Giáo án Tin học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012

Giáo án Tin học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012

H : Nghiên cứu SGK phần 1.

G : Làm thế nào để in văn bản có sẵn ra giấy.

H : Trả lời

G : Con người điều khiển máy tính thông qua cái gì ?

H : Thông qua lệnh

G : Em hiểu thế nào là chương trình

H : Nghiên cứu và trả lời theo ý hiểu.

G : Giải thích về chương trình là gì . 1. Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?

- Con người điều khiển máy tính thông qua lệnh.

- Chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều thao tác liên tiếp một cách tự động.

Hoạt động 2 : Tìm hiểu ví dụ rô bốt quét nhà

G : Chiếu sơ đồ vị trí hiện tại của rôbốt.

H : Quan sát và nghiên cứu SGK

G : Em phải ra những lệnh nào để rôbốt hoàn thành việc nhặc rác bỏ vào thùng đúng nơi qui định.

H : Trả lời

G : Cho rôbôt chạy trên mô hình để hs hình dung bằng trực quan.

H : Quan sát và nhớ các thao tác thực hiện của rôbốt.

H : Nhắc lại các lệnh mà robôt phải làm để hoàn thành công việc. 2. Ví dụ: rô-bốt quét nhà

(Mô hình SGK)

- Lập chương trình ra từng lệnh cụ thể, đơn giản, theo trình tự để rôbốt có thể hoàn thành tốt nhất công việc.

 

doc 179 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 810Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 21/08/2011
Ngày dạy: 23/08/2011
Tiết 1  
Bài 1. Máy tính và chương trình máy tính (Tiết1)
I. Mục tiêu : 
Kiến thức: Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.
Kỹ năng: Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động.
Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, ham thích lập trình trên máy tính để giải các bài tập.
II. Chuẩn bị : 
1. Giáo viên : 
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
2. Học sinh :
- Đọc trước bài
- SGK, Đồ dùng học tập, 
III. Tiến trình Bài dạy  
1. Tổ chức lớp: 
	8A:	8B:
2. Kiểm tra bài cũ : 
Kiểm tra đồ dùng của học sinh
3. Bài mới :
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1 : Học sinh hiểu con người điều khiển máy tính thông qua cái gì
H : Nghiên cứu SGK phần 1.
G : Làm thế nào để in văn bản có sẵn ra giấy.
H : Trả lời
G : Con người điều khiển máy tính thông qua cái gì ?
H : Thông qua lệnh
G : Em hiểu thế nào là chương trình
H : Nghiên cứu và trả lời theo ý hiểu.
G : Giải thích về chương trình là gì .
1. Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?
- Con người điều khiển máy tính thông qua lệnh.
- Chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều thao tác liên tiếp một cách tự động. 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu ví dụ rô bốt quét nhà
G : Chiếu sơ đồ vị trí hiện tại của rôbốt.
H : Quan sát và nghiên cứu SGK
G : Em phải ra những lệnh nào để rôbốt hoàn thành việc nhặc rác bỏ vào thùng đúng nơi qui định.
H : Trả lời
G : Cho rôbôt chạy trên mô hình để hs hình dung bằng trực quan.
H : Quan sát và nhớ các thao tác thực hiện của rôbốt.
H : Nhắc lại các lệnh mà robôt phải làm để hoàn thành công việc. 
2. Ví dụ: rô-bốt quét nhà
(Mô hình SGK)
- Lập chương trình ra từng lệnh cụ thể, đơn giản, theo trình tự để rôbốt có thể hoàn thành tốt nhất công việc.
4. Củng cố luyện tập
Sau khi thực hiện lệnh “Hãy quét nhà” ở trên, vị trí mới của rô-bốt là gì? Em hãy đưa ra các lệnh để rô-bốt trở lại vị trí xuất phát của nó (góc dưới bên trái màn hình). 
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài
- Viết các lệnh chỉ dẫn để rôbốt hoàn thành công việc trực nhật lớp của em.
- Viết các lệnh chỉ dẫn để rôbốt giúp em là một cái áo.
----------o0o----------
Ngày soạn : 21/08/2011
Ngày dạy: 25/08/2011
Tiết 2 
Bài 1 : Máy tính và chương trình máy tính (Tiếp)
i. Mục tiêu : 
1. Kiến thức: Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể. Biết ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình. Biết vai trò của chương trình dịch.
2. Kỹ năng: Viết được chương trình đơn giản.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, ham thích lập trình trên máy tính để giả các bài tập.
II. Chuẩn bị : 
1. Giáo viên : 
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
2. Học sinh :
- Đọc trước bài
- SGK, Đồ dùng học tập
iii. Tiến trình lên lớp : 
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ : 
 Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào ? Lấy một ví dụ minh hoạ ?
3. Dạy bài mới :
hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Học sinh hiểu viết chương trình là gì.
G : Đưa ra ví dụ về một chương trình.
H : Nghiên cứu SGK và quan sát sơ đồ về một chương trình.
G : Lí do cần phải viết chương trình để điều khiển máy tính
H : Dựa vào khái niệm chương trình để để trả lời.
G : Chốt ý trên màn hình
G : Viết chương trình là gì ?
H : Trả lời 
G : Đưa khái niệm viết chương trình trên màn hình.
H : Đọc lại và ghi vở.
3. Viết chương trình : ra lệnh cho máy tính làm việc
Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu thế nào là ngôn ngữ lập trình, chương trình dịch
G : Máy tính có hiểu được chương trình viết bằng ngôn ngữ thông thường không ? Nó chỉ hiểu ngôn ngữ gì ?
H : Suy nghĩ và trả lời 
G : Em hiểu ngôn ngữ lập trình là gì ?
H : Nghiên cứu SGK và trả lời.
G : Chốt các khái niệm trên màn hình.
H : Đọc lại và ghi vở.
G : Đưa mẫu một chương trình đơn giản viết bằng ngôn ngữ Pascal 
? Theo em máy tính có hiểu ngay chương trình này không.
H : Suy nghĩ trả lời : Không
G : Giải thích tác dụng của chương trình dịch.
H : Nghiên cứu SGK và nêu khái niệm chương trình dịch.
G : Chốt khái niệm môi trường lập trình và lấy ví dụ về một số môi trường lập trình khác nhau.
4. Chương trình và ngôn ngữ lập trình ?
- Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính.
- Chương trình dịch đóng vai trò "người phiên dịch" và dịch những chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy để máy tính có thể hiểu được. 
- Chương trình soạn thảo và chương trình dịch thường được kết hợp vào một phần mềm, được gọi là môi trường lập trình
4. Củng cố luyện tập
? Qua bài học em cần ghi nhớ những điều gì
H : Trả lời
G : Chốt các ghi nhớ trên màn hình :
5. Hướng dẫn về nhà.
- Em hãy cho biết trong soạn thảo văn bản khi yêu cầu máy tính tìm kiếm và thay thế (Replace), thực chất ta đã yêu cầu máy thực hiện những lệnh gì ? Ta có thể thay đổi thứ tự của chúng được không?
- Sau khi thực hiện lệnh “Hãy quét nhà” ở trên, vị trí mới của rô-bốt là gì ? Em hãy đưa ra các lệnh để rô-bốt trở lại vị trí xuất phát của nó (góc dưới bên trái màn hình). 
- Tại sao người ta tạo ra các ngôn ngữ khác để lập trình trong khi các máy tính đều đã có ngôn ngữ máy của mình? 
- Học thuộc phần ghi nhớ.
----------o0o----------
Ngày soạn : 28/08/2011
Ngày dạy: 30/08/2011
Tiết: 03 
Bài 2 : Làm quen với chương trình và 
ngôn ngữ lập trình(Tiết 1)
i. Mục tiêu : 
Kiến thức: Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh.
Kỹ năng: Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.
Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, ham thích lập trình trên máy tính để giải các bài tập.
ii. Chuẩn bị : 
1. Giáo viên : 
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
2. Học sinh :
- Đọc trước bài
- SGK, Đồ dùng học tập.
iii. Tiến trình lên lớp : 
1. ổn định tổ chức lớp: 
	8A:	8B:
2. Kiểm tra bài cũ : 
1. Viết chương trình là gì ? tại sao phải viết chương trình ?
2. Ngôn ngữ lập trình là gì ? tại sao phải tạo ra ngôn ngữ lập trình ? 
3. Bài mới :
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Học sinh hiểu thế nào là ngôn ngữ lập trình
-Đưa ra ví dụ về một chương trình đơn giản viết trong môi trường Pascal.
Quan sát cấu trúc và giao diện của chương trình Pascal.
- Theo em khi chương trình được dịch sang mã máy thì máy tính sẽ đưa ra kết quả gì ?
1. Ví dụ về chương trình 
* Ví dụ về một chương trình đơn giản viết bằng Pascal.
- Sau khi chạy chương trình này máy sẽ in lên màn hình dòng chữ Chao cac ban.
Hoạt động 2 : Học sinh hiểu ngôn ngữ lập trình gồm những gì
- Khi nói và viết ngoại ngữ để người khác hiểu đúng các em có cần phải dùng các chữ cái, những từ cho phép và phải được ghép theo đúng quy tắc ngữ pháp hay không ?
- Ngôn ngữ lập trình gồm những gì ?
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
- Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắc viết các lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính.
Hoạt động 3 : HS tìm hiểu thế nào là từ khoá và tên trong chương trình.
- Đưa ra ví dụ về chương trình như phần trước.
- Theo em những từ nào trong chương trình là những từ khoá.
- Chỉ ra các từ khoá trong chương trình.
- Trong chương trình đại lượng nào gọi là tên.
- Tên là gì ?
Chốt khái niệm tên và giải thích thêm về quy tắc đặt tên trong chương trình.
3. Từ khoá và tên
- Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là những từ dành riêng, không được dùng các từ khoá này cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định.
- Tên được dùng để phân biệt các đại lượng trong chương trình và do người lập trình đặt theo quy tắc :
 + Hai đại lượng khác nhau trong một chương trình phải có tên khác nhau. 
 + Tên không được trùng với các từ khoá.
4. Củng cố luyện tập
? Qua tiết học em đã hiểu được những điều gì.
? Hãy đặt hai tên hợp lệ và hai tên không hợp lệ
 G : Tên hợp lệ trong ngôn ngữ lập trình Pascal không được bắt đầu bằng chữ số và không được chứa dấu cách (kí tự trống). Do vậy chúng ta có thể đặt tên STamgiac để chỉ diện tích hình tam giác, hoặc đặt tên ban_kinh cho bán kính của hình tròn,.... Các tên đó là những tên hợp lệ, còn các tên Lop em, 10A,... là những tên không hợp lệ. 
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc khái niệm ngôn ngữ lập trình và hiểu về môi trường lập trình là gì.
- Hiểu, phân biệt được từ khoá và tên trong chương trình.
----------o0o----------
Ngày soạn : 28/08/2011
Ngày dạy: 01/09/2011
Tiết: 04 
Bài 2 : Làm quen với chương trình và 
ngôn ngữ lập trình (Tiết 2)
i. Mục tiêu : 
Kiến thức: Biết cấu trúc chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân chương trình.
Kỹ năng: Viết được một chương trình đơn giản.
Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, ham thích lập trình trên máy tính để giải các bài tập.
ii. Chuẩn bị : 
1. Giáo viên : 
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
- Đồ dùng dạy học như máy tính, projector,...
2. Học sinh :
- Đọc trước bài
- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ...
iii. Tiến trình lên lớp : 
1. ổn định tổ chức lớp: 
	8A	8B
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Ngôn ngữ lập trình gồm những gì ?
- Thế nào là từ khoá và tên trong chương trình ?
3. Bài mới :
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Học sinh hiểu cấu trúc của một chương trình
 Đưa ví dụ về chương trình 
Cho biết một chương trình có những phần nào ?
 Quan sát chương trình và nghiên cứu sgk trả lời.
Đưa lên màn hình từng phần của chương trình.
Giải thích thêm cấu tạo của từng phần đó.
4. Cấu trúc chung của chương trình
- Cấu trúc chung của mọi chương trình gồm:
Phần khai báo
Khai báo tên chương trình; 
Khai báo các thư viện (chứa các lệnh viết sẵn có thể sử dụng trong chương trình) và một số khai báo khác.
Phần thân của chương trình gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. Đây là phần bắt buộc phải có. 
- Phần khai báo có thể có hoặc không. Tuy nhiên, nếu có phần khai báo phải được đặt trước phần thân chương trình. 
Hoạt động 2 : Học sinh hiểu một số thao tác chính trong NNLT Pascal
Khởi động chương trình Turbo Pascal để xuất hiện màn hình sau : 
Giới thiệu màn hình soạn thảo của Turbo Pascal.
Giới thiệu các bước cơ bản để làm việc với một chương trình trong môi trường lập trình Turbo Pascal.
5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình
 - Khởi động chương trình : 
Màn hình T.P xuất hiện.
Từ bàn phím soạn chương trình tương tự word.
Sau khi đã soạn thảo xong, nhấn phím Alt+F9 để dịch chương trình.
Để chạy chương trình, ta nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9
4. Củng cố luyện tập:
? Qua tiết học em đã hiểu được những điều gì.
- Nhắc lạ ... giải bài toán.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
Suy nghĩ, thảo luận, nhắc lại
- Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải bài toán.
- Các bước giải bài toán trên máy tính:
+ Xác định bài toán:
+ Mô tả thuật toán:
+ Viết chương trình:
3. Thuật toán và mô tả thuật toán
Suy nghĩ, nhắc lại
4. Một số ví dụ về thuật toán
Chú ý lắng nghe -> trình bày
Thuật toán tính tổng
Thuật toán xác định giá trị lớn nhất
Thuật toán xác định giá trị nhỏ nhất
....
Hoạt động 6: Câu lệnh điều kiện
Khi nào thì ta nói điều kiện được thoả mãn và khi nào thì ta nói điều kiện không được thoả mãn?
Để so sánh hai giá trị số hay hai biểu thức có giá trị số chúng ta sử dụng những ký hiệu nào trong toán học?
Hãy vẽ cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ và dạng thiếu?
Hãy viết cú pháp và trình bày hoạt động của câu lệnh điều kiện dạng thiếu và câu lệnh điều kiện dạng đủ trong ngôn ngữ lập trình Pascal?
Viết cú pháp của câu lệnh điều kiện lồng nhau?
1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện
2. Tính đúng hoặc sai của các điều kiện.
Suy nghĩ, nhắc lại:
3. Điều kiện và phép so sánh.
Suy nghĩ, nhắc lại:
Để so sánh hai giá trị số hay hai biểu thức có giá trị số chúng ta sử dụng những ký hiệu toán học như sau: =, , ,,.
4. Cấu trúc rẽ nhánh
Lên bảng trình bày
(sgk)
5. Câu lệnh điều kiện
- Dạng thiếu:
+ Cú pháp
If then ;
+ Hoạt động: skg
- Dạng đủ
+ Cú pháp
If then else ;
+ Hoạt động: sgk
- Câu lệnh điều kiện lồng nhau:
If then else
If then else
;
IV. Cũng cố.
- Hệ thống lại nội dung lý thuyết chính phải ôn tập.
V. Đặn dò và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà.
- Yêu cầu học sinh về nhà ôn tập
- Thực hành thêm (nếu có máy).
-> tiết sau ôn tập tiếp
Ngày soạn: /2011
Ngày dạy: /2011
Tiết 69
ôn tập (Tiếp)
a. Mục tiêu học tập
1. Kiến thức: Hệ thống lại những kiến thức đã học.
2. Kỹ năng: Vận dụng những kiến thức đó vào viết các chương trình đơn giản.
3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì ham học hỏi hiểu biết.
B. phương pháp
- Giới thiệu, hướng dẫn, minh hoạ.
- Đặt câu hỏi cho HS trả lời và đưa ra nhận xét.
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Giáo viên: SGK, tài liệu tham khảo, giáo án.
- Học sinh: SGK, Đọc bài trước.
D. tiến trình lên lớp
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
1. Trình bày cú pháp và hoạt động của các câu lệnh lặp?
2. Trình bày cách khai báo biến mảng, lấy vị dụ cụ thể?
III. ôn tập
hoạt động của gv và hs
nội dung ghi bảng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Câu lệnh lặp
Trình bày cú pháp và cho biết hoạt động của câu lệnh lặp for ... to ... do?
Hướng dẫn hs cách sử dụng câu lệnh lặp vào để tính tổng và tích.
1. Câu lệnh lặp for ... to ... do
Suy nghĩ, thảo luận -> trình bày:
- Cú pháp:
For := to do ;
- Hoạt động: sgk
2. Tính tổng và tích bằng câu lệnh lặp
Chú ý lắng nghe -> thực hiện
Hoạt động 2: Lặp với số lần chưa biết trước
Hãy lấy ví dụ về các hoạt động lặp với số lần biết trước và lặp với số lần chưa biết trước?
Hãy viết cú pháp và cho biết hoạt động của câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước?
Khi nào thì xảy ra hiện tượng lặp vô hạn lần? để khắc phục vấn đề này chúng ta cần làm gì khi lập trình?
1. Các hoạt động lặp với số lần chưa biết trước
Suy nghĩ, lấy ví dụ
2. Lệnh lặp với số lần chưa biết trước trong Pascal: While ... do
Suy nghĩ, trình bày
- Cú pháp
While do ;
- Hoạt động: sgk
3. Lặp vô hạn lần – Lỗi lập trình cần tránh
Suy nghĩ, trả lời
Hoạt động 3: Làm việc với dãy số
Kiểu mảng là gì? biến mảng là gì?
Trình bày cách khai báo biến mảng trong ngôn ngữ lập trình Pascal?
Yêu cầu hs viết chương trình nhập vào một dãy số nguyên từ bàn phím, tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất -> in ra màn hình.
1. Dãy số và biến mảng
Suy nghĩ, trả lời
2. Ví dụ về biến mảng
Suy nghĩ, thảo luận -> trả lời
Tên mảng: array[..] of ;
3. Tìm giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của dãy số
Suy nghĩ, trình bày
Hoạt động 4: Bài tập
Trình bày bài tập lên bảng và yêu cầu học sinh suy nghĩ, làm bài.
Hãy nêu ý tưởng để viết chương trình cho bài toán này?
Để kiểm tra xem một số có phải là số chẵn hay không em làm thế nào? Một số có chia hết cho 3 hay không em làm thế nào?
Yêu cầu hs viết chương trình -> lên bảng trình bày>
Chú ý ghi chép đề bài, làm bài
Đề bài: Viết chương trình nhập vào một dãy số nguyên từ bàn phím, in dãy số vừa nhập ra màn hình. Tính tổng các số chẵn chia hết cho 3 và in kết quả ra màn hình.
Suy nghĩ -> trả lời
Suy nghĩ, nhắc lại
Nội dung chương trình:
Var n, i, s: integer;
 a : array[1..50] of integer;
begin
 write(‘Moi nhap do dai day so n=’);
 readln(n);
 writeln(‘Moi nhap cac phan tu cua day’);
 for i:=1 to n do 
 begin
 write(‘a[‘,i,’]=’); readln(a[i]);
 end;
 writeln(‘Day so vua nhap la:’);
 for i:=1 to n do write(a[i]:5);
 s := 0;
 for i := 1 to n do
 if (a[i] mod 2= 0) and (a[i] mod 3 =0) then
 s := s + a[i];
 writeln(‘ Tong la:’, s); readln; 
end.
IV. Cũng cố.
- Hệ thống lại nội dung lý thuyết chính phải ôn tập.
V. Đặn dò và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà.
- Yêu cầu học sinh về nhà ôn tập, thực hành thêm ă tiết sau kiểm tra học kỳ II.
Ngày soạn: /2011
Ngày dạy: /2011
Tiết 70
Kiểm tra học kỳ ii
a. Mục tiêu học tập
Đánh giá kiến thức, kỷ năng của học sinh về: sử dụng biến, hằng để viết chương trình đơn giản có sử dụng câu lệnh điều kiện, câu lệnh lặp trong ngôn ngữ lập trình Pascal.
b. yêu cầu của đề
- Kiến thức: kiểm tra kiến thức về sử dụng câu lệnh điều kiện, câu lệnh lặp trong ngôn ngữ lập trình Pascal, khai báo và sử dụng biến và hằng trong ngôn ngữ lập trình Pascal.
- Kỷ năng: Viết một chương trình đơn giản.
- Thái độ: Nghiêm túc làm bài.
C. ma trận đề
 Bài
Mức độ
Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình
Sử dụng biến trong chương trình
Từ bài toán đến chương trình
Câu lệnh điều kiện
Câu lệnh lặp
Lặp với số lần chưa biết trước
Làm việc với dãy số
Biết
I.2, I.3, II.1.a
I.1
II.1.b
I. 5, II.2.1.a
I. 6, II.2.1b
II.2.1b
Hiểu
I.4
I. 8
I. 7
Vận dụng
II.3
D. Đề bài
I. Phần trắc nghiệm. (Gồm 8 câu, mỗi câu đúng được 0,5 điểm).
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất?
1. Để khai báo tên biến trong ngôn ngữ lập trình Pascal em sử dụng từ khoá?
a. Program	b. Uses 	c. Const	d. Var	
2. Trong Pascal tên nào sau đây là hợp lệ?
a. hinh vuong	b. 1hinh_vuong	c. hinh_vuong	d. Then 
3. Để chạy chương trình Pascal em thực hiện:
a. Nhấn tổ hợp phím ALT + F9	b. Nhấn tổ hợp phím ALT + F5	
c. Nhấn tổ hợp phím CTRL + F9	d. Nhấn phím Enter
4. Trong ngôn ngữ lập trình Pascal giả sử khai báo biến x có kiểu số nguyên, phép gán nào sau đây đúng?
a. x := 123	b. x := 1,23	c. x := 1.23	d. x := ‘B’
5. Các câu lệnh Pascal sau đây câu nào đúng?
a. if x := 10 then a = b;	b. if x > 15 then; x := y;
c. if x = 10 then a := b; else a := c;	d. if x > 15 then a:= b else a:= c;
6. Trong câu lệnh lặp for... to ... do của Pascal, trong mỗi vòng lặp biến đếm thay đổi như thế nào?
a. Tăng 1 đơn vị	b. Giảm một đơn vị
c. Một giá trị bất kỳ	d. Không thay đổi
7. Cho đoạn chương trình sau:
a:= 3;
While a < 7 do a := a + 3;
Sau đoạn chương trình trên giá trị của a sẽ là:
a. 3	b. 6	c. 7	d. 9
8. Cho đoạn chương trình sau:
Var i: byte;
Begin
 For i := 1 to 4 do 
 If i mod 2 = 0 then write(‘A’) else write(‘B’); 
 Readln;
End.
Đoạn chương trình trên sẽ in ra màn hình nội dung gì?
a. AABB	b. BABA	c. ABAB	d. BBAA
II. Tự luận. (gồm 3 câu mỗi câu đúng được 2 điểm)
Câu 1. 
a. Trình bày cấu trúc chung của mọi chương trình? (1 điểm)
b. Thuật toán là gì? Trình bày các bước để giải một bài toán trên máy tính? (1 điểm)
Câu 2. 
a. Trình bày cú pháp và hoạt động của câu lệnh điều kiện dạng thiếu và dạng đủ trong ngôn ngữ lập trình Pascal? (1 điểm)
b. Trình bày cú pháp và hoạt động của câu lệnh lặp for ... to ... do và while ... do? (1 điểm)
Câu 3. Viết chương trình nhập vào một dãy n số nguyên từ bàn phím, in dãy vừa nhập ra màn hình. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trong dãy vừa nhập, Tính tổng các số các số lẽ chia hết cho 3 sau đó in các kết quả tìm được ra màn hình. (2 điểm).
E. Đáp án
I. Phần trắc nghiệm.
1. d
2. c
3. c
 4. a	 
5. d
 6. a	
7. d
8. b
II. Phần tự luận
1. 
a. Cấu trúc chung của mọi chương trình.
- Phần khai báo: gồm các câu lệnh dùng để:
+ Khai báo tên chương trình
+ Khai báo thư viện và một số khai báo khác.
- Phần thân: gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. Đây là phần bắt buộc phải có.
Phần khai báo có thể có hoặc không, tuy nhiên nếu có thì nó phải được đặt trước phần thân chương trình.
b. Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước.
Các bước để giải bài toán trên máy tính:
Bước 1: Xác định bài toán: từ phát biểu của bài toán ta xác định đâu là thông tin đã cho (Input) và đâu là thông tin cần tìm (Output).
Bước 2: Mô tả thuật toán: Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng những câu lệnh cần thiết.
Bước 3: Viết chương trình: Dựa vào thuật toán em viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình đã biết.
2. a. Cú pháp và hoạt động của câu lệnh điều kiện dạng thiếu và dạng đủ.
* Dạng thiếu
- Cú pháp: If then ;
- Hoạt động: Khi gặp câu lệnh điều kiện này máy tính sẽ kiểm tra điều kiện, nếu điều kiện được thoả mãn thì câu lệnh sau từ khoá then sẽ được thực hiện ngược lại câu lệnh bị bỏ qua.
* Dạng đủ
- Cú pháp: If then else ;
- Hoạt động: Khi gặp câu lệnh này máy tính sẽ kiểm tra điều kiện, nếu điều kiện được thoả mãn thì câu lệnh 1 sau từ khoá then sẽ được thực hiện, ngược lại câu lệnh 2 sẽ được thực hiện.
b. Cú pháp và hoạt động của câu lệnh lặp
* Lặp với số lần biết trước:
- Cú pháp: For := to do ;
- Hoạt động: Ban đầu biến đếm nhận giá trị đầu, sau mỗi vòng lặp biến đếm tự động tăng thêm một giá trị cho đến khi bằng giá trị cuối.
* Lặp với số lần không biết trước
- Cú pháp: While do ;
- Hoạt động:
B1: kiểm tra điều kiện
B2: nếu điều kiện đúng thì thực hiện câu lệnh và quay lại B1; nếu điều kiện sai câu lệnh bị bỏ qua và việc thực hiện lệnh lặp kết thúc.
Câu 3. 
Var n, i, s, max, min: integer;
 a : array[1..40] of integer;
Begin
 Write(‘Moi nhap do dai day so n = ’); readln(n);
 Write(‘Moi nhap cac phan tu cua day’);
 For i := 1 to n do 
 Begin
 Write(‘a[‘,i,’]=’); readln(a[i]);
 End;
 Writeln(‘Day so vua nhap la:’);
 For i := 1 to n do write(a[i]:5);
 max := a[1]; min := a[1];
 for i := 1 to n do
 begin
 if max < a[i] then max := a[i];
 if min > a[i] then min := a[i];
 end; writeln;
 writeln(‘Gia tri lon nhat cua day la:’, max);
 writeln(‘Gia tri nho nhat cua day la:’, min);
 s := 0;
 for i := 1 to n do
 if (a[i] mod 2 = 1) and (a[i] mod 3 = 0) then s := s + a[i];
 writeln(‘Tong cac so le chia het cho 3 la:’,s);
 Readln;
End.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tin 8 chuan ca nam 20112012.doc