Giáo án Tin học Khối 8

Giáo án Tin học Khối 8

BÀI 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH

A. MỤC TIÊU :

• Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.

• Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động.

B. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên :

- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án

- Đồ dùng dạy học,.

2. Học sinh :

- Đọc trước bài

- SGK, Đồ dùng học tập

C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

I. Ổn định tổ chức lớp :

- Kiển tra sĩ số :

 8A : . 8B : . 8C : . 8D : . 8E :

- Ổn định trật tự :

II. Kiểm tra bài cũ :

Kiểm tra đồ dùng của học sinh

 

doc 159 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 975Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Khối 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :	
Ngày dạy : 
 Tuần 1 Tiết 1 :	
BÀI 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
A. MỤC TIÊU : 
Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.
Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động.
B. CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : 
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
- Đồ dùng dạy học,...
2. Học sinh :
- Đọc trước bài
- SGK, Đồ dùng học tập
C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 
I. Ổn định tổ chức lớp : 
- Kiển tra sĩ số : 
	8A : . 8B :. 8C :.. 8D :. 8E : 
- Ổn định trật tự : 
II. Kiểm tra bài cũ : 
Kiểm tra đồ dùng của học sinh
III. Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1 : Học sinh hiểu con người điều khiển máy tính thông qua cái gì
	Để máy tính có thể thực hiện một công việc theo mong muốn của mình, con người phải đưa ra những chỉ dẫn thích hợp cho máy tính.
	Double click chuột lên biểu tượng trên màn hình Desktop ra lệnh cho MT khởi động phần mềm.
	Khi thực hiện sao chép 1 đoạn văn bản, ta đã ra mấy lệnh cho máy tính thực hiện?
1. Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?
- Để chỉ dẫn máy tính thực hiện một công việc nào đó, con người đưa cho máy tính một hoặc nhiều lệnh, máy tính sẽ lần lượt thực hiện các lệnh này theo đúng thứ tự nhận được. 
VD 1: Gõ 1 chữ a trên bàn phím ta đã ra lệnh cho MT ghi chữ a lên màn hình.
VD 2: Sao chép 1 đoạn vb là yêu cầu MT thực hiện 2 lệnh: sao chép ghi vào bộ nhớ và sao chép từ bộ nhớ ra vị trí mới.
HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu ví dụ rô bốt quét nhà
H : Quan sát và nghiên cứu SGK
G : Em phải ra những lệnh nào để rôbốt hoàn thành việc nhặc rác bỏ vào thùng đúng nơi qui định.
H : Trả lời
G : Cho rôbôt chạy trên mô hình để hs hình dung bằng trực quan.
H : Quan sát và nhớ các thao tác thực hiện của rôbốt.
H : Nhắc lại các lệnh mà robôt phải làm để hoàn thành công việc. 
2. Ví dụ: rô-bốt quét nhà
	Để rô-bốt hoàn thành nhiệm vụ ta ra các lệnh sau:
	Lệnh 1: tiến 2 bước.
	Lệnh 2: quẹo trái, tiến một bước.
	Lệnh 3: nhặt rác
	Lệnh 4: tiến 2 bước.
	Lệnh 5: quẹo phải, tiến 3 bước.
	Lệnh 6: bỏ rác vào thùng
Củng cố kiến thức.
Sau khi thực hiện lệnh “Hãy quét nhà” ở trên, vị trí mới của rô-bốt là gì? Em hãy đưa ra các lệnh để rô-bốt trở lại vị trí xuất phát của nó (góc dưới bên trái màn hình). 
Hướng dẫn về nhà.
Viết các lệnh chỉ dẫn để rôbốt hoàn thành công việc trực nhật lớp của em.
Viết các lệnh chỉ dẫn để rôbốt giúp em là một cái áo.
Ngày soạn :	
Ngày dạy : 
 Tuần 1 Tiết 2:
BÀI 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (T.T)
A. MỤC TIÊU : 
Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
Biết ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình. 
Biết vai trò của chương trình dịch.
B. CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : 
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
- Đồ dùng dạy học ,...
2. Học sinh :
- Đọc trước bài
- SGK, Đồ dùng học tập,...
C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 
I. Ổn định tổ chức lớp : 
- Kiển tra sĩ số : 
	8A : . 8B :. 8C :.. 8D :. 8E : 
- Ổn định trật tự : 
II. Kiểm tra bài cũ : 
 Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào ? Lấy một ví dụ minh hoạ ?
III. Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 3 : Học sinh hiểu viết chương trình là gì.
	Trở lại ví dụ về rô-bốt nhặt rác, việc viết các lệnh để điều khiển rô-bốt về thực chất cũng có nghĩa là viết chương trình.
	Khi thực hiện chương trình, máy tính sẽ thực hiện các lệnh có trong chương trình một cách tuần tự
3. Viết chương trình : ra lệnh cho máy tính làm việc
	Việc viết các lệnh để điều khiển rô-bốt trong ví dụ 
trên chính là viết chương trình. Tương tự, để điều khiển máy tính làm việc, ta cũng phải viết chương trình máy tính
* Tại sao cần viết chương trình?
	Các công việc con người muốn máy tính thực hiện rất đa dạng và phức tạp. Một lệnh đơn giản không đủ để chỉ dẫn cho máy tính. Vì thế việc viết nhiều lệnh và hợp lại trong một chương trình giúp con người điều khiển máy tính một cách đơn giản và hiệu quả hơn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu lý phải viết chương trình
 Giả sử có hai người nói chuyện với nhau. Một người chỉ biết tiếng Anh, một người chỉ biết tiếng Việt. Vậy hai người có thể hiểu nhau không?
	Tương tự để chỉ dẫn cho máy tính những công việc cần làm ta phải viết chương trình bằng ngôn ngữ máy.
Tuy nhiên, việc viết chương trình bằng ngôn ngữ máy rất khó.?
 Để thực hiện được công việc, máy tính phải hiểu các lệnh được viết trong chương trình. Vậy làm thế nào để máy tính hiểu được các lệnh của con người? Ta có thể ra lệnh cho máy tính bằng cách nói hoặc gõ các phím bất kì được không?
các ngôn ngữ lập trình đã ra đời để giảm nhẹ khó khăn trong việc viết chương trình
 GV: Mô tả trên máy chiếu việc ra lệnh cho máy tính làm việc
4. Chương trình và ngôn ngữ lập trình ?
Thông tin đưa vào máy tính phải được chuyển đổi thành dạng dãy bit (dãy các số chỉ gồm 0 và 1)	được gọi là ngôn ngữ máy
Máy tính “nói” và “Hiểu” bằng một ngôn ngữ riêng là ngôn ngữ máy tính. 
- Viết chương trình là sử dụng các từ có nghĩa (thường là tiếng Anh)
- Các chương trình dịch đóng vai trò "người phiên dịch" và dịch những chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy để máy tính có thể hiểu được. 
è Như vậy, thông tin đưa vào máy phải được chuyển đổi thành dạng dãy bit (dãy các tín hiệu được kí hiệu bằng 0 hoặc 1).
được viết bằng ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy để máy tính có thể hiểu được. 
- Chương trình soạn thảo và chương trình dịch thường được kết hợp vào một phần mềm, được gọi là môi trường lập trình
Củng cố kiến thức.
? Qua bài học em cần ghi nhớ những điều gì
