I. MỤC TIÊU :
– HS được củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập pt.
– HS biết lựa chọn đại lượng thích hợp để đặt ẩn.
– HS biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp.
II. CHUẨN BỊ:
- HS : SGK, nháp
- GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ
III. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định : (1)
2. Bài mới :
Chủ đề: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Ngày soạn: 19.3.09 Ngày dạy: 24.3.09 Tuần 35-Tiết 4/3 : LUYỆN TẬP (tt) I. MỤC TIÊU : – HS được củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập pt. – HS biết lựa chọn đại lượng thích hợp để đặt ẩn. – HS biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp. II. CHUẨN BỊ: - HS : SGK, nháp - GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ III. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định : (1’) 2. Bài mới : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi Bảng BT1 : Thùng thứ nhất chứa 60 gói kẹo, thùng thứ hai chứa 80 gói kẹo. Người ta lấy ra từ thùng thứ hai số gói kẹo nhiều gấp ba lần số gói kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất. Hỏi có bao nhiêu gói kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất, biết rằng số gói kẹo còn lại trong thùng thứ nhất nhiều gấp hai lần số gói kẹo còn lại trong thùng thứ hai. 9 ph HĐ1 : BT1 - Gọi HS đọc đề toán và phân tích bài toán. - Có những đại lượng liên quan nào để giải bài toán – Các đại lượng ấy quan hệ với nhau như thế nào. - Theo em ta chọn ẩn là đại lượng nào? - Hãy biểu diễn các đại lượng còn lại qua ẩn trên. - Dựa vào đâu lập pt. - Cho HS lên bảng giải pt. - HS ghi đề. - HS đọc đề - số gói kẹo ở thùng thứ nhất và thùng thứ hai - số gói kẹo lấy ra từ thùng thứ hai gấp 3 lần thùng thứ nhất. số gói kẹo còn lại trong thùng thứ nhất nhiều gấp hai lần số gói kẹo còn lại trong thùng thứ hai - Gọi x là số gói kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất thì số gói kẹo lấy ra từ thùng thứ hai là 3x. (x nguyên dương) - HS đứng tại chỗ trả lời - Lớp nhận xét. Vậy số gói kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất là 20 gói * BT1 Giải : - Gọi x là số gói kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất thì số gói kẹo lấy ra từ thùng thứ hai là 3x. (x nguyên dương) - Số gói kẹo còn lại ở thùng thứ nhất là : 60 – x - Số gói kẹo còn lại ở thùng thứ hai là : 80 – 3x. - Ta có phương trình : 60 – x = 2(80 – 3x) 60-x=160-6x -x+6x=160-60 5x=100 x= 20 Vậy số gói kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất là 20 gói BT2: Phong nhỏ hơn Ông 50 tuổi. Nếu cộng tuổi bố Phong và hai lần tuổi Phong thì bằng tuổi Ông và tổng số tuổi của cả ba người thì bằng 114. Hãy tính tuổi của Phong. 15 ph HĐ 2 : Giải BT2 : - Có những đối tượng nào trong bài toán này? - Những đại lượng này có liên quan như thế nào ? - Để biễu diễn tuổi thông qua ẩn x cho cả 3 người thì ta nên đặt ẩn như thế nào. - Cho HS hoạt động nhóm tìm biểu thức biểu diễn số tuổi của Bố Phong và của Ông Phong qua ẩn x trong 5’. - Gọi đại diện nhóm trình bày - Cho lớp nhận xét. - HS ghi đề. - HS đọc đề - Có 3 đối tượng đó là tuổi của Bình, tuổi của Bố Phong và tuổi của Ông Phong. - Tổng số tuổi của cả 3 người bằng 114 tuổi. - Đặt ẩn là số tuổi của Bình. - HS hoạt động theo các nhóm đã chia. - Đại diện nhóm trình bày. * BT2 Giải : Gọi số tuổi của Phong là x. (x nguyên dương). Tuổi của Ông Phong là x + 50 Tuổi của Bố Phong là : 50 + x – 2x = 50 – x Ta có phương trình : (50+x)+(50-x)+x=114 x=114 - 100 x=14 (t/m) Kết luận: Phong 14 tuổi BT3: Một người đi xe đạp từ A đến B. Lúc đầu, trên đoạn đường đá, người đó đi với vận tốc 12km/h. Trên đoạn đường nhựa còn lại , dài gấp đôi đoạn đường đá, người đó đi với vận tốc 20km/h và đến B sau 4 giờ trên cả hai đoạn đường. Tính độ dài quãng đường AB. 15 ph HĐ 3 : Giải BT3 : - Cho HS ghi đề. - Gọi HS đọc đề toán và phân tích bài toán. - Có những đối tượng nào trong bài toán trên? - Có những đại lượng liên quan đến 2 đối tượng trên là gì? – Các đại lượng ấy quan hệ với nhau theo công thức nào? - Theo em ta chọn ẩn là đại lượng nào? - Hãy biểu diễn các đại lượng còn lại qua ẩn trên - Tổng thời gian đi trên hai quãng đường là bao nhiêu ? - Vậy ta có pt như thế nào? - Cho HS lên bảng giải. - GV nhấn mạnh: Khi giải bài toán bằng cách lập pt không phải lúc nào bài toán yêu cầu tìm gì là ta đặt ẩn thế đó mà căn cứ vào số liệu bài cho để chuyển hướng đặt ẩn x và dựa vào bài toán để lập pt thích hợp để giải. - HS đọc đề. - Hai đối tượng đoạn đường đá và đoạn đường nhựa - Các đại lượng liên quan là vận tốc, thời gian và quãng đường. Công thức : v = - Ta chọn ẩn là chiều dài quãng đường đá. - HS lần lược lên điền vào bảng. - là 4 giờ Ta có phương trình: +=4 - HS lên bảng giải. - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe. * BT2 Giải : Vận tốc (km/h) T.gian (h) Q.đường (km) Đường đá 12 x Đường nhựa 20 2x Gọi x(km) là chiều dài quãng đường đá. (x>0). Chiều dài quãng đường nhựa là 2x. Thời gian đi hết quãng đường đá là: , quãng đường nhựa là Ta có phương trình: +=4 + = 11x = 240 x=65.4 km Chiều dài cả hai đoạn đường là: 21,8.3 = 50 km. 4. Hướng dẫn về nhà : (5’) Về nhà xem các bài tập đã giải và ôn lại cách giải bài toán bằng cách lập phương trình/
Tài liệu đính kèm: