Giáo án Tin học 8,9 - Năm học 2008-2009 - Cù Thị Xuân Hương

Giáo án Tin học 8,9 - Năm học 2008-2009 - Cù Thị Xuân Hương

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.

- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động.

2. Kỷ năng:

- Biết thêm về kỷ năng lập trình.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc học

B. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên :

- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án

- Đồ dùng dạy học như máy tính

2. Học sinh:

- Đọc trước bài

- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ.

C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

I. Ổn định tổ chức lớp :

- Kiển tra sĩ số :

- Ổn định trật tự :

 

doc 149 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1036Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học 8,9 - Năm học 2008-2009 - Cù Thị Xuân Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng Gd&ĐT huyện KRÔNG NÔ
Trường THCS ĐĂK NANG
---˜˜˜&&&™™™---
Giáo án 
Môn : Tin học 8,9
Giáo viên : 	Cù THị XUÂN HƯƠNG	
Tổ :	ANH - TIN
Năm học: 2008 - 2009
Ngày soạn :	14/01/2009	Tuần : 20
Ngày dạy : 	15/01/2009	Tiết : 35
Bài 1 :
 Máy tính và chương trình máy tính
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.
- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động.
2. Kỷ năng:
- Biết thêm về kỷ năng lập trình.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc học
B. Chuẩn bỊ: 
1. Giáo viên : 
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
- Đồ dùng dạy học như máy tính
2. Học sinh:
- Đọc trước bài
- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ...
C. Tiến trình tiết dạY : 
I. ổn định tổ chức lớp : 
- Kiển tra sĩ số : 
- ổn định trật tự : 
II. Kiểm tra bài cũ : 
Kiểm tra đồ dùng của học sinh
III. Dạy bài mới :
hoạt động của GV Và HS
NộI DUNG
Hoạt động 1 : Học sinh hiểu con người điều khiển máy tính thông qua cái gì
HS: Nghiên cứu SGK phần 1.
GV: Làm thế nào để in văn bản có sẵn ra giấy?
HS: Suy nghĩ và trả lời
GV: Con người điều khiển máy tính thông qua cái gì?
HS: Thông qua lệnh
GV: Em hiểu thế nào là chương trình
HS: Nghiên cứu và trả lời theo ý hiểu.
GV: Giải thích về chương trình là gì ?
HS: Suy nghĩ và trả lời
1. Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?
- Con người điều khiển máy tính thông qua lệnh.
VD: Các thao tác mở tắt máy,lưu vb,.
- Chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều thao tác liên tiếp một cách tự động. 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu ví dụ rô - bốt nhặt rác
GV: Em hiểu thế nào là một người Rôbốt?
HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV: Cho HS đọc SGK
HS: Quan sát và nghiên cứu SGK
GV: Em phải ra những lệnh nào để rôbốt hoàn thành việc nhặc rác bỏ vào thùng đúng nơi qui định?
HS: Suy nghĩ và trả lời
HS: Quan sát và nhớ các thao tác thực hiện của rôbốt.
HS: Nhắc lại các lệnh mà robôt phải làm để hoàn thành công việc. 
2. Ví dụ: rô-bốt nhặt rác
(Mô hình SGK)
- Lập chương trình ra từng lệnh cụ thể, đơn giản, theo trình tự để rôbốt có thể hoàn thành tốt nhất công việc.
HOạT động 3: Củng cố và dặn dò
GV: Sau khi thực hiện lệnh “Hãy quét nhà” ở trên, vị trí mới của ro-bốt là gì?
HS: Suy nghĩ và trả lời
GV: Bổ sung
GV: Em hãy đưa các lệnh để rô - bốt trở lại vị trí xuất phát của nó?
HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV: Bổ sung
* Củng cố:
* Dặn dò:
- Viết các lệnh chỉ dẫn để rôbốt hoàn thành công việc trực nhật lớp của em
- Viết các lệnh chỉ dẫn để rô bốt giúp em là một cái áo.
Ngày soạn :	14/01/2009	Tuần :20
Ngày dạy : 15/01/2009	Tiết :36
Bài 1 :
 Máy tính và chương trình máy tính
A. Mục tiêu : 
 1. Kiến thức: 
- Biết ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình. 
- Biết vai trò của chương trình dịch.
2. Kỷ năng:
 - Biết vận dụng ngôn ngữ lập trình để giải bài toán
3. Thái độ:
- Nghiêm túc học
B. Chuẩn bị : 
1. Giáo viên : 
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
- Đồ dùng dạy học như máy tính, ...
2. Học sinh:
- Đọc trước bài
- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ...
C. Tiến trình tiết dạy : 
I. ổn định tổ chức lớp : 
- Kiển tra sĩ số : 
- ổn định trật tự : 
II. Kiểm tra bài cũ : 
 Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào? Lấy một ví dụ minh hoạ?
III. Dạy bài mới :
hoạt động của gv và hs
Nội dung
Hoạt động 3 : Học sinh hiểu viết chương trình là gì.
GV: Đưa ra ví dụ về một chương trình.
HS: Nghiên cứu SGK và quan sát sơ đồ về một chương trình.
GV: Lí do cần phải viết chương trình để điều khiển máy tính
HS: Dựa vào khái niệm chương trình để để trả lời.
GV: Chốt ý trên màn hình
GV: Viết chương trình là gì?
HS: Trả lời 
GV: Đưa khái niệm viết chương trình trên màn hình.
HS: Đọc lại và ghi vở.
3. Viết chương trình: ra lệnh cho máy tính làm việc
Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
Hoạt động 4 : Tìm hiểu thế nào là ngôn ngữ lập trình, chương trình dịch
GV:MT xử lý thông tin như thế nào ?
HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV: Một dãy bit bao gồm bao nhiêu số và là những số nào?
HS: Suy nghi và trả lời.
GV: Máy tính có hiểu được chương trình viết bằng ngôn ngữ thông thường không? Nó chỉ hiểu ngôn ngữ gì?
HS: Suy nghĩ và trả lời 
GV: Em hiểu ngôn ngữ lập trình là gì?
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời.
GV: Chốt các khái niệm
HS: Đọc lại và ghi vở.
GV: Đưa mẫu một chương trình đơn giản viết bằng ngôn ngữ Pascal 
? Theo em máy tính có hiểu ngay chương trình này không.
HS: Suy nghĩ trả lời : Không
GV: Giải thích tác dụng của chương trình dịch.
HS: Nghiên cứu SGK và nêu khái niệm chương trình dịch.