H : Trả lời
G : Chốt các ghi nhớ trên màn hình :
GHI NHỚ
Con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua các lệnh. 
Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
Ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính được gọi là ngôn ngữ lập trình.
Hướng dẫn về nhà.
Em hãy cho biết trong soạn thảo văn bản khi yêu cầu máy tính tìm kiếm và thay thế (Replace), thực chất ta đã yêu cầu máy thực hiện những lệnh gì ? Ta có thể thay đổi thứ tự của chúng được không?
 Sau khi thực hiện lệnh “Hãy quét nhà” ở trên, vị trí mới của rô-bốt là gì ? Em hãy đưa ra các lệnh để rô-bốt trở lại vị trí xuất phát của nó (góc dưới bên trái màn hình). 
 Tại sao người ta tạo ra các ngôn ngữ khác để lập trình trong khi các máy tính đều đã có ngôn ngữ máy của mình? 
Học thuộc phần ghi nhớ.
Ngày soạn :	
Ngày dạy : 
 Tuần 2 Tiết 3:
BÀI 2 : LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH 
VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
A. MỤC TIÊU : 
Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh.
Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.
Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, khi đặt tên phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khoá.
B. CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : 
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
- Đồ dùng dạy học ,...
2. Học sinh :
- Đọc trước bài
- SGK, Đồ dùng học tập, ...
C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 
I. Ổn định tổ chức lớp : 
- Kiển tra sĩ số : 
	8A : . 8B :. 8C :.. 8D :. 8E : 
- Ổn định trật tự : 
II. Kiểm tra bài cũ : 
1. Viết chương trình là gì ? tại sao phải viết chương trình ?
2. Ngôn ngữ lập trình là gì ? tại sao phải tạo ra ngôn ngữ lập trình ? 
III. Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1 : Học sinh hiểu thế nào là ngôn ngữ lập trình
G : Đưa ra ví dụ về một chương trình đơn giản viết trong môi trường Pascal.
H : Quan sát cấu trúc và giao diện của chương trình Pascal.
G : Theo em khi chương trình được dịch sang mã máy thì máy tính sẽ đưa ra kết quả gì ?
H : Trả lời theo ý hiểu.
1. Ví dụ về chương trình 
* Ví dụ về một chương trình đơn giản viết bằng Pascal.
- Sau khi chạy chương trình này máy sẽ in lên màn hình dòng chữ Chao cac ban.
HOẠT ĐỘNG 2 : Học sinh hiểu ngôn ngữ lập trình gồm những gì
G : Khi nói và viết ngoại ngữ để người khác hiểu đúng các em có cần phải dùng các chữ cái, những từ cho phép và phải được ghép theo đúng quy tắc ngữ pháp hay không ?
H : Đọc câu hỏi suy nghĩ và trả lời.
G : Ngôn ngữ lập trình gồm những gì ?
H : Nghiên cứu SGK trả lời.
G : Chốt khái niệm trên màn hình.
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Ngôn ngữ lập trình gồm:
- Bảng chữ cái: thường gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác như dấu phép toán (+, -, *, /,...), dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy,... Nói chung, các kí tự có mặt trên bàn phím máy tính đều có mặt trong bảng chữ cái của mọi ngôn ngữ lập trình.
- Các quy tắc: cách viết (cú pháp) và ý nghĩa của chúng; cách bố trí các câu lệnh thành chương trình,...
Ví dụ 1: Hình 6 dưới đây là một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal. Sau khi dịch, kết quả chạy chương trình là dòng chữ "Chao Cac Ban" được in ra trên màn hình.
HOẠT ĐỘNG 3 : HS tìm hiểu thế nào là từ khoá và tên trong chương trình.
G : Đưa ra ví dụ về chương trình như phần trước.
H : Nghiên cứu
G : Theo em những từ nào trong chương trình là những từ khoá.
H : Trả lời theo ý hiểu.
G : Chỉ ra các từ khoá trong chương trình.
G : Trong chương trình đại lượng nào gọi là tên.
H : Trả lời theo ý hiểu.
G : Tên là gì ?
G : Chốt khái niệm tên và giải thích thêm về quy tắc đặt tên trong chương trình.
H : Nghe và ghi bài.
3. Từ khoá và tên
- Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là những từ dành riêng, không được dùng các từ khoá này cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định.
- Tên được dùng để phân biệt các đại lượng trong chương trình và do người lập trình đặt theo quy tắc :
 + Hai đại lượng khác nhau trong một chương trình phải có tên khác nhau. 
 + Tên không được trùng với các từ khoá.
Củng cố kiến thức.
? Qua tiết học em đã hiểu được những điều gì.
? Hãy đặt hai tên hợp lệ và hai tên không hợp lệ
 G : Tên hợp lệ trong ngôn ngữ lập trình Pascal không được bắt đầu bằng chữ số và không được chứa dấu cách (kí tự trống). Do vậy chúng ta có thể đặt tên STamgiac để chỉ diện tích hình tam giác, hoặc đặt tên ban_kinh cho bán kính của hình tròn,.... Các tên đó là những tên hợp lệ, còn các tên Lop em, 10A,... là những tên không hợp lệ. 
Hướng dẫn về nhà.
1. Học thuộc khái niệm ngôn ngữ lập trình và hiểu về môi trường lập trình là gì.
2. Hiểu, phân biệt được từ khoá và tên trong chương trình.
Ngày soạn :	 
Ngày dạy : 
Tuần 2 : TIẾT 4 :
BÀI 2 : LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH 
VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
A. MỤC TIÊU : 
Biết cấu trúc chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân chương trình.
B. CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : 
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
- Đồ dùng dạy học...
2 ... 
Điểm TB = (Điểm toán + điểm văn)/2
b/ Điểm TB của cả lớp theo từng môn Toán và Ngữ văn
HS chia nhãm làm thực hành.
Bài 1: 
Program P_Sum;
Var
 i, n, Sum : integer;
 A: array[1..100] of integer;
Begin
write('Hay nhap do dai cua day so, N = '); readln(n);
writeln('Nhap cac phan tu cua day so:');
 For i:=1 to n do
 Begin
 write('a[',i,']='); readln(a[i]);
 End;
 Sum:=0;
 for i:=1 to n do Sum:= Sum + a[i];
 write('Day so vua nhap la: ');
 for i:=1 to n do write(a[i], ' ');
 writeln;
 write('Tong day so la = ',Sum);
 readln;
End.
Bài 2: 
Program Xep_loai;
uses crt;
Var
 i, n: integer;
TBtoan, TBvan: real;
diemT, diemV: array[1..100] of real;
Begin
clrscr;
 writeln('Diem TB : '); 
 For i:=1 to n do
write(i,' . ',(diemT[i] + diemV[i])/2:3:1); 
TBtoan: =0; TBvan: =0;
 For i:=1 to n do
 Begin
 TBtoan: = TBtoan + diemT[i] ;
 TBvan: = TBvan + diemV[i] ;
 end;
 TBtoan: = TBtoan /n;
 TBvan: = TBvan /n;
writeln('Diem TB mon Toan : ',TBtoan :3:2); 
writeln('Diem TB mon Van: ',TBvan :3:2); 
 readln;
End.
Củng cố - Nhận xét rút kinh nghiệm giờ học
Về nhà - Học sinh về nhà ôn bài
Đọc trước bài: Quan sát hình không gian VỚI PHẦN MỀM YENKA 
Ngày soạn :1/4/2009	
Ngày dạy : 8A :	8B :	
	 8C :	8D :	8E :
Tuần 31 Tiết 61: 
QUAN SÁT HÌNH KHÔNG GIAN VỚI PHẦN MỀM YENKA
I. mục tiêu : 
- HS biêt khám phá, các hình không gian như : Thay đổi, di chuyển, thay đổi kích thước, thay đổi màu cho các hình .
- HS thực hiện được các kỹ năng thay đổi, di chuyển, thay đổi kích thước, thay đổi màu cho các hình .
II. Chuẩn bị :
1/ Giáo viên : tài liệu, giáo án .
2/ Học sinh : 
III. phương pháp : 
	Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm
IV/ Tiến trình tiết dạy :
1/ Ổn định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ .
3/ Bài mới :
Hoạt động GV – HS
Nội dung
1. Giới thiệu
- Yenka là một phần mềm nhánh của công ty phần mềm Crocodile nổi tiếng.
- Chức năng chính của phần mềm là giúp học sinh thiết kế các mô hình hình khối kiến trúc không gian dựa trên các hình không gian c/ bản nhu hình trụ, lăng trụ, hình chóp, hình hộp. 
2/ Giới thiệu màn hình làm việc chính 
a/ khởi động :
b/ Màn hình chính :
c/Thoát khỏi phần mềm :
Củng cố - Nhận xét rút kinh nghiệm giờ học
Về nhà - Học sinh về nhà ôn bài
Đọc trước bài: Quan sát hình không gian VỚI PHẦN MỀM YENKA 
Ngày soạn :1/4/2009	
Ngày dạy : 8A :	8B :	
	 8C :	8D :	8E :
Tuần 31 Tiết 62: 
QUAN SÁT HÌNH KHÔNG GIAN VỚI PHẦN MỀM YENKA (tt)
I. mục tiêu : 
- HS biêt khám phá, các hình không gian như : Thay đổi, di chuyển, thay đổi kích thửụực, thay ủoồi maứu cho caực hỡnh .
- HS thửùc hieọn ủửụùc caực kyừ naờng thay ủoồi, di chuyeồn, thay ủoồi kớch thửụực, thay ủoồi maứu cho caực hình .
II. Chuẩn bị :
1/ Giáo viên : tài liệu, giáo án .
2/ Học sinh : 
III. phương pháp : 
	Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm
IV/ Tiến trình tiết dạy :
1/ Ổn định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ .
3/ Bài mới :
Hoạt động GV – HS
Nội dung
3/ Tạo các hình không gian :
a/ Tạo mô hình :
Vào hội hội thoại sau :
Chọn hình và kéo thả các đối tượng vào khu vực tạo các đối tượng .
Hình lăng trụ
Hình nón
hình chóp
Hình trụ
@ Xoay mô hình trong không gian 3D :
Nháy vào biểu tượng xoay
Đưa con trỏ chuột lên mô hình 
@ Phóng to , thu nhỏ :
@ di chuyển khung mô hình :
b/ các lệnh tạo mới, lưu, mở tệp mô hình :
c/ Xóa các đối tượng :
Nhấp chuột vào mô hình cần xóa
Ctrl + A hoặc Delete
Củng cố - Nhận xét rút kinh nghiệm giờ học
Về nhà - Học sinh về nhà ôn bài
Ngày soạn :5/4/2009	
Ngày dạy : 8A :	8B :	
	 8C :	8D :	8E :
TUẦN 32 TIẾT :63	
BÀI TẬP
A. MỤC TIÊU:
Viết được chương trình Pascal cã sử dụng Biến mảng 
Biết sử dụng câu lệnh ghép.
Rèn kỹ năng đọc hiểu chương trình cã sử dụng vòng lặp while ... do
B. PHƯƠNG PHÁP
1. Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề, vấn đáp
2. Phương tiện: Máy tính, .
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Chuẩn bị một số thuật toán và chương trình .
2. Học sinh:- Thực hiện nhiệm vụ về nhà của tiết trước.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Hoạt động của giao viên và học sinh
 Hoạt động của giáo viên
Sử dụng biến mảng 1 chiều để viết các chương trình sau
Bài 1: Viết chương trình nhập dãy số, in dãy số đó ra màn hình
Bài 2: Viết chương trình nhập dãy số, in dãy số đó ra màn hình, tính tổng của các phần tử trong danh sỏch.
Bài 1:
program nhap_inds;
var a:array[1..100] of integer;
 i,n:integer;
begin
write('nhap n: ');readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('nhap so thu ',i,':');
readln(a[i]);
end;
for i:=1 to n do
write(a[i],' ');
readln;
end.
Bài 2:
 program tong_ds;
var a:array[1..100] of integer;
 i,n,s:integer;
begin
write('nhap n: ');readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('nhap so thu ',i,':');
readln(a[i]);
end;
for i:=1 to n do
write(a[i],' ');
s:=0;
for i:=1 to n do
s:=s+a[i];
write('tong',n:3,' so trong mang la',s:4);
readln;
end.
E. Củng cố:
Giáo viên hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học.
Nhận xét, rút kinh nghiệm tiết thực hành
F.Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi, Ôn lại các kiến thức chính đã học và luyện viết, làm đi làm lại nhiều lần.
Ngày soạn :5/4/2009	
Ngày dạy : 8A :	8B :	
	 8C :	8D :	8E :
TUẦN 32 TIẾT :64	
BÀI TẬP
A. MỤC TIÊU:
Viết được chương trình Pascal cã sử dụng Biến mảng 
Biết sử dụng câu lệnh ghép.
Rèn kỹ năng đọc hiểu chương trình cã sử dụng vòng lặp while ... do
B. PHƯƠNG PHÁP
1. Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề, vấn đáp
2. Phương tiện: Máy tính, .
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Chuẩn bị một số thuật toán và chương trình .
2. Học sinh:- Thực hiện nhiệm vụ về nhà của tiết trước.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Hoạt động của giao viên và học sinh
 Hoạt động của giáo viên
Sử dụng biến mảng 1 chiều để viết các chương trình sau
BÀI 1: Viết chương trình nhập dãy số, in các số lẻ ra màn hình, tính tổng của các số lẻ có trong danh sách
Bài 2: Viết chương trình nhập dãy số, in các số chẳn ra màn hình, tính tổng của các số chẳn có trong danh sách.
BÀI 1: program tong_ds;
var a:array[1..100] of integer;
 i,n,s:integer;
begin
write('nhap n: ');readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('nhap so thu ',i,':');
readln(a[i]);
end;
for i:=1 to n do
if a[i] mod 20 then
write(a[i],' ');
s:=0;
for i:=1 to n do
if a[i] mod 20 then
s:=s+a[i];
write('tong cac so le trong mang la',s:4);
readln;
end.
BÀI 2:
 program tong_ds;
var a:array[1..100] of integer;
 i,n,s:integer;
begin
write('nhap n: ');readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('nhap so thu ',i,':');
readln(a[i]);
end;
for i:=1 to n do
if a[i] mod 2=0 then
write(a[i],' ');
s:=0;
for i:=1 to n do
if a[i] mod 2=0 then
s:=s+a[i];
write('tong cac so chan trong mang la',s:4);
readln;
end.
E. Củng cố:
Giáo viên hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học.
Nhận xét, rút kinh nghiệm tiết thực hành
F.Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi, Ôn lại các kiến thức chính đã học và luyện viết, làm đi làm lại nhiều lần.
Ngày soạn :10/4/2009	
Ngày dạy : 8A :	8B :	
	 8C :	8D :	8E :
TUẦN 33 TIẾT :65	
BÀI TẬP
A. MỤC TIÊU:
Viết được chương trình Pascal cã sử dụng Biến mảng 
Biết sử dụng câu lệnh ghép.
Rèn kỹ năng đọc hiểu chương trình cã sử dụng vòng lặp while ... do
B. PHƯƠNG PHÁP
1. Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề, vấn đáp
2. Phương tiện: Máy tính, .
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Chuẩn bị một số thuật toán và chương trình .
2. Học sinh:- Thực hiện nhiệm vụ về nhà của tiết trước.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Hoạt động của giao viên và học sinh
 Hoạt động của giáo viên
Sử dụng biến mảng 1 chiều để viết các chương trình sau
BÀI 1: Viết chương trình nhập dãy số, in dãy số ra màn hình, tìm số nhỏ nhất có trong danh sách.
Bài 2: Viết chương trình nhập dãy số, in dãy số ra màn hình, tìm số lớn nhất có trong danh sách.
BÀI 1: program tong_ds;
var a:array[1..100] of integer;
 i,n,min:integer;
begin
write('nhap n: ');readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('nhap so thu ',i,':');
readln(a[i]);
end;
for i:=1 to n do
write(a[i],' ');
min:=a[1];
for i:=1 to n do
if a[i]<min then min:=a[i];
write('so lon nhat trong mang la',min:4);
readln;
end.
BÀI 2:
 program tong_ds;
var a:array[1..100] of integer;
 i,n,max:integer;
begin
write('nhap n: ');readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('nhap so thu ',i,':');
readln(a[i]);
end;
for i:=1 to n do
write(a[i],' ');
max:=a[1];
for i:=1 to n do
if a[i]>max then max:=a[i];
write('so lon nhat trong mang la',max:4);
readln;
end.
E. Củng cố:
Giáo viên hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học.
Nhận xét, rút kinh nghiệm tiết thực hành
F.Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi, Ôn lại các kiến thức chính đã học và luyện viết, làm đi làm lại nhiều lần.
Ngày soạn :10/4/2009	
Ngày dạy : 8A :	8B :	
	 8C :	8D :	8E :
TUẦN 33 TIẾT :66	
BÀI TẬP
A. MỤC TIÊU:
Viết được chương trình Pascal cã sử dụng Biến mảng 
Biết sử dụng câu lệnh ghép.
Rèn kỹ năng đọc hiểu chương trình cã sử dụng vòng lặp while ... do
B. PHƯƠNG PHÁP
1. Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề, vấn đáp
2. Phương tiện: Máy tính, .
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Chuẩn bị một số thuật toán và chương trình .
2. Học sinh:- Thực hiện nhiệm vụ về nhà của tiết trước.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Hoạt động của giao viên và học sinh
 Hoạt động của giáo viên
Sử dụng biến mảng 1 chiều để viết các chương trình sau
BÀI 1: Viết chương trình nhập dãy số, in ra màn hình số nhỏ nhất, lớn nhất và tính giá trị trung bình của các ptử trong danh sách
Bài 2: Viết chương trình nhập dãy số, in ra màn hình dãy số đó, sắp xếp dãy số đó theo thứ tự giảm dần.
.
BÀI 1: program ln_nn_tb;
var a:array[1..100] of integer;
 i,n,s,max,min:integer;
begin
write('nhap n: ');readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('nhap so thu ',i,':');
readln(a[i]);
end;
s:=0;
max:=a[1];
min:=a[1];
for i:=1 to n do
begin
if a[i]>max then max:=a[i];
if a[i]<max then min:=a[i];
s:=s+a[i];
end;
writeln('gia tri nho nhat la', min:4);
writeln('gia tri lon nhat la', max:4);
writeln('gia tri tb la',s/n:5:1);
readln;
end.
BÀI 2:
 program ds;
var a:array[1..100] of integer;
 i,n,sau,vt,tg
 :integer;
begin
write('nhap n: ');readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('nhap so thu ',i,':');
readln(a[i]);
end;
write('day so chua sap xep: ');
for i:=1 to n do
write(a[i],' ');
write('day so sap xep giam dan:');
for vt:=1 to n-1 do
for sau:=vt+1 to n do
if a[vt]<a[sau] then
begin
tg:=a[vt];
a[vt]:=a[sau];
a[sau]:=tg;
end;
for i:=1 to n do
write(a[i],' ');
readln;
end.
readln;
end.
E. Củng cố:
Giáo viên hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học.
Nhận xét, rút kinh nghiệm tiết thực hành
F.Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi, Ôn lại các kiến thức chính đã học và luyện viết, làm đi làm lại nhiều lần

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tin 8 nam2009full.doc