Giáo án Tin học 8 - Tiết 1-8 - Năm học 2008-2009 - Trường THCS Sơn Tiến

Giáo án Tin học 8 - Tiết 1-8 - Năm học 2008-2009 - Trường THCS Sơn Tiến

I. Mục tiêu: - KT: Hs đựoc làm quen với chương trình lập trình Turbo Pascal.

- KN: Thực hiện được thao tác khởi động/kết thúc TP, làm quen với màn hỡnh soạn thảo TP

Thực hiện được các thao tác mở các bảng chọn và chọn lệnh.

Soạn thảo được một chương trỡnh Pascal đơn giản.

Biết cách dịch, sửa lỗi trong chương trỡnh, chạy chương trỡnh và xem kết quả.

Biết sự cần thiết phải tuõn thủ quy định của ngôn ngữ lập trỡnh

- TĐ: HS nghiêm túc trong học tập và thực hành.

II. Chuẩn bị: GV: Soạn bài, dọc tài liệu tham khảo, dụng cụ dạy học.

HS: Chuẩn bị trước bài ở nhà.

III. Phương pháp: thuyết trình, luyện tập.

IV. Tiến trình bài giảng

A. ổn định lớp

8C: 8D:

B. KTBC:

1. Ngôn ngữ lập trình có những thành phần cơ bản nào? Những thành phần đó có ý nghĩa, chức năng gì?

2.Cấu trúc chương trình gồm những phần nào? Phần nào là quan trọng nhất?

TL: 1. Ngôn ngữ lập trình gồm:

- Bảng chữ cái: thường gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác như dấu phép toán (+, , *, /,.), dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy,. Nói chung, các kí tự có mặt trên bàn phím máy tính đều có mặt trong bảng chữ cái của mọi ngôn ngữ lập trình.

 

doc 20 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1253Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học 8 - Tiết 1-8 - Năm học 2008-2009 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: /08/2008
Ngày giảng: /08/2008
8C:
8D:
Tiết 1
Bài 1. Máy tính 
và chương trình máy tính
I. Mục tiêu: KT: HS hiểu được một số khái niệm thuật ngữ đơn giản về chương trình mT
KN: HS biết dùng một lệnh trong cuộc sống hàng ngày để thực hiện một vài ví dụ
	HS Biết áp dụng các lện quen thuộc vào bài toán cụ thể.
TĐ: HS nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu bài học.
II. Chuẩn bị: GV: Soạn bài, dọc tài liệu tham khảo, dụng cụ dạy học.
HS: Chuẩn bị trước bài ở nhà.
III. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, trực quan
IV. Tiến trình bài giảng
A. ổn định lớp
8C:
8D:
B. KTBC: Không kiểm tra
C. Bài mới
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
HĐ 1. Tìm hiểu về việc con người ra lệnh cho MT như thế nào.
- GV: Để máy tính có thể thực hiện một công việc theo mong muốn của mình, con người phải đưa ra những chỉ dẫn thích hợp cho máy tính.
VD: Nháy đúp chuột lên biểu tượng à ra lệnh cho MT khởi động phần mềm.
? Khi thực hiện sao chép 1 đoạn Vb, ta đã ra mấy lệnh cho MT thực hiện
HĐ2. Tìm hiểu hoạt động của RoBot quét nhà.
( GV chiếu trên màn chiếu)
Giả sử có một đống rác và một rô-bốt ở các vị trí như hình 1 dưới đây. Từ vị trí hiện thời của rô-bốt, ta cần ra các lệnh để chỉ dẫn rô-bốt nhặt rác và bỏ rác vào thùng rác để ở nơi quy định. 
? Nhìn vào hình, em hãy mô tả các bước để Robot có thể thực hiện nhặt rác bỏ vào thùng
Giả sử các lệnh trên được viết và lưu trong một tệp với tên "Hãy nhặt rác ". Khi đó ta chỉ cần ra lệnh "Hãy nhặt rác", các lệnh trong tệp đó sẽ điều khiển rô-bốt tự động thực hiện lần lượt các lệnh nói trên.
- Nghe và ghi chép
- HS lấy VD
- HS : 2 lệnh: 
HS quan sát trên mà chiếu.
- Quan sát trên màn chiếu và trả lời.
1.Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?
- Để chỉ dẫn máy tính thực hiện một công việc nào đó, con người đưa cho máy tính một hoặc nhiều lệnh, máy tính sẽ lần lượt thực hiện các lệnh này theo đúng thứ tự nhận được. 
VD1. : Gõ 1 chữ A lên màn hình à Ra lệnh cho MT ghi chữ lên màn hình.
VD 2. Sao chép 1 đoạn vb là yêu cầu MT thực hiện 2 lệnh: sao chép ghi vào bộ nhớ và sao chép từ bộ nhớ ra vị trí mới.
2. Ví dụ: rô-bốt quét nhà
Nếu thực hiện theo các lệnh sau đây, rô-bốt sẽ hoàn thành tốt công việc:
1. Rẽ phải 3 bước.
2. Tiến 1 bước
3. Nhặt rác
4. Rẽ phải 3 bước.
5. Tiến 3 bước
6. Bỏ rác vào thùng
D. Củng cố
- Ghi nhớ 1.
- làm bài tập 1. SGK
E. HDVN.
- Học bài theo SGK
- Học ghi nhớ 1 và làm lại BT 1; BT1 SGK
V. Rút kinh nghiêm
- HS hiểu được bài; biết sử dụng những lệnh hàng ngày để đưa vào trương trình MT
- HS tự lấy đựoc VD minh hoạ cho bài
- Thời gian đảm bảo
- Hoàn thành nội dung chương trình.
Ngày soạn: /08/2008
Ngày giảng: /08/2008
8C:
8D:
Tiết 2
Bài 1. Máy tính 
và chương trình máy tính
I. Mục tiêu:
KT: HS hiểu được một số khái niệm thuật ngữ đơn giản về chương trình MT
KN: - HS biết dùng một lệnh trong cuộc sống hàng ngày để thực hiện một vài ví dụ
	- HS Biết áp dụng các lệnh quen thuộc vào bài toán cụ thể.
	- Biết viết chương trình đơn giản ra lệnh cho MT làm việc.
TĐ: HS nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu bài học.
II. Chuẩn bị: 
GV: Soạn bài, dọc tài liệu tham khảo, dụng cụ dạy học.
HS: Chuẩn bị trước bài ở nhà.
III. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, luyện tập.
IV. Tiến trình bài giảng
A. ổn định lớp
8C: 
8D: 
B. KTBC: Không kiểm tra
C. Bài mới
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
HĐ 1. Cách Viết chương trình ra lệnh cho MT làm việc
- Việc viết các lệnh để điều khiển rô-bốt về thực chất cũng có nghĩa là viết chương trình.
- Khi thực hiện chương trình, máy tính sẽ thực hiện các lệnh có trong chương trình một cách tuần tự
HĐ2. Tìm hiểu lý phải viết chương trình
? Để thực hiện được công việc, máy tính phải hiểu các lệnh được viết trong chương trình. Vậy làm thế nào để máy tính hiểu được các lệnh của con người? Ta có thể ra lệnh cho máy tính bằng cách nói hoặc gõ các phím bất kì được không?
các ngôn ngữ lập trình đã ra đời để giảm nhẹ khó khăn trong việc viết chương trình
 GV: Mô tả trên máy chiếu việc ra lệnh cho máy tính làm việc
Nghe và ghi chép.
- Quan sát trên màn chiếu.
- Suy nghĩ trả lời
- Nghe và ghi chép.
3. Viết chương trình: ra lệnh cho máy tính làm việc
Trở lại ví dụ về rô-bốt nhặt rác, chương trình có thể có các lệnh như sau
4. Tại sao cần viết chương trình?
- Máy tính “nói” và “ Hiểu” bằng một ngôn ngữ riêng là ngôn ngữ máy tính. 
- Viết chương trình là sử dụng các từ có nghĩa (thường là tiếng Anh)
- Các chương trình dịch đóng vai trò "người phiên dịch" và dịch những chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy để máy tính có thể hiểu được. 
ố Như vậy, thông tin đưa vào máy phải được chuyển đổi thành dạng dãy bit (dãy các tín hiệu được kí hiệu bằng 0 hoặc 1).
D. Củng cố
- Ghi nhớ 1.
- Ghi nhớ 2
- Trả lời BT 2,3 SGK
E. HDVN.
- Học bài theo SGK
- Học ghi nhớ 1, 2 và làm lại BT 2,3 SGK
V. Rút kinh nghiêm
- HS hiểu được bài; biết sử dụng những lệnh hàng ngày để đưa vào trương trình MT
- HS tự lấy đựoc VD minh hoạ cho bài, hiểu được nguyên lý làm thế nào để MT hiểu được những yêu cầu = lệnh của con người.
- Thời gian đảm bảo
- Hoàn thành nội dung chương trình.
Ngày soạn: 07/09/2008
Ngày giảng: 09/09/2008
8C:
8D:
Tiết 3
Bài 2. Từ bài toán đến chương trình
( T1)
I. Mục tiêu: 
KT: - Biết con người chỉ dẫn cho mỏy tớnh thực hiện cụng việc thụng qua lệnh.
- Biết chương trỡnh là cỏch để con người chỉ dẫn cho mỏy tớnh thực hiện nhiều cụng việc liờn tiếp một cỏch tự động.
- Biết rằng viết chương trỡnh là viết cỏc lệnh để chỉ dẫn mỏy tớnh thực hiện cỏc cụng việc hay giải một bài toỏn cụ thể.
- Biết ngụn ngữ dựng để viết chương trỡnh mỏy tớnh gọi là ngụn ngữ lập trỡnh. 
- Biết vai trũ của chương trỡnh dịch.
TĐ: HS nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu bài học.
II. Chuẩn bị: 
GV: Soạn bài, dọc tài liệu tham khảo, dụng cụ dạy học.
HS: Chuẩn bị trước bài ở nhà.
III. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, luyện tập.
IV. Tiến trình bài giảng
A. ổn định lớp
8C: 
8D: 
B. KTBC: Nêu 1 vài ví dụ mà em hiểu đó là “lệnh” đưa ra để máy tính hiểu thực hiện?
C. Bài mới
HĐ của thầy
HĐ của HS
Ghi bảng
? Em hiểu thế nào là bài toán?
- Để máy tính có thể giúp giải quyết các bài toán nói chung, chúng ta cũng phải viết chương trình, tức chỉ dẫn cho máy tính thực hiện các phần công việc cụ thể thông qua các lệnh và cho kết quả mong muốn.
Các bài toán rất phong phú và đa dạng. Ví dụ: Tính diện tích hình tam giác, tìm đường đi tránh các điểm nút nghẽn giao thông trong giờ cao điểm, nấu một món ăn từ những thực phẩm hiện có,... 
Vậy, Đối với bài toán nấu một món ăn:
?Điều kiện cho trước? 
?Kết quả cần thu được?: 
Muốn giải được thì việc xác định bài toán là rất quan trọng.
? Một bào toán trên máy tính sẽ được giải như thế nào?
Máy tính không thể tự mình tìm ra lời giải của các bài toán. Lời giải của một bài toán cụ thể phải là tư duy sáng tạo của con người và kết quả của tư duy đó là thuật toán. Một khi đã có thuật toán, dựa vào thuật toán chúng ta sẽ chạy chương trình và cho ta lời giải của bài toán .
- HS trả lời
- Nghe và ghi chép.
-Thực phẩm hiện có (trứng, mỡ, mắm, muối, rau,...);
- Một món ăn.
- Suy nghĩ, có thể trả lời:
- Giải bài toán trên máy tính có nghĩa là giao cho máy tính cách thực hiện các hoạt động cụ thể qua từng bước để từ điều kiện cho trước ta nhận được kết quả cần thiết.
- Ghi chép.
1. Bài toán và chương trình
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
Chẳng hạn, với bài toán ghi ra màn hình tổng của hai số a và b được gõ vào từ bàn phím, chương trình có thể gồm các lệnh như hình sau đây:
2. Bài toán và cách xác định bài toán
Để phát biểu một bài toán cụ thể, người ta cần xác định rõ các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được.
Ví dụ
Để tính diện tích hình tam giác: 
Điều kiện cho trước: Một cạnh và chiều cao tương ứng với cạnh đó;
Kết quả cần thu được: Diện tích hình tam giác.
3. Quá trình giải bài toán trên máy tính
- Máy tính giải bài toán qua các bước sau:
+ Xác định bài toán
+ Thiết lập phương án giải quyết ( Xây dựng thuật toán )
+ Viết chương trình ( lập trình )
Chú ý: khi mô tả thuật toán, người ta thường chỉ ra cả INPUT và OUTPUT kèm theo để biết được thuật toán đó dùng để giải bài toán nào. 
D. Củng cố:
Cho một bài toán (xác định bài toán) là việc xác định các điều kiện ban đầu (thông tin vào - INPUT) và các kết quả cần thu được (thông tin ra – OUTPUT). 
	Giải bài toán trên máy tính có nghĩa là giao cho máy tính cách thức (thuật toán) tìm ra lời giải cụ thể của bài toán.
Quá trình giải một bài toán trên máy tính có các bước: xác định bài toán; xây dựng thuật toán; lập chương trình.
E. HDVN:
- Học bài theo SGK
- Học thuộc ghi nhớ 
- Làm các bài tập.
V. Rút kinh nghiệm
- HS Hiểu được thế nào là bài toán và các bước giải bài toán trên máy tính.
- Xác định được một bài toán
- Thời gian đảm bảo
- Hoàn thành nội dung bài giảng.
Ngày soạn: 07/09/2008
Ngày giảng: 09/09/2008
8C:
8D:
Tiết 4
Bài 2. Từ bài toán đến chương trình
( tiếp )
I. Mục tiêu:
KT: - Biết con người chỉ dẫn cho mỏy tớnh thực hiện cụng việc thụng qua lệnh.
- Biết chương trỡnh là cỏch để con người chỉ dẫn cho mỏy tớnh thực hiện nhiều cụng việc liờn tiếp một cỏch tự động.
- Biết rằng viết chương trỡnh là viết cỏc lệnh để chỉ dẫn mỏy tớnh thực hiện cỏc cụng việc hay giải một bài toỏn cụ thể.
- Biết ngụn ngữ dựng để viết chương trỡnh mỏy tớnh gọi là ngụn ngữ lập trỡnh. 
- Biết vai trũ của chương trỡnh dịch.
TĐ: HS nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu bài học.
II. Chuẩn bị: GV: Soạn bài, dọc tài liệu tham khảo, dụng cụ dạy học.
HS: Chuẩn bị trước bài ở nhà.
III. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, luyện tập.
IV. Tiến trình bài giảng
A. ổn định lớp
8A: đủ
8B: đủ
8C: đủ
8D: đủ
B. KTBC: Trình bày ghi nhớ 1,2,3 sgk.
C. Bài mới
HĐ của thầy
HĐ của HS
Ghi bảng
. 
– Đưa ra ví dụ: Việc pha trà mời khách có thể được nêu thành các bước như sau:
Bước 1: Tráng ấm chén bằng nước sôi.
Bước 2: Cho trà vào ấm.
Bước 3: Rót nước sôi vào ấm và đợi khoảng 3-4 phút.
Bước 4: Rót trà ra chén để mời khách.
Cách liệt kê các bước như trên là một phương pháp thường dùng để mô tả thuật toán.
? Vậy Thuật toán là gì?
- Đưa ra ví dụ 1trên màn chiếu.
- Đưa ra các ví dụ 2,3,4,5,6 Sgk lên màn chiếu cho HS quan sát
- Nghe và ghi chép.
- Trả lời...
- quan sát và ghi chép.
- quan sát và ghi chép.
4. Thuật toán và mô tả thuật toán
VD: Bài toán giải phương trình bậc nhất dạng tổng quát bx + c = 0:
Bước 1. Nếu b = 0 chuyển tới bước 3.
Bước 2. Tính nghiệm của phương trình x = – rồi chuyển tới bước 4.
Bước 3. Nếu c ạ 0, thông báo phương trình đã cho vô nghiệm. Ngược lại (c = 0), thông báo phương trình có vô số nghiệm. 
Bước 4. Kết thúc thuật toán.
Thuật toán là dãy các thao tác ... ép
HS Quan sát.
- HS suy nghĩ, trả lời:.....
- HS ghi chép..
- quan sát ví dụ
- HS tự đặt tên chương trình.
1. Chương trình và ngôn ngữ lập trình.
- Để tạo một chương trình máy tính, chúng ta phải viết chương trình theo một ngôn ngữ lập trình . 
- Ngôn ngữ lập trình là công cụ giúp để tạo ra các chương trình máy tính. 
* Việc tạo ra chương trình máy tính thực chất gồm hai bước sau: 
(1) Viết chương trình theo ngôn ngữ lập trình;
(2) Dịch chương trình thành ngôn ngữ máy để máy tính hiểu được.
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Ngôn ngữ lập trình gồm:
- Bảng chữ cái: thường gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác như dấu phép toán (+, -, *, /,...), dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy,... Nói chung, các kí tự có mặt trên bàn phím máy tính đều có mặt trong bảng chữ cái của mọi ngôn ngữ lập trình.
- Các quy tắc: cách viết (cú pháp) và ý nghĩa của chúng; cách bố trí các câu lệnh thành chương trình,...
Ví dụ 1: Hình 6 dưới đây là một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal. Sau khi dịch, kết quả chạy chương trình là dòng chữ "Chao Cac Ban" được in ra trên màn hình.
a) Từ khoá: Program, Begin, uses,End. Là những từ riêng, chỉ dành cho ngôn ngữ lập trình.
b) Sử dụng tên trong chương trình.
- Hai đại lượng khác nhau phải có tên khác nhau. 
- Tên không được trùng với các từ khoá.
- Tên không được bắt đầu bằng chữ số và không được có khoảng trắng.
 D. Củng cố: Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
? chỉ ra một vài từ khoá?
? Nêu cách đặt tên đúng của chương trình
E. HDVN: Học bài theo Sgk và vở ghi. Học ghi nhớ 1 và trả lời câu hỏi 1 gsk.
V. Rút kinh nghiệm:
- HS năm đựơc ngôn ngữ lập trình gồm những phần gì? Biết cách đặt tên chương trình.
- Thời gian đảm bảo.
- Hoàn thành nội dung bài giảng.
Ngày soạn: 08/09/2008
Ngày giảng: 11/09/2008
8C:
8D:
Tiết 6
Bài 3. Làm quen với ngôn ngữ lập trình
( T2)
I. Mục tiêu: - KT: +) Học sinh: Biết cấu trỳc chương trỡnh bao gồm phần khai bỏo và phần thõn chương trỡnh.
- KN: Hs nêu đc lại cấu trúc của của một chương trình; Đặt tên được cho một chương trình cụ thể..
- TĐ: HS nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu bài học.
II. Chuẩn bị: GV: Soạn bài, dọc tài liệu tham khảo, dụng cụ dạy học.
HS: Chuẩn bị trước bài ở nhà.
III. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, luyện tập.
IV. Tiến trình bài giảng
A. ổn định lớp
8A: v2
8B: v1
8C: đủ
8D: đủ
B. KTBC: - Khi đặt tên cho một chương trình cần chú ý điều gì? Hãy kể tên một vài từ khoá của chương trình lập trình?
	HS TL: 
	- Hai đại lượng khác nhau phải có tên khác nhau. 
- Tên không được trùng với các từ khoá.
- Tên không được bắt đầu bằng chữ số và không được có khoảng trắng.
+ Một số từ khoá:.
C. Bài mới
HĐ của Thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
GV sử dụng lại VD của bài trước để mô tả cấu trúc chung của chương trình cho hs:
+ Phần khai báo gồm hai lệnh khai báo tên chương trình là CT_dau_tien với từ khoá program và khai báo thư viện crt với từ khoá uses. 
+ Phần thân rất đơn giản và chỉ gồm các từ khoá begin và end. cho biết điểm bắt đầu và điểm kết thúc phần thân chương trình. Phân thân chỉ có một câu lệnh thực sự là writeln('Chao Cac Ban') để in ra màn hình dòng chữ "Chao Cac Ban". 
-GV sử dụng màn chiếu để lấy ví dụ về ngôn ngữ lập trình cho HS quan sát.
Khi khởi động phần mềm Turbo Pascal, cửa sổ soạn thảo chương trình như hình 8 dưới đây. Ta có thể sử dụng bàn phím để soạn thảo chương trình tương tự như soạn thảo văn bản với Word.
Sau khi đã soạn thảo xong, nhấn phím F9 để kiểm tra lỗi chính tả và cú pháp của lệnh (dịch). Nếu đã hết lỗi chính tả, màn hình có dạng như hình 9 dưới đây sẽ xuất hiện.
Để chạy chương trình, ta nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9. Trên cửa sổ kết quả của chương trình sẽ hiện ra dòng chữ "Chao Cac Ban" như hình 
- HS quan sát VD trên màn chiếu và nghe GV giải thích.
- HS ghi chép.
- HS quan sát trên màn chiếu
3. Cấu trúc chung của chương trình.
Cấu trúc của chương trình gồm:
-Phần khai báo thường gồm các câu lệnh dùng để : 
+ Khai báo tên chương trình; 
+ Khai báo các thư viện (chứa các lệnh viết sẵn cần sử dụng trong chương trình) và một số khai báo khác.
- Phần thân của chương trình gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. Đây là phần bắt buộc phải có. 
Phần khai báo có thể có hoặc không. Tuy nhiên, nếu có phần khai báo phải được đặt trước phần thân chương trình. 
4. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình Pascal.
 D. Củng cố:
Ghi nhớ
Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắc sao cho có thể viết được các lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và chạy được trên máy tính.
Một chương trình thường có hai phần: Phần khai báo và phần thân chương trình
 CÂU HỏI Và BàI TậP
Hãy cho biết các bước cần thực hiện để tạo ra các chương trình máy tính.
Ngôn ngữ lập trình có những thành phần cơ bản nào? Những thành phần đó có ý nghĩa, chức năng gì?
Cấu trúc chương trình gồm những phần nào? Phần nào là quan trọng nhất?
D> HDVN: Học bài theo SGK và vở ghi
	- Học thuộc phần ghi nhớ.
V. Rút kinh nghiệm:
- HS nắm bài tốt, nghiêm túc học tập và hăng hái phát biểu ý kiến.
- Thời gian đảm bảo
- Hoàn thành nội dung bài giảng.
Ngày soạn: 16/09/2008
Ngày giảng: 18/09/2008
8C:
8D:
Tiết 7 + 8 
Bài thực hành 1
Làm quen với Turbo pascal
I. Mục tiêu: - KT: Hs đựoc làm quen với chương trình lập trình Turbo Pascal.
- KN: Thực hiện được thao tỏc khởi động/kết thỳc TP, làm quen với màn hỡnh soạn thảo TP
Thực hiện được cỏc thao tỏc mở cỏc bảng chọn và chọn lệnh.
Soạn thảo được một chương trỡnh Pascal đơn giản.
Biết cỏch dịch, sửa lỗi trong chương trỡnh, chạy chương trỡnh và xem kết quả. 
Biết sự cần thiết phải tuõn thủ quy định của ngụn ngữ lập trỡnh
- TĐ: HS nghiêm túc trong học tập và thực hành.
II. Chuẩn bị: GV: Soạn bài, dọc tài liệu tham khảo, dụng cụ dạy học.
HS: Chuẩn bị trước bài ở nhà.
III. Phương pháp: thuyết trình, luyện tập.
IV. Tiến trình bài giảng
A. ổn định lớp
8C: 
8D: 
B. KTBC: 
1. Ngôn ngữ lập trình có những thành phần cơ bản nào? Những thành phần đó có ý nghĩa, chức năng gì?
2.Cấu trúc chương trình gồm những phần nào? Phần nào là quan trọng nhất?
TL: 1. Ngôn ngữ lập trình gồm:
- Bảng chữ cái: thường gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác như dấu phép toán (+, -, *, /,...), dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy,... Nói chung, các kí tự có mặt trên bàn phím máy tính đều có mặt trong bảng chữ cái của mọi ngôn ngữ lập trình.
- Các quy tắc: cách viết (cú pháp) và ý nghĩa của chúng; cách bố trí các câu lệnh thành chương trình,...
2. Cấu trúc chưong trình gồm 2 thành phần: Phần khai báo và thân chương trình. Trong đó Phần thân chương trình là quan trọng nhất.
C. Bài mới
HĐ của Thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
GV cho HS làm quen với việc khởi động và thoát khỏi Turbo Pascal. Nhận biết các thành phần trên màn hình của Turbo Pascal.
Quan sát màn hình của Turbo Pascal và so sánh với hình 11 dưới đây: 
+ GV cho HS nhận biết các thành phần: Thanh bảng chọn; tên tệp đang mở; con trỏ; dòng trợ giúp phía dưới màn hình. 
Quan sát các lệnh trong từng bảng chọn.
Mở các bảng chọn bằng cách khác: Nhấn tổ hợp phím Alt và phím tắt của bảng chọn (chữ màu đỏ ở tên bảng chọn, ví dụ phím tắt của bảng chọn File là F, bảng chọn Run là R,...).
Sử dụng các phím mũi tên lên và xuống (ư và ¯) để di chuyển giữa các lệnh trong một bảng chọn.
Nhấn tổ hợp phím Alt+X để thoát khỏi Turbo Pascal.
- Yêu cầu HS khởi động chương trình Turbo Pascal và thực hiện gõ các dòng lệnh theo mẫu.
GV: Chú ý cho HS : 
- Gõ đúng và không để sót các dấu nháy đơn ('), dấu chấm phẩy (;)và dấu chấm (.) trong các dòng lệnh.
- Soạn thảo chương trình cũng tương tự như soạn thảo văn bản: sử dụng các phím mũi tên để di chuyển con trỏ, nhấn phím Enter để xuống dòng mới, nhấn các phím Delete hoặc BackSpace để xoá.
Nhấn phím F2 (hoặc lệnh FileđSave) để lưu chương trình. Khi hộp thoại hiện ra, gõ tên tệp (ví dụ CT1.pas) trong ô Save file as (phần mở rộng ngầm định là .pas) và nhấn Enter (hoặc nháy OK).
Nhấn tổ hợp phím Alt+F9 để biên dịch chương trình. Khi đó, chương trình được biên dịch và kết quả hiện ra có dạng như hình 14 sau đây:
Nhấn phím bất kì để đóng hộp thoại.
Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9 để chạy chương trình và quan sát kết quả.
Nhấn Enter để quay về màn hình soạn thảo.
Như vậy, chúng ta đã viết được một chương trình hoàn chỉnh và chạy được.
- GV hướng dẫn HS chỉnh sửa chương trình.
Xoá dòng lệnh begin. Biên dịch chương trình và quan sát thông báo lỗi như hình dưới đây:
Hình 16
Nhấn phím bất kì và gõ lại lệnh begin. Xoá dấu chấm sau chữ end. Biên dịch chương trình và quan sát thông báo lỗi.
Hình 17
Nhấn Alt+X để thoát khỏi Turbo Pascal, nhưng không lưu các chỉnh sửa
- HS nghe và quan sát các thao tác của GV.
- HS gõ các lện lên máy tính cá nhân.
Bài 1. Làm quen với việc khởi động và thoát khỏi Turbo Pascal. Nhận biết các thành phần trên màn hình của Turbo Pascal.
a)Khởi động Turbo Pascal bằng một trong hai cách:
Cách 1: Nháy đúp chuột trên biểu tượng trên màn hình nền (hoặc trong bảng chọn Start);
Cách 2: Nháy đúp chuột trên tên tệp Turbo.exe trong thư mục chứa tệp này (thường là thư mục TP hoặc thư mục con TP\BIN).
- Nhấn phím F10 để mở bảng chọn, sử dụng các phím mũi tên (ơ và đ) để di chuyển qua lại giữa các bảng chọn. 
- Nhấn phím Enter để mở một bảng chọn. 
Bài 2. Soạn thảo, lưu, dịch và chạy một chương trình đơn giản.
a) Khởi động lại Turbo Pascal và gõ các dòng lệnh dưới đây:
program CTDT;
begin
writeln('Chao cac ban');
write('Minh la Turbo Pascal');
end.
b)Nhấn phím F2 (hoặc lệnh FileđSave) để lưu chương trình. 
c) Nhấn tổ hợp phím Alt+F9 để biên dịch chương trình. 
Nhấn phím bất kì để đóng hộp thoại.
Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9 để chạy chương trình và quan sát kết quả.
Bài 3. Chỉnh sửa chương trình, lưu và kết thúc.
D. Củng cố:
TổNG KếT
Các bước đã thực hiện: 
	Œ Khởi động Turbo Pascal; 
	 Soạn thảo chương trình; 
	Ž Biên dịch chương trình: Alt + F9; 
	 Chạy chương trình (Ctrl + F9) ; 
Pascal không phân biệt chữ hoa, chữ thường: begin, BeGin, hay BEGIN đều đúng. 
Các từ khoá của Pascal: program, begin, end.
Lệnh kết thúc chương trình là end. (có dấu chấm), các câu lệnh sau lệnh này bị bỏ qua trong quá trình dịch chương trình.
Mỗi câu lệnh được kết thúc bằng dấu chấm phẩy (;). 
Lệnh writeln in ra màn hình và đưa con trỏ xuống đầu dòng tiếp theo. 
	Thông tin cần in ra có thể là văn bản, có thể là số,... và được phân tách bởi dấu phẩy.
	Lệnh write tương tự như writeln, nhưng không đưa con trỏ xuống đầu dòng tiếp theo. 
- Yêu cầu hs đọc bài đọc thêm
E. HDVN:
- Học phần tổng kết trong sgk
V. Rút kinh nghiêm
- HS nghiêm túc trong thực hành.
- Một số học sinh còn nhận thức chậm về chương trình lập trình
- Lớp 8A chưa chú ý trong học tập.
- Thời gian đảm bảo,
- Hoàn thành nội dung thực hành.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tin 8 moi.doc