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 169Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 35 đến 36 - Nguyễn Hồng Chiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/01/08
Ngày giảng:
Tiết 35: Luyện tập
Mục tiêu
+ HS nắm vững cách tính diện tích hình thoi thông qua hcn, hbh, công thức tính.
+ áp dụng công thức tính vào giải bài tập một cách linh hoạt.
Chuẩn bị
GV: Thức kẻ, ê ke, đo góc, com pa, phán màu.
HS: Đồ dùng học tập , soạn bài, ôn bài cũ. 
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Kiểm tra
Viết các công thức tính diện tích các hình đã học. ( mỗi công thức đúng được 2 điẻm)
2 HS lên bảng 
HĐ2: Luyện tập.
Bài 35/sgk/129. 
Tính diện tích hình thoi có cạnh =6cm và một trong các góc của nó bằng 600.
GV : Yêu cầu HSvẽ hình và ghi gt, kl
GT: Cho ABCD là hình thoi có 
 AB=BC=CD=AD=6cm , góc BAD=600.
KL: Tính diện tích hình thoi ABCD.
 B
 6
 A 600 C
 D 
HS suy nghĩ và và làm.
GIải: Ta có ABD cân tại A mà góc A=600 
=> ABD đều.
=> SABD= (cm2)
mà: đtABCD=2 đtABD=2.. (cm2)
GV cho hs suy nghĩ và làm tại chỗ sau đó gọi lên bảng trình bày.
Bài 36/sgk/129.
Giả sử hình thoi ABCD có chu vi là P
....................vuôngMNPQ ...............P’.
Hỏi hình nào có diện tích lớn hơn? vì sao?
Gợi ý: So sánh các cạnh của hình thoi và hình vuông.
-dt hình vuông đựơc tính ntn ?
-..............thoi..........................?
- so sánh h và a
Gọi hs lên bảng trình bày.
HS suy nghĩ làm bài.
 A M N
 a 
D h B a
 C Q P
Chu vi ABCD=4a=chu vi MNPQ.
dtMNPQ=a2=a.a
dtABCD=h.a
mà a>h
=>a2>a.h => dtMNPQ> dtABCD
Bài tập trắc nghiệm:
Trong hình vẽ sau cho biết AB//MN và MN=2AB.
 Kết luận nào sau đây sai ? 
SAMN= SBMN.
SABN=1/2 SAMN.
SAIN= SBIM.
SABN< SAMB.
Đáp án :D là sai.
 M N
 I
 A B 
HĐ3: HDVN.
+ Soạn bài diện tích đa giác.
+ làm bài tập sbt.
Ngày soạn:20/1/08
Ngày giảng:
Tiết 36: diện tích đa giác
Mục tiêu
Nắm vững các công thức tính diện tích đa giác đơn giản , đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác , hình thang.
Biết chia một cách hợp lí đa giác cần tìm dt thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích .
Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết.
Cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo, tính. 
Chuẩn bị
GV: Thước thẳng , êke, đo góc.
HS: Đồ dùng học tập, soạn bài và học bài cũ.
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1. Kiểm tra
+ Nêu tính chất về diện tích đa giác
HS nêu tính chất.
HĐ2. Cách tính diện tích của một đa giác bát kì.
GV. Đưa hình 148/sgk lên bảng phụ và yêu cầu hs quan sát để trả lời.
 a) b)
 c)
-Để tính dt của một đa giác ta có thể làm ntn?
- Chia đa giác thành những tam giác hoặc tứ giác mà đã có công thức tính, hoặc tạo ra một tam giác nào mà chứa đa giác đó.
Cụ thể trong mỗi hình trên ta làm như thế nào?
(gọi 3 hs lần lượt trả lời)
HS trả lời.
GV đưa hình 149/sgk lên bảng phụ và yêu cầu hs tính diện tích. (HS có thể chia theo nhiều kiểu).
HS chia đa giác để tính)
GV: trong một số trường hợp ta nên chia đa giác thành những hv, hcn, hình thang vuông, tam giác vuông.
HS ghi nhớ.
HĐ3: Ví dụ.
 Treo bảng phụ hình 150/sgk cho hs quan sát và làm.
 GV chọn cách chia hợp lí và nhanh nhất để củng cố.
 Ta nên chia thành những hcn, hình thang vuông, tam giác vuông.
HS có thể chia hình đó theo nhiều cách khác nhau.
HĐ4: Luyện tập.
GV hướng dẫn hs làm tại lớp các bài tập: 38, 40/sgk/130
HS trao đổi làm bài tại lớp.
HĐ5; HDVN
Làm các bài tập 37; 39 sgk/131
42; 43; 44sgk/132

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_35_den_36_nguyen_hong_chien.doc