Giáo án Tin học 8 - Học kỳ 2 - Năm học 2009-2010 - Trần Thế Thoại

Giáo án Tin học 8 - Học kỳ 2 - Năm học 2009-2010 - Trần Thế Thoại

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết nhu cầu cần có câu lệnh lặp trong ngôn ngữ lập trình.

- Biết ngôn ngữ lập trình dùng cấu trúc lặp để chỉ dẫn máy tính thực hiện lặp đi lặp lại công việc nào đó một số lần.

- Hiểu hoạt động của câu lệnh lặp với số lần biết trước for. to.do trong pascal.

2. Kỹ năng: Viết đúng được lệnh for .to.do trong một số tình huống đơn giản.

3.Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, tích cực làm các dạng bài tập ứng dụng.

II. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết trình, chia nhóm nghiên cứu làm bài tập, vấn đáp.

III. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS

1. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, SGK, phòng máy, phần mềm pascal

2. Chuẩn bị của HS: - SGK, vở ghi, bút

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp (1)

 2. Kiểm tra bài cũ. (5)

? Trình bày cấu trúc của câu lệnh rẽ nhánh trong pascal, nêu ý nghĩa hoạt động của câu lệnh?

? Mô tả thuật thoán tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên?

 3. Vào bài mới: (1) Để máy tính thực hiện tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên thì chúng ta phải ra lệnh cho máy bằng lệnh nào? Để trả lời cho câu hỏi trên chúng ta đi vào nghiên cứu bài học ngày hôm nay. Giáo viên nghi nhàn đầu bài lên bảng.

 4. Bài mới: (35)

 

doc 28 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 874Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học 8 - Học kỳ 2 - Năm học 2009-2010 - Trần Thế Thoại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày11-01-2010 : 
Tiết: 37
BàI 7: Câu lệnh lặp
I. Mục tiêu: 	
1. Kiến thức: 
- Biết nhu cầu cần có câu lệnh lặp trong ngôn ngữ lập trình.
- Biết ngôn ngữ lập trình dùng cấu trúc lặp để chỉ dẫn máy tính thực hiện lặp đi lặp lại công việc nào đó một số lần.
- Hiểu hoạt động của câu lệnh lặp với số lần biết trước for... to...do trong pascal.
2. Kỹ năng: Viết đúng được lệnh for ..to..do trong một số tình huống đơn giản.
3.Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, tích cực làm các dạng bài tập ứng dụng.
II. Phương pháp: - Thuyết trình, chia nhóm nghiên cứu làm bài tập, vấn đáp.
III. chuẩn bị của GV, HS 
1. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, SGK, phòng máy, phần mềm pascal
2. Chuẩn bị của HS: - SGK, vở ghi, bút
IV. Tiến Trình lên lớp:
1. ổn định lớp (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ. (5’)
? Trình bày cấu trúc của câu lệnh rẽ nhánh trong pascal, nêu ý nghĩa hoạt động của câu lệnh?
? Mô tả thuật thoán tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên?
 3. Vào bài mới: (1’) Để máy tính thực hiện tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên thì chúng ta phải ra lệnh cho máy bằng lệnh nào? Để trả lời cho câu hỏi trên chúng ta đi vào nghiên cứu bài học ngày hôm nay. Giáo viên nghi nhàn đầu bài lên bảng.
 4. Bài mới: (35’)
Hoạt động của gv và hs
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Các công việc phải thực hiện nhiều lần (5’)
?Hàng ngày chúng ta thường phải làm một số việc lặp đi lặp lại một số lần, em hãy lấy ví dụ về một số việc hàng ngày em phải làm
- HS: một em lấy một số ví dụ
- GV: Ghi ví dụ của học sinh lên bảng
 - HS: một em khác lấy thêm một số ví dụ
? Qua những ví dụ các bạn vừa lấy ra trên bảng thì những công việc nào chúng ta đã biết trước số lần lặp đi lặp lại và công việc nào chúng ta chưa biết số lần lặp lại của nó?
- HS: Tách ví dụ thành hai loại (một loại đã biết trước số lần lặp và một loại chưa biêt số lần lặp )
- GV: Nhận xét và chốt lại.
1. Các công việc phải thực hiền nhiều lần
- Công việc không biết trước số lần lặp lại: học bài cho đến khi thuộc hết các bài, 
- Công việc đã biết trước số lần lặp: đi học mỗi sáng 5 tiết, mỗi ngày tập 7 bài thể dục buổi sáng, đánh răng mỗi ngày 3 lần,
=> Để chỉ cho máy tính thực hiện đúng công việc, trong nhiều trường hợp khi viết một chương trình máy tính chúng ta cũng phải viết lặp lại nhiều câu lệnh thực hiện một phép tính nhất định.
VD1: Để tính 5 số tự nhiên đầu tiên ta có thể viết như sau:
begin
I=0; Tong:=0;
I:=i+1; Tong:=Tong+i;
I:=i+1; Tong:=Tong+i;
I:=i+1; Tong:=Tong+i;
I:=i+1; Tong:=Tong+i;
I:=i+1; Tong:=Tong+i;
Readln; end.
Hoạt động 2: Câu lện lặp - một lệnh thay cho nhiều lệnh (15)
-HS: nghiên cứu ví dụ 1 SGK - 56,57.
- GV: phân tích ví dụ 1.
- HS: Nghe, nghi chép
- HS: Mô tả lại thuật toán, phân tích thuật toán.
? Qua hai ví dụ trên, các em hãy chỉ ra những công việc được lặp đi lặp lại?
-HS: Chỉ ra công việc lặp lại ở vd1 và vd2
- GV: Kết luận.
2. Câu lện lặp - một lệnh thay cho nhiều lệnh
VD1: Vẽ 3 hình vuông giống nhau.
- thuật toán (SGK T56,57)
VD2: Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên.
- thuật toán: (đã nghiên cứu ở bài học số 5)
=> Kết luận: - Cáng mô tả các hoạt động lặp trong thuật toán như trong 2 ví dụ trên được gọi là cấu trúc lặp.
- Mọi ngôn ngữ lập trình đều có “cách” để chỉ thị cho máy tính thực hiện cấu trúc lặp với một câu lệnh. Đó là câu lệnh lặp.
Hoạt động 3: Ví dụ về câu lệnh lặp (15)
- GV: Trình bày cấu trúc vòng lặp For ..to..do
..
- HS: Ghi cấu trúc vòng lặp vào vở.
GV: Giải thích từng thành phần trong cấu trúc lệnh.
-HS: Nghe, ghi chép.
GV: vận dụng câu lệnh viết vòng lặp cho ví dụ 1 phần 1
Var i, tong: integer;
Begin
Tong:=0;
For i: = 1 to 5 do
Tong:= tong + i;
Write(‘tong=’,tong);
Readln;
End.
3. Ví dụ về câu lệnh lặp
- Trong pascal câu lệnh lặp có dạng:
+Câu lệnh lặp dạng tiến:
For := to do ;
Trong đó: for, to, do là các từ khoá, Biến đếm là biến đơn có kiểu nguyên (có thể là kiểu kí tự hoặc kiểu đoạn con)
Giá trị đầu, giá trị cuối là số cụ thể hoặc là biểu thức có kiểu cùng kiểu với biến đếm, giá trị cuối phải lớn hơn giá trị đầu.
Câu lệnh có thể là câu lệnh đơn hoặc câu lệnh kép.
- Câu lệnh sẽ được thực hiện nhiều lần, mỗi lần thực hiện câu lệnh là một lần lặp và sau mỗi lần lặp biến đếm sẽ tự động tăng lên 1 đơn vị, tăng cho đến khi giá trị của biến đếm lớn hơn giá trị cuối thì vòng lặp được dừng lại.
5. Củng cố (2’) Giáo viên hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học
6. Dặn dò học sinh về nhà (1’) Học kĩ lí thuyết, viết chương trình tính tông 100 số tự nhiên, N số tự nhiên đầu tiên.
Ngày soạn :	11/01/10
Tiết: 38
Bài 7: Câu lệnh lặp
I. Mục tiêu: 	
1. Kiến thức:
- Hiểu cấu trúc câu lệnh ghép.
2. Kỹ năng: biết kết hợp câu lệnh ghép và câu lệnh lặp for do vào giải quyết một số bài toán.
3. Thái độ Thái độ học tập nghiêm túc, tích cực làm các dạng bài tập ứng dụng.
II. Phương pháp: - Thuyết trình, chia nhóm nghiên cứu làm bài tập, vấn đáp.
III. chuẩn bị của GV, HS 
1. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, SGK, phòng máy, phần mềm pascal
2. Chuẩn bị của HS: - SGK, vở ghi, bút
IV. Tiến Trình lên lớp:
1. ổn định lớp (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ. (5’)
? Trình bày cầu trúc của câu lệnh lặp trong pascal, nêu ý nghĩa của các thành phần trong cấu trúc?
 3. Vào bài mới: (1’) Để vận dụng tốt hơn câu lệnh lặp chúng ta sẽ cùng nghiên cứu bài học ngày hôm nay. Giáo viên ghi nhanh tên đề bài lên bảng.
 4. Bài mới: (35’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ví dụ về câu lệnh lặp. (15’)
-GV: Trình bày cấu trúc của câu lệnh lặp lùi trong pascal
For ..downto.do
HS: Ghi chép cấu trúc vào vở
GV: Giải thích hoạt động của câu lện.
- HS: Đọc và tìm hiểu chương trình
- HS: một em đứng tại chỗ phân tích hoạt động của ví dụ.
- HS: Các em khác thảo luận và cho ý kiến.
- GV: cho chạy chương trình mẫu đã gõ trước trong máy, yêu cầu học sinh quan sát kết quả.
- GV: Giải thích kết quả của chương trình
- HS: Đọc và tìm hiểu chương trình
- HS: một em đứng tại chỗ phân tích hoạt động của ví dụ.
- HS: Các em khác thảo luận và cho ý kiến.
- GV: Trình bày cấu trúc câu lệnh ghép
- HS: Nghe, ghi chép.
- GV: cho chạy chương trình mẫu đã gõ trước trong máy, yêu cầu học sinh quan sát kết quả.
- GV: Giải thích kết quả của chương trình
3. Ví dụ về câu lệnh lặp (tiếp)
- Cấu trúc của câu lệnh lặp lùi:
For := downto do ;
- Câu lệnh sẽ được thực hiện nhiều lần, mỗi lần thực hiện câu lệnh là một lần lặp và sau mỗi lần lặp biến đếm sẽ tự động giảm đi1 đơn vị, giảm cho đến khi giá trị của biến đếm nhỏ hơn giá trị đầu thì vòng lặp được dừng lại.
-số lần lặp = giá trị cuối-giá trị đầu+1
=> for ..to..do là cấu trúc lặp với số lần lặp biết trước.
- Ví dụ 3 (SGK-58) in ra màn hình thứ tự lần lặp.
Program lap;
Var i: integer;
Begin
For i:=1 to 10 do
Writeln(‘day la lan lap thu’, i);
Readln;
End.
- VD4 (SGK-58) Viết chương trình đưa ra màn hình những chữ “0” theo hình trứng rơi.
Program trung_roi;
Uses crt;
Var i: integer;
Begin
Clrscr;
For i:=1 to 10 do
begin
Writeln(‘0’); delay(100); 
end;
Readln;
End.
- Tập hợp các câu lệnh con được đặt trong cặp từ khoá begin end; được gọi là câu lệnh ghép. 
Hoạt động 2: Tính tổng và tích bằng câu lệnh lặp (20)
- GV: Đưa đề bài lên bảng
- HS: 1 em lên bảng làm vd5, 1 em lên làm vd6.(mô tả thuật toán) (5’)
ở dưới lớp cá cem làm bài theo nhóm, mỗi dãy làm một bài, dãy giữa làm vd5
- HS: Đại diện của mỗi dãy nhận xét thuật toán trên bảng.
-GV: Giúp HS sửa lại đúng thuật toán
-HS: 2 em lên bảng viết chương trình cho 2 bài. (5’)
- HS: ở dưới hoạt động theo nhóm, chia dãy như ban đầu.
- HS: đại diện mỗi dãy nhận xét bài viết trên bảng.
GV: Giúp học sinh sửa chương trình cho đúng và chạy chương trình trên máy.
- HS: Quan sát kết quả.
4. Tính tổng và tích bằng câu lệnh lặp
Ví dụ 5. Tính tổng của N số tự nhiên đầu tiên.
(Chương trình SGK)
Ví dụ 6. Tính day thưa của N số tự nhiên đầu tiên.
(Chương trình SGK)
5. Củng cố (2’)
HS đọc ghi nhớ SGK, giáo viên tổng kết đánh giá buổi học.
6. Dặn dò học sinh về nhà (1’). Về nhà làm bài tập trang 60-61.
Ngày :17/01/2010
Tiết: 39
Bài thực hành 5: 
Sử dụng lệnh lặp for TO ...do
I. Mục tiêu: 	
1. Kiến thức Vận dụng kiến thức của vòng lặp for..to.. do, câu lệnh ghép để viết chương trình.
2. Kỹ năng. 
Viết được chương trình có sử dụng vòng lặp for ..to.. do;
Sử dụng được câu lệnh ghép;
Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu chương trình có sử dụng vòng lặp for..to .. do.
3. Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, tích cực làm các bài tập thực hành.
II. Phương pháp: chia nhóm nghiên cứu làm bài tập, vấn đáp.
III. chuẩn bị của GV, HS 
1. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, SGK, phòng máy, phần mềm pascal
2. Chuẩn bị của HS: - SGK, vở ghi, bút
IV. Tiến Trình lên lớp:
1. ổn định lớp (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ. (5’) Kiểm tra bài tập đã cho về nhà.
 3. Vào bài mới: (1’) Chúng ta đã nghiên cứu lý thuyết về vòng lặp for  do. để biết vòng lặp chạy như thế nào thì hôm nay chúng ta cùng nhau đi vào tiết thực hành. Giáo viên ghi tên bài học lên bảng.
 4. Bài mới: (35’)
Hoạt động của GV và hs
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Viết chương trình cho các bài tập đã cho về nhà. (15’)
GV: yêu cầu mỗi dãy gõ một bài vào máy (10’)
- HS: gõ chương trình, chạy thử chương trình, và báo cáo kết quả.
GV: hỗ trợ học sinh trong quá trình thực hành.
Sau khi kết quả chạy chương trình đã đúng, gv yêu cầu học sinh chữa bài của mình đã làm ở nhà cho đúng theo chương trình đã chạy.
 Bài 1: Tính tổng của n số tự nhiên đầu tiên
Program tinh_tong;
Uses crt;
Var i, n: integer; tong: longin;
Begin
Clrscr;
Tong:=0;
Writeln(‘Nhap vao so n’); readln(n);
For i:=1 to n do
Tong: = Tong+i;
Writeln(‘Tong của’, n,’so tu nhien dautien la’,tong); 
Readln;
End.
2. Viết chương trình tìm xem có bao nhiêu số dương trong n số nhập vào từ bàn phím
Program tinh_so_cac_so_duong;
Uses crt;
Var i,A, dem, n: integer; 
Begin
Clrscr;
Dem:=0;
Writeln(‘Nhap vao so n’); readln(n);
For i:=1 to n do 
begin
writeln(‘nhap vao so thu’,i); readln(A);
if A>0 then dem:=dem+1;
end;
Writeln(‘So cac so duong la’,dem); 
Readln;
End.
Hoạt động 2: Bảng cửu chương.
GV: Đưa ra nội dung của bài toán.
HS: Nghiên cứu bài toán, tìm input và output.
GV: Đưa nội dung chương trình lên màn hình, yêu cầu học sinh đọc hiểu chương trình.
HS: đọc, phân tích câu lệnh tìm hiểu hoạt động của chương trình.
GV: yêu cầu một học sinh đứng tại vị trí trình bày hoạt động của chương trình, các nhóm khác cùng tham gia phân tích.
HS: tham gia hoạt động của giáo viên
GV: yêu cầu học sinh lập bảng hoạt động của chương trình theo mẫu:
Giả sử N=2:
Bước
i
i<=10
Writeln(n,’.’,i,’=’,n*i)
1
1
đúng
2.1=2
HS: các nhóm lập bảng và đại diện nhóm báo cáo kết quả.
GV: nhận xét.
GV: cho chương trình chạy trên máy, yêu cầu học sinh quan sát k ... định tổ chức lớp: - Kiển tra sĩ số: 
II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh trong vở.
III. Dạy bài mới:
hoạt động của gv và hs
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
Bài tập 4: Hãy tìm hiểu các cụm câu lệnh sau đây và cho biết với các câu lệnh đó chương trình thực hiện bao nhiêu vòng lặp? Hãy rút ra nhận xét của em!
a)S:=0; n:=0;
while S<=10 do
 begin n:=n+1; S:=S+n end;
b)S:=0; n:=0;
while S<=10 do
 n:=n+1; S:=S+n;
Bài tập 5:
Hãy chỉ ra lỗi trong các câu lệnh sau đây:
a)X:=10; while X:=10 do X:=X+5;
b)X:=10; while X=10 do X=X+5;
c)S:=0; n:=0; while S<=10 do n:=n+1; S:=S+n;
Hoạt động 2:
Hướng dẫn về nhà:
Xem lại các bài đã làm, làm tiếp các bài GV yêu cầu, tiết sau làm tiếp các dạng BT. Chuẩn bị cho tiết kiểm tra sắp tới
HS thực hiện:
Bài tập 4:
a) Chương trình thực hiện 5 vòng lặp. 
b) Vòng lặp trong chương trình được thực hiện vô tận vì sau câu lệnh n:=n+1; câu lệnh lặp kết thúc nên điều kiện S=0 luôn luôn được thỏa mãn.
Nhận xét: Trong câu lệnh thực hiện, điều kiện cần phải được thay đổi để sớm hay muộn chuyển sang trạng thái không thỏa mãn. Khi đó vòng lặp mới được kết thúc sau hữu hạn bước. Để làm được điều này, câu lệnh trong câu lệnh lặp while..do thường là câu lệnh ghép.
HS thực hiện:
Bài tập 5:
a) Thừa dấu hai chấm trong điều kiện; 
b) Thiếu dấu hai chấm trong câu lệnh gán;
c) Thiếu các từ khóa begin và end trước và sau các lệnh n:=n+1; S:=S+n, do đó vòng lặp trở thành vô tận.
Ngày soạn :	22/02/2010
Ngày dạy : 8A :27-02-09; 8B :02-03-09; 8C:27-02-09 8D:24-02-09
Tiết 48. 
KIểM TRA 1 TIếT 
A. MụC TIÊU CầN ĐáNH GIá:
- Biết khái niệm câu lệnh lặp, lặp với số lần chưa biết trước, lặp với số lần biết trước.
- Biết câu lệnh lặp for...do, while..do.
- Hiểu cách sử dụng câu lệnh lặp for...do, while..do.
- Viết được thuật toán sử dụng câu lệnh lặp for...do, while..do.
- Viết được chương trình một số bài toán đơn giản sử dụng lệnh lặp.
B. MụC ĐíCH, YÊU CầU CủA Đề:
Biết khái niệm đơn giản ở bài 7, bài 8.
Hiểu và sử dụng được câu lệnh lặp " While..do", for..to..do
C. MA TRậN Đề:
Nội dung
Mức độ
Thuật toán
Bài 7
Câu lệnh lặp
Bài thực hành 5
Sử dụng lệnh lặp for...todo
Bài 8. Lặp với số lần chưa biết trước
Bài thực hành 6. 
Sử dụng lệnh lặp 
while do
Nhận biết
II.1a
I.1; I.2
I.4; I.5
Thông hiểu
I.3; I.6; I.7
I.8
Vận dụng
II.1b
II.2
D. Đề BàI: 
I. Trắc nghiệm (4 điểm): Khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
Cấu trúc lặp được sử dụng để chỉ thị cho máy tính thực hiện lặp lại một vài hoạt động nào đó cho đến khi một điều kiện nào đó được thoả mãn.
Chỉ ngôn ngữ lập trình Pascal mới có các câu lệnh lặp để thể hiện cấu trúc lặp.
Ngôn ngữ Pascal thể hiện cấu trúc lặp với số lần lặp cho trước bằng câu lệnh while do
Câu 2: Lệnh lặp nào sau đây là đúng?
For = to do ;
For := to do ;
For := to do ;
For : to do ;
Câu 3: Câu lệnh pascal nào sau đây là hợp lệ?
For i:=100 to 1 do writeln(‘A’);	B. For i:=1.5 to 10.5 do writeln(‘A’);
C.	For i= 1 to 10 do writeln(‘A’);	D. For i:= 1 to 10 do writeln(‘A’);
Câu 4: Vòng lặp while ..do là vòng lặp:
A. Biết trước số lần lặp	B. Chưa biết trước số lần lặp
C. Biết trước số lần lặp nhưng giới hạn là =100 
Câu 5: Câu lệnh lặp whiledo có dạng đúng là:
A. While do; ; 	B. While do;
C. While do ;	D. While do ;
Câu 6: Cho S và i là biến nguyên. Khi chạy đoạn chương trình:
 s:=0;
 for i:=1 to 5 do s := s+i;
 writeln(s);
 Kết quả in lên màn hình là của s là: 
	A.11 	B. 55 	C. 101	D.15
Câu 7: Chương trình pascal sau sẽ in ra màn hình nội dung gì?
Var i: integer;
BEGIN
For i:=1 to 10 do writeln(‘Day la lan lap thu,i);
Readln;
END.
A. 1 câu Day la lan lap thu i;	B. 1 câu Day la lan lap thu, i;
C. 10 câu Day la lan lap thu, i;	D. 10 câu "Day la lan lap thu i với i theo thứ tự từ 1->10;
Câu 8: Cho S và i biến kiểu nguyên. Khi chạy đoạn chương trình:
 S:= 0; i:= 1;
 while i<= 6 do
 begin
 S:= S + i; i:= i + 2;
 end;
	Giá trị sau cùng của S là: 
	A. 16	B. 9	C. 6 	D. 0
II. Tự luận (6 điểm):
Câu 1. (4 đ): a) Mô tả thuật toán tính tổng sau:	 
 	b) Viết chương trình sử dụng câu lệnh lặp For...to...do để tính tổng S ở câu a.
Câu 2. (2 đ): Viết chương trình sử dụng lệnh lặp whiledo để tính trung bình cộng của n số thực: a1,a2,a3,,an. (Các số n và a1,a2,a3,,an được nhập từ bàn phớm).
Ngày soạn :	01/03/2010
Ngày dạy : 8A :..-03-09; 8B :..-03-09; 8C:-03-09 8D:..-03-09
Tiết 49+50 	
Thực hành làm bài tập
vẽ hình với phần mềm geogebra
I/ Mục tiêu: 
giúp học sinh thao tác nhanh trên máy tính
củng cố lại kiến thức đã học để vẽ hình tốt.
II/ Chuẩn bị: 
- Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tin học có liên quan.
- Đọc tài liệu ở nhà trước khi 
III. Tiến trình lên lớp:
Tổ chức.
Kiểm tra. ? phần mềm GEOGEBRA dùng để làm gì
Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Tiết 49
*vẽ tam giác
GV: để vẽ đoạn thẳng ta dung công cụ nào?
HS: trả lời
GV: yêu cầu học sinh tạo hình tam giác
HS: Thực hiện trên máy tính
GV: Quan sát và giúp đỡ một số học sinh yếu kém thực hiện
GV: làm mẩu trên máy tính để học sinh hiểu và thực hiện tốt hơn
* Vẽ cạnh của tứ giác
 GV: HS Dùng công cụ đoạn thẳng vẽ các cạnh của tứ giác 
HS: dựa vào bài về tam giác để thực hiện bài tứ giác
GV: GV: Quan sát và giúp đỡ một số học sinh yếu kém thực hiện
GV: làm mẩu trên máy tính để học sinh hiểu và thực hiện tốt hơn.
Cho trước ba đỉnh A, B, C. Dựng đỉnh D của hình thang ABCD dựa trên các công cụ đoạn thẳng và đường song song
GV: Hình thang là hình như thế nào?
HS: trả lời
GV: Vậy sử dụng công cụ gì để vẽ đường thẳng song song?
Hs: trả lời sau đó thực hiện trên máy tính.
GV: Quan sát và giúp đỡ một số học sinh yếu kém thực hiện
GV: làm mẩu trên máy tính để học sinh hiểu và thực hiện tốt hơn
* vẽ hình thang cân: Cho trước ba đỉnh A, B, C. Dựng đỉnh D của hình thang cân ABCD dựa trên các công cụ đoạn thẳng, đường trung trực và phép biến đổi đối xứng qua trục.
GV: hình thang cân là hình như thế nào?
HS: trả lời
GV: làm thế nào để vẽ hình thang cân?
HS: nghiên cứu thực hiện trên máy tính của mình
GV: quan sát và giúp học sinh.
GV: mời học sinh lên thực hiện mẩu.
GV: chốt lại
Tiết 50:
Vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác
Cho trước tam giác ABC. Dùng công cụ đường tròn vẽ đường tròn đi qua ba điểm A, B, C.
GV: đường tròn ngoại tiếp tam giác có nghĩa là gì?
HS: trả lời
GV: Dùng cung cụ gì để vẽ đường tròn ngọai tiếp tam giác
HS: Trả lời và thực hiện trên máy tính
GV: Quan sát và giúp học sinh thực hiện
Vẽ đường tròn nội tiếp tam giác
Cho trước tam giác ABC. Dùng các công cụ đường phân giác, đường vuông góc và đường tròn vẽ đường tròn nội tiếp tam giác ABC
GV: Thế nào là đường tròn nội tiếp tam giác?
HS: Trả lời
GV: để vẽ đường tròn nội tiếp ta thực hiện như thế nào?
HS: trả lời
GV: Chốt lại
1. Dùng công cụ đoạn thẳng vẽ các cạnh của tam giác.
Sử dụng công cụ để vẽ đoạn thẳng. dùng công cụ để đặt tên cho các đỉnh của tam giác.
-vẽ tứ giác
Sử dụng công cụ để vẽ đoạn thẳng. dùng công cụ để đặt tên cho các đỉnh của tứ giác.
vẽ hình thang với 3 điểm cho trứơc.
Sử dụng công cụ để vẽ đường thẳng song song. 
vẽ hình thang cân:
Công cụ dùng để vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng hoặc hai điểm cho trước.
Công cụ dùng để tạo ra một đối tượng đối xứng với một đối tượng cho trước qua một trục là đường hoặc đoạn thẳng
Vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác
Công cụ dùng để vẽ hình tròn đi qua ba điểm cho trước. Thao tác: chọn công cụ, sau đó lần lượt chọn ba điểm 
Vẽ đường tròn nội tiếp tam giác
Thao tác: lấy giao điểm của các đường phân giác. sau đó từ giao điểm vẽ các đường vuông góc đến các cạnh của tam giác để có 3 điểm. Từ 3 điểm đó ta vẽ được đường tròn nội tiếp tam giác.
Củng cố:
Giáo viên hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học.
Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi, Ôn lại các kiến thức chính đã học và luyện viết, làm đi làm lại nhiều lần.
Học kĩ lí thuyết, viết chương trình tính tông 100 số tự nhiên, N số tự nhiên đầu tiên.
Làm các bài tập còn lại,
Đọc bài mới để giờ sau học.
Ngày soạn :	01/03/2010
Ngày dạy : 8A :..-03-09; 8B :..-03-09; 8C:-03-09 8D:..-03-09
Tiết 51+52	
Thực hành làm bài tập
vẽ hình với phần mềm geogebra
I/ Mục tiêu: 
Giúp học sinh thao tác nhanh trên máy tính
Củng cố lại kiến thức đã học để vẽ hình tốt.
II/ Chuẩn bị: 
Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tin học có liên quan.
Đọc tài liệu ở nhà trước khi 
III. Tiến trình lên lớp:
Tổ chức.
Kiểm tra. ? Phần mềm GEOGEBRA dùng để làm gì
Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*vẽ hình thoi
Cho trước cạnh AB và một đường thẳng đi qua A. Hãy vẽ hình thoi ABCD lấy đường thẳng đã cho là đường chéo. Sử dụng các công cụ thích hợp đã học để dựng các đỉnh C, D của hình thoi
GV: Hình thoi là hình như thế nào?
HS: Trả lời
GV: để vẽ hình thoi ta làm thế nào?
HS: Trả lời và thực hiện trên máy tính của mình.
GV: Làm mẩu lại cho cả lớp
Vẽ hình vuông 
Sử dụng các công cụ thích hợp để vẽ một hình vuông nếu biết trước một cạnh.
GV: hình vuông là hình như thế nào?
HS: trả lời
GV: để vẽ hình vuông ta làm thế nào?
HS: thực hiện trên máy tính
GV: quan sát và giúp học sinh thực hành
GV: mời học sinh lên thực hiên mẩu.
GV: chốt lại
Tiết 2:
Vẽ tam giác đều
Cho trước cạnh BC, hãy vẽ tam giác đều ABC.
GV: Tam giác đều có đặc điểm gì?
HS: trả lời
GV: dùng công cụ gì để vẽ tam giác đều?
HS: trả lời và thực hiện trên máy tính
GV: quan sát và hướng dẫn học sinh thực hiện.
GV: thực hiện mẫu để học sinh quan sát và thực hiện lại trên máy tính.
Vẽ hình đối xứng
Cho một hình và một đường thẳng trên mặt phẳng. Hãy dựng hình mới là đối xứng của hình đã cho qua trục là đường thẳng trên. Sử dụng công cụ đối xứng trục để vẽ hình.
GV: dùng công cụ gì để vẽ hình đối xứng?
HS: trả lời và thực hiện trên máy tính
GV: quan sát và hướng dẫn học sinh thực hiện.
GV: thực hiện mẫu để học sinh quan sát và thực hiện lại trên máy tính.
Vẽ hình thoi:
Vẽ lần lượt các đường tròn có bán kính AB. Sau khi thực hiện xong bốn đường tròn giao nhau tạo thành hình thoi.
Vẽ hình vuông
Từ một đoạn thẳng, vẽ đường vuông góc với đoạn thẳng đã cho, vẽ cung tròn bán kính AB cắt đường vuông góc đó tại một điểm. Ta có cạnh thứ 2. Vẽ tương tự ta được hình vuông.
Vẽ tam giác đều
vẽ cạnh AB, sau đó lấy cung tròn bán kính AB,tâm là A, sau đó lấy tâm là B. hai cung tròn cắt nhau tại điểm C. nối chúng lại để được tam giác đều ABC.
Vẽ hình đối xứng
Dùng công cụ để vẽa các điểm đối xứng của hình qua đường thẳng, sau đo nối các điểm đó để được hình mới đối xứng qua trục.
Củng cố:
Giáo viên hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học.
Hướng dẫn về nhà:
Thực hành lại các hình đã làm trên máy tính
Làm các bài tập còn lại,
Đọc bài mới để giờ sau học. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tin hoc 8 Ky 2 full.doc