GV:Việc tạo ra một chương trình máy tính gồm những bước nào ?
HS: Gồm 2 bước:
B1: Viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình
B2: Dịch chương trình thành ngôn ngữ máy để MT hiểu được.
- Pascal, C, Java, Basic, .
GV: Chốt khái niệm môi trường lập trình và lấy ví dụ về một số môi trường lập trình khác nhau.
4. Chương trình và ngôn ngữ lập trình?
- Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính.
- Chương trình dịch đóng vai trò "người phiên dịch" và dịch những chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy để máy tính có thể hiểu được. 
- Chương trình soạn thảo và chương trình dịch thường được kết hợp vào một phần mềm, được gọi là môi trường lập trình
Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò
GV:Em hiểu thế nào là một chương trình?
HS: Suy nghĩ và trả lời
GV: Để máy tính hiểu được CT mình viết thì máy tính phải làm gì?
HS: Suy nghi và trả lời.
GV: Cho HS đọc ghi nhớ
* Củng cố:
* Dặn dò
- Học lại bài và học thuộc ghi nhớ
- Làm các câu hỏi và bài tập.
- Học bài mới
Ngày soạn :4/02/2009	Tuần :21
Ngày dạy :5/02/2009	Tiết :37
Bài 2 :
 Làm quen với chương trình 
và ngôn ngữ lập trình
A. Mục tiêu : 
1.Kiến thức:
- Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh.
- Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.
- Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, khi đặt tên phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khoá.
2. Kỷ năng:
	- Bổ sung thêm kiến thức về ngôn ngữ lập trình.
3. Thái độ:
B. Chuẩn bị : 
1. Giáo viên : 
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
- Đồ dùng dạy học như máy tính
2. Học sinh:
- Đọc trước bài
- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ...
C. Tiến trình tiết dạy : 
I. ổn định tổ chức lớp : 
- Kiển tra sĩ số : 
- ổn định trật tự : 
II. Kiểm tra bài cũ : 
1. Viết chương trình là gì? tại sao phải viết chương trình?
2. Ngôn ngữ lập trình là gì? tại sao phải tạo ra ngôn ngữ lập trình? 
III. Dạy bài mới :
hoạt động của gv và hs
Nội dung
Hoạt động 1 : Học sinh hiểu thế nào là ngôn ngữ lập trình
GV: Đưa ra ví dụ về một chương trình đơn giản viết trong môi trường Pascal.
HS: Quan sát cấu trúc và giao diện của chương trình Pascal.
GV: Theo em khi chương trình được dịch sang mã máy thì máy tính sẽ đưa ra kết quả gì?
HS: Trả lời theo ý hiểu.
1. Ví dụ về chương trình 
* Ví dụ về một chương trình đơn giản viết bằng Pascal.
- Sau khi chạy chương trình này máy sẽ in lên màn hình dòng chữ Chao cac ban.
Hoạt động 2 : Học sinh hiểu ngôn ngữ lập trình gồm những gì
GV: Khi nói và viết ngoại ngữ để người khác hiểu đúng các em có cần phải dùng các chữ cái, những từ cho phép và phải được ghép theo đúng quy tắc ngữ pháp hay không?
HS: Đọc câu hỏi suy nghĩ và trả lời.
GV: Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời.
GV: Chốt khái niệm trên màn hình.
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
- Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắc viết các lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính.
Hoạt động 3 : HS tìm hiểu thế nào là từ khoá và tên trong chương trình.
GV: Đưa ra ví dụ về chương trình như phần trước.
HS: Nghiên cứu
GV: Theo em những từ nào trong chương trình là những từ khoá.
HS: Trả lời theo ý hiểu.
GV: Chỉ ra các từ khoá trong chương trình như: Program, uses, Bengin, end.
GV: Trong chương trình đại lượng nào gọi là tên.
HS: Trả lời theo ý hiểu.
GV: Tên là gì?
GV: Chốt khái niệm tên và giải thích thêm về quy tắc đặt tên trong chương trình.
HS: Nghe và ghi bài.
3. Từ khoá và tên
- Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là những từ dành riêng, không được dùng các từ khoá này cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định.
- Tên được dùng để phân biệt các đại lượng trong chương trình và do người lập trình đặt theo quy tắc :
 + Hai đại lượng khác nhau trong một chương trình phải có tên khác nhau. 
 + Tên không được trùng với các từ khoá.
Hoạt đông 4: Củng cố và dăn dò
GV: Qua tiết học em đã hiẻu được những điều gì?
GV: Hãy đặt hai tên hợp lệ và hai tên không hợp lệ.
GV: Tên hợp lệ trong ngôn ngữ lập trình Pascal không được bắt đầu bằng chữ số và không được chứa dấu cách (kí tự trống). Do vậy chúng ta có thể đặt tên STamgiac để chỉ diện tích hình tam giác, hoặc đặt tên ban_kinh cho bán kính của hình tròn,.... Các tên đó là những tên hợp lệ, còn các tên Lop em, 10A,... là những tên không hợp lệ. 
* Củng cố.
* Dặn dò:
1. Học thuộc khái niệm ngôn ngữ lập trình và hiểu về môi trường lập trình là gì.
2. Hiểu, phân biệt được từ khoá và tên trong chương trình.
Ngày soạn :4/02/2009	Tuần 21
Ngày dạy :04/02/2008	Tiết :38
Bài 2 :
 Làm quen với chương trình 
và ngôn ngữ lập trình
A. Mục tiêu : 
1.Kiến thức:
- Biết cấu trúc chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân chương trình.
2. Kỷ năng:
	- Bổ sung kiến thức về lập trình.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc
B. Chuẩn bị : 
1. Giáo viên : 
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
- Đồ dùng dạy học như máy tính,...
2. Học sinh:
- Đọc trước bài
- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ...
C. Tiến trình tiết dạy : 
I. ổn định tổ chức lớp : 
- Kiển tra sĩ số : 
- ổn định trật tự : 
II. Kiểm tra bài cũ : 
Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Thế nào là từ khoá và tên trong chương trình?
III. Dạy bài mới :
hoạt động của gv và hs
Nội dung
Hoạt động 4 : Học sinh hiểu cấu trúc của một chương trình 
GV: Đưa ví dụ về chương trình 
GV: Cho biết một chương trình có những phần nào?
HS: Quan sát chương trình và nghiên cứu sgk trả lời.
GV: Chỉ ra từng phần của chương trình cho HS nắm bắt.
HS: HS ghi và nắm bắt.
GV: Giải thích thêm cấu tạo của từng phần đó.
4. Cấu trúc chung của chương trình
- Cấu trúc chung của mọi chương trình gồm:
Phần khai báo
Khai báo tên chương trình; 
Khai báo các thư viện (chứa các lệnh viết sẵn có thể sử dụng trong chương trình) và một số khai báo khác.
Phần thân của chương trình gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. Đây là phần bắt buộc phải có. 
- Phần khai  ... dựng học tập.
C.TIẾN TRèNH TIẾT DẠY
Ổn định tổ chức
Phỏt đề thi
Trường THCS Đăk Nang
Họ và tờn:. 	Kiểm tra 45 phỳt
Lớp: 9. 	Mụn: Tin học
Ma trận đề
 Nội dung
Mức độ
Bài 7. Cõu lệnh lăp For do
Bài 8: Lặp với số lần chưa biết trước
While do
Tổng
(điểm)
Biết
I1, I5, I8, I9, I10
 1.25
I6, I11,II1
 2.5
3,75
Hiểu
I2, I3, I4, II2
 2,75
I7, I12
 0.5
3,25
Vận dụng
II3	
 3
3
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Cõu 1: chạy chương trỡnh trong pascal ta dựng tổ hợp phớm :
a/ Ctrl + F7	 	b/ Ctrl + F8 	c/ Ctrl + F9 	d/ Ctrl + F10
Cõu 2: Cho S và i là nguyờn. Khi chạy đoạn chương trỡnh :
s:=0;
for i:=1 to 10 do s := s+i;
writeln(s);
Kết quả in lờn màn hỡnh là : 
a/ s = 11 	b/ s = 55 	c/ s = 101 	d/ s = 10
Cõu 3: Cho S và i là nguyờn. Khi chạy đoạn chương trỡnh :
s:=0;
for i:=1 to 8 do s := s+2*i;
writeln(s);
Kết quả in lờn màn hỡnh là : 
a/ s = 72 	b/ s = 100 	c/ s = 101 	d/ s = 55
Cậu 4:Cỏc cõu lệnh Pascal nào sau hợp lệ :
a/ for i:=100 to 1 do writeln(‘A’)	b/ for i:= 1.5 to 10.5 do writeln(‘A’)
c/ for i:= 1 to 10 do writeln(‘A’)	d/ for i:=1 to 10 do writeln(‘A’);
Cõu 5: Cấu trỳc của vũng lặp FOR – DO là :
a/ For := to do ;	
b/ For := to do ;
c/ For := downto do ;	
d/ For := downto do ;
Cõu 6: trỳc của vũng lặp WHILE - DO cú dạng:
a/ While do ;	b/ While do ;
c/ While do ;	d/ While do ;
Cõu 7: Trong Pascal kết quả của phộp toỏn : (7 Mod 2) bằng:
a/ 4 	b/ 2	c/ 3 	d/ 1
Cõu 8: Khi viết cõu lệnh lặp dạng Fordo.
a/ Giỏ trị đầu lớn hơn giỏ trị cuối	c/ Giỏ trị cuối lớn hơn giỏ trị đầu
c/ Giỏ trị đầu bằng giỏ trị cuối	d/ Tất cả đều sai
Cõu 9: Dữ liệu kiểu Longint là:
a/ Kiểu số nguyờn nhận cỏc giỏ trị từ o đờn 225
b/ Kiểu số thực
c/ Kiểu số nguyờn nhận cỏc giỏ trị từ -231 đến 231-1
d/ Tất cả đều sai
Cõu 10 Cõu lệnh lặp dạng for do biến đếm cú kiểu
a/ Kiểu số thực	b/ Kiểu số nguyờn
c/ Kiểu ký tự	d/ Tất cả đều sai
Cõu 11: Vũng lặp while ..do là vũng lặp:
a/ Biết trước số lần lặp	b/ Chưa biết trước số lần lặp
c/ Biết trước số lần lặp nhưng giới hạn là <=100	d/ Biết trước số lần lặp nhưng giới
Cõu 12: Cho đoạn chương trỡnh sau:
P:=0;
i:=1;
while <=n do
 begin
 p:=p*i
 i:=i+1;
 end;
Sau khi thực hiện đoạn chương trỡnh trờn với n=4, giỏ trị của p là 
a/ 0	b/ 12	c/ 24	d/ Vũng lặp vụ tận
II. Tự luận (7 điểm)
Cõu 1: Khi nào xảy ra “lặp vụ hạn” viết một đoạn chương trỡnh (2 điểm)
Cõu 2: Sau khi thực hiện xong đoạn chương trỡnh sau, thỡ chương trỡnh thực hiện bao nhiờu vũng lặp với giỏ trị của biến bằng bao nhiờu (2 điểm)
	M:=0;
	For i:=1 to 5 do M:=M+2;
Cõu 3: Viết chương trỡnh tớnh tổng S=1+1/2+1/3+...+1/n.(3điểm)
(Lưu ý: Sử dụng lệnh lặp Whiledo)
Bài làm
Đỏp ỏn
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Cõu 1
Cõu 2
Cõu 3
Cõu 4
Cõu 5
Cõu 6
c
b
a
d
a
b
Cõu 7
Cõu 8
Cõu 9
Cõu 10
Cõu 11
Cõu 12
d
c
c
b
b
a
II. Tự luận (7điểm)
Cõu 1 (2điểm)
Để xảy ra trường hợp “lặp vụ hạn” thỡ điều kiện luụn luụn đỳng và khụng xảy ra điều kiện sai.
Đoạn chương trỡnh
Var a: integer;
Begin
	a:=5;
 while a<6 do writeln(‘a’);
end.
Cõu 2: Với đoạn chương trỡnh đú thỡ mỏy tớnh thực hiện 5 vũng lặp, mỗi lần M tăng thờm 2 đơn vị, kết thỳc vũng lặp M cú 10 giỏ trị.
Cõu 3: Program Tinh_tong;
	 Uses crt
	 Var I,S: real;
	N: integer;
	 Begin
	Write(‘nhap n=’); Readln(n);
	S:=0;
	I:=1;
	While I<=N do
	Begin
	 S:=S+1/I;
	 I:=I+1;
	End;
	Writeln(‘Tong la’,S:6:2);
	Readln
	End.
Tiết	20	Ngày soạn : 18/10/09
Tuần	10	Ngày dạy : 20/10/09
Bài 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ
MỤC TIấU:
Kiến thức
Biết được khỏi niệm mảng
Hiểu thuật toỏn tỡm số lớn nhất và nhỏ nhất của dóy số
Kỹ năng
Biết cỏch khai bỏo mảng, nhập in, truy cập cỏc phần tử của mảng
Viết được đoạn chương trỡnh cú sử dụng biến mảng ở bài toỏn đơn giản
CHUẨN BỊ
Giỏo viờn:
SGK, giỏo ỏn, mỏy tớnh.
Học sinh
SGK, đồ dựng học tập
TIẾN TRèNH TIẾT DẠY
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
- Nờu sự khỏc biệt giữa cõu lệnh lặp với số lần lặp cho trước và số lần lặp chưa xỏc định
- Viết cỳ phỏp hai dạng cõu lệnh lặp trong ngụn ngữ Passcal
 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1: DÃY SỐ VÀ BIẾN MẢNG
GV: Em thường nhỡn thấy việc xếp hàng để mua vộ, xếp hành trước khi vào lớp
Ta thấy việc sắp xếp cụng việc cú lợi ớch gỡ?
HS: Làm cho hoạt động diễn ra một cỏch trật tự và nhanh chúng.
GV: Trong lập trỡnh cũng vậy nếu biết bố trớ dữ liệu theo dóy, việc khai bỏo và xữ lý dữ liệu trở nờn đơn giản rất nhiều. Thay vỡ phải viết rất nhiều cõu lệnh giống nhau. Ta cú thể dựng vài cõu lệnh lặp và nhường lại phần lớn cụng việc cho mỏy tớnh thực hiện.
GV: Cho HS đọc vớ dị 1 trong SGK
HS: Đọc và lắng nghe và tỡm hiểu cõu lệnh khai bỏo theo hoạt động nhúm để trả lời cõu hỏi.
GV: Nếu làm theo cỏch viết chương trỡnh ở vớ dụ 1, em thấy việc khai bỏo thế nào?
HS: Mất thời gian và dễ nhầm lẫn
GV: Cho HS nghiờn cứu hỡnh 40 (sgk) việc thực hiện bằng cỏch gỏn cho mỗi phần tử một chỉ số
GV: Khi khỏi bỏo một biến cú kiểu dữ liệu là kiểu mảng, biến đú được gọi là gỡ?
HS: Trả lời
1. Dóy và biến mảng
- Để giỳp cho việc sắp xếp được thuận tiờn và đơn giản, mọi ngụn ngữ lập trỡnh đều cú một kiểu dữ liệu được gọi là kiểu mảng
- Dữ liệu kiểu mảng là một tập hợp hữu hạn cỏc phần tử cú thứ tự, mọi phần tử đều cú cựng một dữ liệu gọi là kiểu của phần tử.
- Khi khai bỏo một biến cú kiểu dữ liệu là kiểu mảng, biến đú được gọi là biến mảng.
- Giỏ trị của biến mảng là một mảng, tức là một dóy số cú thứ thự, mỗi số là giỏ trị của biến thành phần tương ứng.
HOẠT ĐỘNG 2: VÍ DỤ VỀ BIẾN MẢNG
GV: Biến mảng cú tỏc dụng gỡ?
HS: Nghiờn cứu SGK và trả lời
GV: Bổ sung
GV: Nghiờn cưu SGK em hóy cho biết khai bỏo mảng phải được thực hiện ở đõu
HS: Suy nghĩ và trả lời
GV: Bổ sung
GV: Khi khai bỏo biến mảng cần chỉ rừ ớt nhất những yếu tố nào?
HS: Nghiờn cứu SGK và trả lời
GV: Đưa ra vớ dụ cỏch khai bỏo trong SGK
GV: Ở cõu lệnh thứ nhất ta khai bỏo biến cú tờn là gỡ? Gồm bao nhiờu phần tử? Kiểu dữ liệu mỗi phần tử của biến là gỡ?
HS: Hoạt động theo nhúm và trả lời cõu hỏi
GV: Bổ sung
GV: Đưa ra tổng quỏt cõu lệnh khai bỏo mảng
2. Vớ dụ về biến mảng
- Khi khai bỏo biến mảng cần chỉ rừ: tờn biến mảng, số lượng, kiểu dữ liệu của phần tử.
- Vớ dụ
Var Chieucao: array[1..50] of real;
Var tuoi: array[21..80] of integer;
- Cỏch khai bỏo mảng
Tờn mảng: array[...] of ;
Trong đú: 
- Chỉ số đầu, chỉ số cuối là cỏc số nguyờn hoặc biểu thức nguyờn.
- Kiểu dữ liệu cú thể là integer hoặc real
HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ VÀ DẶN Dề
* Củng cố
- Nhắc lại lý thuyết đó học
- Gợi ý vớ dụ 2
* Dặn dũ
- Đọc phần lý thuyết cũn lại
Tiết	21	Ngày soạn : 25/10/09
Tuần	10	Ngày dạy : 27/10/09
Bài 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ
(Tiếp theo)
A.MỤC TIấU:
Kiến thức
Biết được khỏi niệm mảng
Hiểu thuật toỏn tỡm số lớn nhất và nhỏ nhất của dóy số
Kỹ năng
Biết cỏch khai bỏo mảng, nhập in, truy cập cỏc phần tử của mảng
Viết được đoạn chương trỡnh cú sử dụng biến mảng ở bài toỏn đơn giản
CHUẨN BỊ
Giỏo viờn:
SGK, giỏo ỏn, mỏy tớnh.
Học sinh
SGK, đồ dựng học tập
C.TIẾN TRèNH TIẾT DẠY
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
Hóy nờu cỏch khai bỏo mảng 
 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1: VÍ DỤ VỀ BIẾN MẢNG(TIẾP THEO)
GV: Nhắc lại kiến thức đó học trong bài trước.
HS: Lắng nghe
GV: Cho HS giải thớch ý nghĩa của cỏch khỏi bảo mảng. Với khai bỏo mảng giỳp cho người lập trỡnh những gỡ?
HS: Suy nghĩ và trả lời
GV: Cho HS đọc nội dung của vớ dụ 2 và yờu cầu HS khai bỏo biến mảng điểm.
HS: Suy nghĩ và trả lời
GV: Cỏch khai bỏo và sử dụng biến mảng như trờn cú lợi ớch gỡ?
HS: Nghiờn cứu SGK và trả lời
GV: Cho HS Phõn tớch ý nghĩa của cõu lệnh khai bỏo trờn.
HS: Phõn tớch
GV: Để nhập cỏc điểm ta phải viết như thế nào? 
HS: Lờn bảng viết.
GV: Cho một HS giải thớch cõu lờnh
GV: Bổ sung
GV: Để so sỏnh điểm với một giỏ trị nào đú thỡ ta phải viết như thế nao?
HS: Lờn bảng viết
GV: Cho HS nờu ý nghĩa của cõu lệnh trờn
GV: Bổ sung
GV: Nhấn mạnh cỏch ghi cỏc phần tử trong biến mảng như thế nào cho HS hiểu
HS: Lắng nghe
GV: Mỗi học sinh đều cú nhiều loại điểm khỏc nhau. Để xử lý nhiều loại điểm thỡ ta phải làm thế nào:
HS: Suy nghĩ và trả lời
GV: Bổ sung
GV: Yờu cầu HS nờu cỏch khai bỏo biến mảng cú tờn Diemly, Diemtoan.
HS: Lờn bảng khai bỏo.
GV: Bổ sung
2. Vớ dụ về biến mảng
Vớ dụ 2: 
- Cỏch khai bỏo biến mảng điểm như sau:
Var Diem: array[1..50] of real;
- Cõu lệnh lặp để nhập dữ liệu
For i:=1 to 50 do readln(Diem[i]);
For i:=1 to 50 do
If Diem[i]>8.5 then writeln(‘Giỏi’);
- Var Diemly:array[1..50] of real;
- Var Diemtoan:array[1..50] of real;
Hoặc ta cú thể khai bỏo
Var Diemly,Diemtoan:array[1..50] of real
- Sau khi khai bỏo một mảng, ta cú thể là việc cỏc phần tử của nú như một biến thụng thường như gỏn giỏ trị, đọc giỏ trị và thực hiện tớnh toỏn với cỏc giỏ trị đú.
Vớ dụ:
A[1]:=1; hoặc Diem[i]:=8;
Hoặc for i:=1 to 50 do readln(a[i]);
HOẠT ĐỘNG 2: VÍ DỤ TèM GIÁ TRỊ LỚN NHẤT VÀ NHỎ NHẤT
GV: Cho HS nghiờn cứu thuật toỏn của vớ dụ 6 bài 5 và giải thớch thuật toỏn.
HS: Trỡnh bày thuật toỏn
GV: Cho HS nghiờn cứu chương trỡnh của bài toỏn và trả lời một số cõu hỏi
GV: Chương trỡnh đó khai bỏo những biến gỡ? Nờu tỏc dụng của từng biến? Cỏc biến nờn khỏi bỏo kiểu dữ liệu như thế nào? Mảng A cú bao nhiờu phần tử và thuộc kiểu dữ liệu nào? Giải thớch từng cõu lệnh trong chương trỡnh
HS: Hoạt động theo nhúm và cử một nhúm trả lời cỏc nhúm khỏc bổ sung
GV: Nhận xột và bổ sung
GV: Cho HS viết chương trỡnh vào vở và gọi một HS viết chương trỡnh trờn mỏy, chạy chương trỡnh cho cả lớp quan sỏt.
HS: Thực hiện yờu cầu của GV
3. Vớ dụ tỡm giỏ trị lớn nhất và nhỏ nhất của dóy số
Chương trỡnh (SGK)
 - Lưu ý: Cỏc phần tử của mảng(kớch thước của mảng) cần được khai bỏo bằng một số cụ thể.
HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ VÀ DẶN Dề
* Củng cố
- Trả lời cõu hỏi 1,3,4
* Dặn dũ
- Đọc và tỡm hiểu một số chương trỡnh trong Pascal.
- Làm cỏc cõu hỏi và bài tập
- Đọc trước bài thực hành
Tiết	22	Ngày soạn : 25/10/09
Tuần	10	Ngày dạy : 27/10/09
Bài thực hành 7: XỬ Lí DÃY SỐ TRONG CHƯƠNG TRèNH
MỤC TIấU:
Kiến thức
Thực hành khai bỏo và sử dụng biến mảng
ễn luyện cỏch sử dụng cõu lệnh lặp ifthen, for do.
Hiểu và viết được chương trỡnh với thuật toỏn tỡm giỏ trị lớn nhất và nhỏ nhất của một dóy số, tớnh tổng dóy số.
Kĩ năng
- Củng cố kĩ năng đọc, hiểu và chỉnh sửa chương trỡnh.
 3. Thỏi độ:
	- Nghiờm tỳc thực hành
B. CHUẨN BỊ
 1. Giỏo viờn:
	- Chuẩn bị phũng mỏy tốt, giỏo ỏn, SGK..
 2. Học sinh:
	- SGK, đồ dựng dạy học
C. TIẾN TRèNH TIẾT DẠY
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ.
 Trong quỏ trỡnh thực hành
Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1: ễN LẠI Lí THUYẾT
GV:Hóy nờu cỳ phỏp cõu lệnh điều kiện
GV: Hóy viết cỳ phỏp khai bỏo mảng.
HS: Lờn bảng viết

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an.doc