I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức
- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.
- Biết rằng có thể mô tả thuật toán bằng cách liệt kê các bước.
2. Kỹ năng
- Mô tả được thuật toán đơn giản bằng liệt kê các bước .
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1.Giáo viên: Bài trình chiếu, phòng học chung
2.Học sinh: phiếu học tập
Ngày dạy: / / 2011. Tại lớp 8A1; Ngày dạy: / / 2011. Tại lớp 8A2; Tiết 1- Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức - Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh. - Biết rằng có thể mô tả thuật toán bằng cách liệt kê các bước. 2. Kỹ năng - Mô tả được thuật toán đơn giản bằng liệt kê các bước . II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1.Giáo viên: Bài trình chiếu, phòng học chung 2.Học sinh: phiếu học tập III. Hoạt động dạy – học ổn định tổ chức: Lớp 8A1: / 42 Lớp 8A2: / 42 Hoạt động của GV và HS Nội dung chính 1. Đặt vấn đề (5 phút) GV: Chúng ta đã sử dụng máy vi tính trong học tập lớp 6,7. ? Em đã học tập sử dụng máy tính cụ thể như thế nào. HS: Trả lời ? Cụ thể em hãy mô tả thao tác thực hiện. HS: Trả lời. 2. Bài mới Hoạt động 1 (10 phút) Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào? GV: Máy tính là công cụ là công cụ hỗ trợ giúp con người xử lý thông tin một cách hiệu quả. Tuy nhiên máy tính chỉ là máy tính điện tử, để máy tính thực hiện được những công việc mà ta mong muốn thì chúng ta phải đưa ra những chỉ dẫn cho máy tính, sau đó máy tính sẽ thực hiện. GV: Lấy ví dụ SGK tr4: Khi ấn phím a trong chương trình Word trên màn hình xuất hiện chữ a -> ta đã ra lệnh cho máy tính. GV:Tổ chức cho HS lấy ví dụ ra lệnh cho máy tính HS:Lấy ví dụ. Trao đổi nhận xét đánh giá chéo. GV: Kết luận HS: Tìm hiểu một số ví dụ SGK Hoạt động 2 ( 25 phút) Ví dụ GV: Giới thiệu qua về robot. GV: Tổ chức HS hoạt động theo nhóm Chia lớp thành 3 nhóm cùng thảo luận vấn đề. Mô tả robot nhặt rác bỏ vào thùng rác theo hình vẽ 1 HS: Độc lập suy nghĩ và trả lời HS:Nhận xét đánh giá cho nhau. GV: Kết luận HS: thảo luận nội dung: Trong ví dụ về robot, nếu thay đổi thứ tự của lệnh 1 và lệnh 2 trong chương trình, rôbốt có thực hiện được công việc nhặt rác không? Hãy xác định vị trí mới của robốt sau khi thực hiện xong lệnh “Hãy nhặt rác”. Em hãy đưa ra hai lệnh để rôbốt trở lại vị trí ban đầu? HS: Chia lớp thành nhóm bàn, thảo luận trong 5 phút. HS: Các nhóm báo cáo kết quả. HS:Nhận xét đánh giá lẫn nhau. GV: Nhận định lại kiến thức. 3. Củng cố và luyện tập ( 5 phút) GV: Tóm tắt kiến thức trọng tâm. HS: Trả lời các câu hỏi 1 trong SGK tr8 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút) - Học bài cũ, đọc phần tiếp theo. - Em hãy mô tả các bước rán trứng. Chú ý: nguyên vật liệu đã có đầy đủ. 1. Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào? Để máy tính có thể thực hiện một công việc, con người phải đưa ra những chỉ dẫn thích hợp cho máy tính. 2.Ví dụ: Rô bốt nhặt rác Hình 1: Rô bốt nhặt rác 1. Tiến 2 bước 2. Quay trái, tiến một bước 3. Nhặt rác 4. Quay phải, tiến 3 bước 5. Quay trái, tiến 2 bước 6. Bỏ rác vào thùng Ngày dạy: / / 2011. Tại lớp 8A1; Ngày dạy: / / 2011. Tại lớp 8A2; Tiết 2- Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (Tiếp) I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức - Biết chương trình là mô tả của một thuật toán trên một ngôn ngữ cụ thể. 2. Kỹ năng - Mô tả được thuật toán đơn giản bằng liệt kê các bước . II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1.Giáo viên: Bài trình chiếu, phòng học chung 2.Học sinh: phiếu học tập III. Hoạt động dạy – học ổn định tổ chức: Lớp 8A1: / 42 Lớp 8A2: / 42 Hoạt động của GV và HS Nội dung chính 1. Kiểm tra bài cũ. ( 5 phút) ? Em hãy lấy một số ví dụ mà em đã ra lệnh cho máy tính thực hiện một công việc nào đó. ? Em hãy hướng dẫn bạn em thực hiện việc nấu cơm bằng bếp củi ( Lưu ý có đầy đủ các nguyên vật liệu) 2. Bài mới. Hoạt động 3 ( 13 phút) Viết chương trình – ra lệnh cho máy tính làm việc. GV: Việc viết các lệnh để điều khiển rôbốt trong ví dụ trên chính là viết chương trình. ? Chương trình máy tính là gì? HS: Trả lời. ? Lệnh 1 gồm mấy lệnh, lệnh 2 gồm mấy lệnh HS: Trả lời Khi thực hiệc chương trình máy tính sẽ thực hiện tuần tự các lệnh HS: Chú ý và ghi bài. Quan sát hình2 tr 5 để minh hoạ. ? Tại sao ta phải viết chương trình HS: Tìm hiểu SGK và trả hiểu GV: Lấy hình 2 làm ví dụ để minh hoạ HS: Ghi bài. Hoạt động 4 (18 phút) Chương trình và ngôn ngữ lập trình. GV:Để máy tính có thể xử lý, thông tin đưa vào máy tính phả chuyển đối thành dạng bit (là dãy các số gồm 1 và 0). Viết bằng ngôn ngữ máy rất khó khăn, khó sử dụng. Do đó các ngôn ngữ lập trình đã ra đời. GV: Giới thiệu một số ngôn ngữ lập trình như Turbo Pascal, Accses.. GV: Tuy nhiên máy tính chưa hiểu được các chương trình bằng ngôn ngữ lập trình. Chương trình còn được chuyển đổi thành ngôn ngữ máy bằng một chương trình dịch tương ứng. HS: Quan sát hình 4,5 GV: Giải thích hình trên. Quan sát chú ý HS: 2 em đọc ghi nhớ SGK tr8 3. Củng cố và luyện tập (8 phút) GV: Tóm tắt kiến thức trọng tâm. HS: Trả lời các câu hỏi 2,3,4 trong SGK tr8 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút) HS: - Học bài cũ, đọc trước bài 2 - Tìm hiểu một số ngôn ngữ lập trình: pas cal, Free pascal. Tìm hiểu về chương trình dịch. - Vo gạo cho vào nồi, đổ nước theo định lượng. - Cho lên bếp đun sôi, khuẫy chờ cơm cạn. - Bắc xuống vần kiểm tra cho đến khi chín. 3. Viết chương trình - ra lệnh cho máy tính làm việc. Chương trình máy tính là một dãy các câu lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được. Khi thực hiện chương trình các lệnh được thực hiện một cách tuần tự. 4. Chương trình và ngôn ngữ lập trình. Ngôn ngữ lập trình dùng để viết các chương trình máy tính. Ví dụ; Turbo Pascal, Accses Máy tính chưa hiểu các chương trình bằng ngôn ngữ lập trình. Chương trình còn cần được chuyển đổi sang ngôn ngữ bằng một chương trình dịch tương ứng. Ghi nhớ: SGK tr 8 Ngày dạy: / / 2011. Tại lớp 8A1; Ngày dạy: / / 2011. Tại lớp 8A2; Tiết 3- Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH I. Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức - Biết sơ bộ về ngôn ngữ lập trình pascal. - Biết các thành phần cơ sở của NNLT pascal: các thành phần cơ bản, từ khoá, tên trong ngôn ngữ lập trình. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: Bài trình chiếu 2. Học sinh: Phiếu học tập III. Hoạt động dạy - học ổn định tổ chức: Lớp 8A1: / 42 Lớp 8A2: / 42 Hoạt động của GV và HS Nội dung chính 1. Kiểm tra bài cũ. (5 phút) ? Hãy cho biết lý do cần phải viết chương trình để điều khiển máy tính ? Tại sao người ta lại tạo ra các ngôn ngữ lập trình trong khi có thể điều khiển máy tính bằng ngôn ngữ máy? 2. Bài mới. Hoạt động 1 (8 phút) Ví dụ về chương trình GV: Đưa ra ví dụ hình 6 GV: Giới thiệu chương trình lập trình pascal trên hình 6 Chương trình gồm 5 câu lệnh. Các lệnh được tạo từ các chữ cái. Trong chương trình lớn có thể hàng nghìn, hàng triệu câu lệnh. HS :Quan sát và ghi bài. Hoạt động 2 (12 phút) Ngôn ngữ lập trình gồm những gì GV : Giống như ngôn ngữ tự nhiên, mọi ngôn ngữ lập trình đều có bảng chứ cái riêng. Các câu lệnh chỉ được viết từ các chữ cái của bảng chữ cái đó. Bảng chữ cái của các ngôn ngữ lập trình bao gồm các chữ cái tiếng Anh và các ký hiệu khác. HS :Lấy một số ví dụ bảng chữ cái. Kết luận: Câu lệnh được viết theo một qui tắc nhất đinh. Mỗi câu lệnh có một ý nghĩa xác định các thao tác mà máy tính cần thực hiện. GV : Lấy ví dụ để minh hoạ HS : Chú ý, ghi bài Hoạt động 3 ( 15 phút) Từ khoá và tên GV : Đặt vấn đề. ? Em hiểu thế nào là từ khoá HS :Trả lời GV : Đó là những từ được qui định tuỳ theo ngôn ngữ lập trình. Từ khoá đó là những từ dành riêng, không được sử dụng từ khoá cho bất kỳ mục đích nào khác. HS :Chú ý, ghi bài GV : Chỉ ra các từ khóa trong ví dụ trên. Program: từ khoá khai báo tên CT Uses : từ khoá khai báo thư viện Begin: bắt đầu End: kết thúc Chú ý, ghi bài Program: từ khoá khai báo tên CT. ? Em hãy cho biết chương trình trên có tên là gì? HS:Trả lời Lấy ví dụ ? Các nào viết đúng, cách nào viết sai Bai1 1Bai Bai_1 Bai 1 HS:Trả lời GV: Kết luận 3. Củng cố và luyện tập (4 phút) GV: Tóm tắt kiến thức trọng tâm. HS: trả lời câu hỏi 3,4 SGK tr13 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1 phút) - Học bài cũ, đọc trước phần 4, 5 trong SGK -Vì điều khiển máy tính tự động thực hiện nhiều công việc và phức tạp mà một lệnh không thể đủ để chỉ dẫn -Vì ngôn ngữ máy khó đọc, khó hiểu, phụ thuộc vào phần cứng. Sử dụng NNLT dễ nhớ, dễ viết. 1.Ví dụ về chương trình Program CT_dau_tien; Uses crt; Begin Write(‘Chao cac ban’); End. 2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì? - Bảng chứ cái Tiếng anh, các chữ số, các ký hiệu - Các câu lệnh chỉ được viết từ các chữ cái của bảng chữ cái đó theo một qui tắc nhất đinh. - Mỗi câu lệnh có 1 ý nghĩa riêng, xác định thao tác để máy tính cần thực hiện. 3. Từ khoá và tên Từ khoá là những từ dành riêng, không được sử dụng từ khoá vào bất kỳ mục đích nào khác. Program: từ khoá khai báo tên CT Uses : từ khoá khai báo thư viện Begin: bắt đầu End: kết thúc Tên là do người lập trình đặt. Tên không được trùng với từ khoá, không bắt đầu bằng chữ số, không chưa dấu cách. Ngày dạy: / / 2011. Tại lớp 8A1; Ngày dạy: / / 2011. Tại lớp 8A2; Tiết 4- Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (Tiếp) I. Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức - Biết cấu trúc chung của chương trình Pascal. - Biết các thành phần cơ sở của NNLT pascal: các thành phần cơ bản, từ khoá, tên trong ngôn ngữ lập trình. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: Bài trình chiếu 2. Học sinh: Phiếu học tập III. Hoạt động dạy - học ổn định tổ chức: Lớp 8A1: / 42 Lớp 8A2: / 42 Hoạt động của GV và HS Nội dung chính 1. Kiểm tra (10 phút) Câu 1: Từ khoá là gì? Từ khoá nào sau đây viết đúng A. PROGRAM B. Pro gram C. en D. Begin E. end F. bêgin G. Uses H. U_ses Câu 2: Tên là gì? Tên nào sau đây viết sai? A.TânYên; B. TanYen; C. Tan Yen; D.Begin; E.TanYen! F. 1TanYen; G.TanYen1; H.T_a_n_y_e_n; GV: Nhận xét 2. Bài mới. Hoạt động 1 (15 phút) Cấu trúc chung của chương trình GV: Đặt vấn đề: Mỗi một chương trình được viết theo một cấu trúc nhất định. Trong Pascal cấu trúc chung gồm Phần khai báo: Khai báo tên chương trình và khai báo thư việc. Phần thân: gồm các câu lệnh được đặt trong cặp từ khoá begin và end HS:Chú ý, ghi bài GV: Đưa ra chương trình, HS xác định phần khai báo và phần thân Program CT_dau_tien; Uses crt; Begin Write(‘Chao cac ban’); End. HS: Suy nghĩ trả lời GV: Kết luận kiến thức Hoạt động 2 ( 15 phút) Ví dụ về ngôn ngữ lập trình GV: Đặt vấn đề: Để lập trình bằng ngôn ngữ lập trình pascal máy tính cần được đặt môi trường lập trình trên ngôn ngữ này. Minh hoạ hình 8 trên máy. HS:Quan sát chú ý GV: Sau khi viết chương trình lập trình để máy tính hiểu được phải qua một bước nào? HS:Trả lời: chương trình dịch. GV: Chuẩn lại kiến thức ấn alt+F9 để dịch chương trình. Thực hiện trên máy. HS:Quan sát GV: Giới thiệu thông báo, sau đó sửa sai và thực hiện ... y - häc ổn định tổ chức: Lớp 8A1: / 42 Lớp 8A2: /42 Hoạt động của GV và HS Nội dung chính 1. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) HS: làm bài tập 4 b)ax2 +bx+c c) Bài tập 5 a)(a+b)*(a+b)-x/y c)a*a((2*b+c)*(2*b+2)) 2. Bài mới. Hoạt động 1 ( 25phút) Giao tiếp người và máy tính GV: Trong khi thực hiện chương trình máy tính con người thường điều chỉnh máy tính đưa ra các kết quả.Quá trình đó được gọi là giao tiếp giữa người và máy tính GV: Đưa ra câu lệnh Write(‘Dien tich hinh tron la’,X); ? Câu lệnh trên khi thực hiện cho kết quả thế nào? HS: Trả lời GV: Thực hiện trên máy cho HS quan sát GV: Đưa ra câu lệnh Write(‘Ban hay nhap nam sinh:’); Read(NS); GV: Giải thích câu lệnh và minh họa trên máy HS: Quan sát và ghi bài GV: Đưa ra ví dụ 4 Writeln(‘Cac ban doi 2 giay nhe..:’); Delay(2000); GV: Giải thích câu lệnh và minh họa trên máy HS: Quan sát và ghi bài Đưa ví dụ 5 Writeln(‘ So pi=’,pi); Readln; GV: Giải thích câu lệnh và minh họa trên máy HS: Quan sát và ghi bài GV : Giới thiệu hộp thoại, thực hiện minh họa trên máy HS : Đọc ghi nhớ SGK 3. Củng cố và luyện tập (18 phút) GV: Tóm tắt kiến thức trọng tâm. GV: Tổ chức HS hoạt động theo nhóm bàn trả lời câu hỏi Viết câu lệnh nhập 2 cạnh của HCN là a,b và câu lệnh tính toán diện tích và chu vi hình chữ nhật đó. HS: hoạt động theo nhóm , đại diện trả lời HS: nhận xét chéo. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 phút) HS: - Học bài cũ, trả lời và làm lại các câu hỏi SGK , đọc trước Bài thực hành 2. Bài 4: b)a*x*x+b*x+c c)1/x-a*(b+2)/5 Bài 5:a) (a+b)2 - c) 4 .Giao tiếp người - máy tính a. Thông báo kết quả tính toán Write(‘Dien tich hinh tron la’,X); b. Nhập dữ liệu Write(‘Ban hay nhap nam sinh:’); Read(NS); c. Tạm ngừng chương trình Writeln(‘Cac ban doi 2 giay nhe..:’); Delay(2000); d. Hộp thoại Ghi nhớ SGK tr26 Ngày dạy: / / 2011. Tại lớp 8A1; Ngày dạy: / / 2011. Tại lớp 8A2; Tiết 9- Bài thực hành 2: VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN I. Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức - Biết chuyển biểu thức toán học sang biểu diễn Pascal. - Biết được kiểu dữ liệu khác nhau thì được xử lý khác nhau. 2. Kỹ năng -Viết chương trình trên ngôn ngữ lập trình Pascal II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: phòng máy tính, 2. Học sinh: Phiếu học tập III. Hoạt động dạy - học ổn định tổ chức: Lớp 8A1: / 42 Lớp 8A2: / 42 Hoạt động của GV và HS Nội dung chính 1.Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) ? Làm bài tập 3 Em hãy cho biết ý nghĩa câu lệnh Writeln(‘25+5’,’5+25’); và Writeln(‘25+5’,5+25); ? Bài tập 4 (a2+b)(1+c)3 2. Bài mới. Hoạt động 1 (5 phút) Mục đích yêu cầu HS: Đọc mục đích yêu cầu GV: Nhấn mạnh lại: - Luyện tập soạn thảo, chỉnh sửa chương trình, biên dịch, chạy và xem kết quả. - Thực hành với các biểu thức số học trong chương trình pascal. Hoạt động 2 ( 10 phút) Bài tập 1 GV: Tổ chức lớp hoạt động độc lập viết bài tập 1 HS: Đại diện trình bày kết quả HS: Chú ý, nhận xét bổ xung GV: Tổ chức HS thực hành trên máy Quan sát hướng dẫn HS: Thực hành làm bài tập 1 GV: Chấm điểm cho nhóm làm đúng. Hoạt động 3 ( 18 phút) Bài tập 2 HS: Đọc bài tập 2 Xác định các bước làm bài tập a)Gõ chương trình Dịch và chạy chương trình, ghi kết quả c)Gõ lệnh delay(5000) sau mỗi lệnh writeln Thêm lệnh readln vào trước từ khóa end. Quan sát, ghi bài GV: Tổ chức HS thực hành trên máy bài tập 2 HS: Thực hành GV: Quan sát, hướng dẫn. GV: Nhận xét các máy làm, cho điểm 3. Củng cố và luyện tập ( 3 phút) GV: Tóm tắt kiến thức trọng tâm qua phần tổng kết SGk Nhận xét các máy thực hành, rút kinh nghiệm cho tiết sau 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) - Học và làm lại bài 1,2. Đọc trước bài 3. Kết quả: 25+5 5+25 và 25 + 5 30 (a*a+b)*(a+c)*(1+c)*(1+c) 1. Mục đích, yêu cầu - Luyện tập soạn thảo, chỉnh sửa chương trình, biên dịch, chạy và xem kết quả. - Thực hành với các biểu thức số học trong chương trình pascal. 2. Nội dung Bài tập 1: Luyện gõ các biểu thức số học. a)15*4-30+12 b)(10+5)/(3+1)-18/(5+1) c)(10+2)*(10+2)/(3+1) d)((10+2)*(10+2)-24)/(3+1) Bài tập 2 a) Gõ chươngtrình SGK b) Dịch và chạy chương trình. c) Gõ lệnh delay(5000) sau mỗi lệnh writeln d)Thêm lệnh readln vào trước từ khóa end. Ngày dạy: / / 2011. Tại lớp 8A1; Ngày dạy: / / 2011. Tại lớp 8A2; Tiết 10 - Bài thực hành 2: VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN ( tiếp) I. Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức - Biết chuyển biểu thức toán học sang biểu diễn Pascal - Hiểu thêm các lệnh in dữ liệu ra màn hình và biết các lệnh tạm dừng 2. Kỹ năng -Viết chương trình trên ngôn ngữ lập trình Pascal II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: Phòng máy tính, phần mềm pascal 2. Học sinh: Phiếu học tập III. Hoạt động dạy – học ổn định tổ chức: Lớp 8A1: / 42 Lớp 8A2: / 42 Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bài mới. Hoạt động 4 (30 phút) Bài tập 3 HS: Tìm hiểu yêu cầu bài tập 3 GV: Yêu cầu HS thực hiện Mở tệp chương trinh CT2.pas và sửa 3 lệnh cuối như SGK. Ghi lại kết quả thực hành GV: Tổ chức HS thực hành trên máy bài tập 3 HS: Thực hành GV: Quan sát, hướng dẫn. Nhận xét các máy làm, cho điểm Hoạt động 2 (10 phút) Tổng kết GV: Tiết thực hành ta đã sử dụng các phép toán nào? HS: Trả lời ? Một số lệnh mới học? HS: Trả lời Kết luận: Phần tổng kết SGK Chú ý 3. Củng cố ( 4 phút) GV:Nhận xét các máy thực hành, rút kinh nghiệm cho tiết sau 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) - Học bài cũ, thực hành Bài thực hành 3, đọc trước bài b4. 2. Nội dung Bài tập 3 Mở tệp CT2.pas và sửa 3 lệnh Writeln((10+5)/(3+1)-18/(5+1):4:2); Writeln((10+2)*(10+2)/(3+1):4:2); Writeln((10+2)*(10+2)-24)/(3+1):4:2); Dịch và chạy chương trình. Quan sát kết quả. Tổng kết SGK tr28 Ngày dạy: / / 2011. Tại lớp 8A1; Ngày dạy: / / 2011. Tại lớp 8A2; Tiết 11- Bài 3: SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH I. Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức - Biết khái niệm biến. - Hiểu cách khai báo, sử dụng biến. - Hiểu được phép gán 2. Kỹ năng - Viết cách khai báo biến II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: Bài trình chiếu 2. Học sinh: Phiếu học tập III. Hoạt động dạy - học ổn định tổ chức: Lớp 8A1: / 42 Lớp 8A2: / 42 Hoạt động của GV và HS Nội dung chính 1. Kiểm tra (5 phút) Em hãy nêu cấu trúc chung chương trình pascal. HS: Trả lời. GV: Việc khai báo biến khi nào, cách dùng biến =>Bài mới 2. Bài mới. Hoạt động 1 (10 phút) Biến là công cụ trong lập trình GV: Chương trình máy tính là xử lý dữ liệu. Trước khi xử lý dữ liệu được nhập và lưu vào trong bộ nhớ. Để chương trình biết chính xác dữ liệu cần xử lý nằm ở vị trí nào trong bộ nhớ, các ngôn ngữ lập trình cung cấp công cụ quan trọng đó là biến nhớ hay biến. GV: Lấy ví dụ 1 và quan sát hình 24 HS: Chú ý, ghi bài GV: Lấy ví dụ 2 ? Em hãy áp dụng ví dụ 1 sử dụng các biến để viết biểu thức trên HS: Hoạt động theo nhóm bàn trong 3 phút HS: Nhận xét GV: Kết luận qua hình 25 Hoạt động 2 (10 phút) Khai báo biến GV: Trong lập trình để sử dụng biến ta phải khai báo. Việc khai báo gồm: - Khai báo tên biến; - Khai báo kiểu dữ liệu của biến Ví dụ 3: Chiếu trên máy GV: Chú ý quan sát GV: Diễn giải chi tiết phần khai báo. HS: Ghi bài Hoạt động 1 (20 phút) Sử dụng biến trong chương trình GV: Sau khi khai báo ta mới sử dụng được biến. Các thao tác có thể thực hiện với các biến là: - Gán giá trị cho biết - Tính toán với giá trị của biến. GV: Đưa ra câu lệnh gán có dạng: Tên biến<- biểu thức cần gán giá trị cho biến; Ví dụ: X <- -c/d X <- Y i <- i + 5 HS: Chú ý nghe giảng GV:Để viết trong Pascal ký hiệu phép gán := ? Em hãy biết lại ví dụ trên trong ngôn ngữ Pascal HS: Độc lập tự viết Ví dụ 4: Chiếu trên màn hình HS: Quan sát 3. Củng cố và luyện tập (4 phút) GV: Tóm tắt kiến thức trọng tâm Chiếu bài tập 1, 4 HS: Thực hiện làm bài tập 1,4 theo nhóm bàn 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở (1 phút) - Học bài cũ, Trả lời và làm bài tập còn lại, đọc trước BTH 3 1. Biến là công cụ trong lập trình Để chương trình biết chính xác dữ liệu cần xử lý nằm ở vị trí nào trong bộ nhớ, các ngôn ngữ lập trình cung cấp công cụ quan trọng đó là biến nhớ hay biến. Ví dụ 1 SGK 2. Khai báo biến Việc khai báo gồm; - Khai báo tên biến; - Khai báo kiểu dữ liệu của biến; Ví dụ 3; Var m,n; integer; S, dientich: real; Thong_bao:string; 3. Sử dụng biến trong chương trình Các thao tác có thể thực hiện với các biến là: - Gán giá trị cho biết - Tính toán với giá trị của biến. Đưa ra câu lệnh gán có dạng: Tên biến<- biểu thức cần gán giá trị cho biến; Var Tênbiến: kiểu dữ liệu; VD: var m:char; var y:integer Đáp án: Bài 1: C Bài 4: A Ngày dạy: / / 2011. Tại lớp 8A1; Ngày dạy: / / 2011. Tại lớp 8A2; Tiết 12- Bài 3: SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH ( tiếp) I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức - Biết khái niệm hằng. - Hiểu cách khai báo, sử dụng hằng. - Hiểu lệnh gán 2. Kỹ năng - Viết cách khai báo hằng, lệnh gán. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: Bài trình chiếu 2. Học sinh: Phiếu học tập III. Hoạt động dạy - học ổn định tổ chức: Lớp 8A1: / 42 Lớp 8A2: / 42 Hoạt động của GV và HS Nội dung chính 1. Kiểm tra bài cũ (8 phút) Nêu cách khai báo biến? Cho 2 số nguyên x,y. Viết chương trình nhập 2 số nguyên trên. 2. Bài mới. Hoạt động 1 (20 phút) Hằng GV: Ngoài công cụ biến. Trong pascal còn có công cụ khác là hằng. Khác với biến, hằng có giá trị không thay đổi. Khai báo hằng trong Pascal Const pi=3.14; Bankinh2; Trong đó: - const là từ khóa Các hằng pi, bankinh ? Viết lệnh gán tính chu vi hình tròn HS :Trả lời, nhận xét bổ xung. GV : Kết luận GV : Biến có thể gán được nhưng hằng thì không gán được vì hằng có giá trị cố định. HS : Đọc ghi nhớ SGK GV : Kết luận. GV : Lấy bài hoàn chỉnh tính chu vi hình trong làm mẫu Program chuvihinhtron; Uses crt; Var Bankinh:integer; Const Pi=3.14; Begin Clrscr; Write(‘ Moi ban nhap ban kinh:’); Read(bankinh); Chuvi:=2*pi*bankinh; Writeln(‘Chu vi hinh tron la’,chuvi); Readln End. Quan sát 3. Củng cố và luyện tập (15phút) GV: Tóm tắt kiến thức trọng tâm HS: Thực hiện làm bài tập 2, GV: Tổ chức HS theo nhóm làm bài tập 5 HS: Hoạt động theo nhóm và trả lời Nhận xét bổ sung GV: Kết luận 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút) - Học bài cũ, Trả lời và làm bài tập còn lại, đọc trước BTH 3 Var Tên biến: kiểu dữ liệu VD: var a: real; Var a,b:integer; Begin Real(a,b); End. 4. Hằng Biến có đại lượng không đổi trong toàn bộ chương trình. Const pi=3.14; Bankinh=2; Trong đó Const :là từ khoá Pi, bankinh : là tên hằng Ghi nhớ SGKtr32 Bài 2: Khác nhau: cách khai báo, biến có giá trị thay đổi còn hằng thì không. Bài 5: - Khai báo biến sai. Kiểu dữ liệu của b là sai Thiếu ; Khai báo hằng sai
Tài liệu đính kèm: