I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh
- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp.
2. Kĩ năng:
- Biết đưa ra quy trình các câu lệnh để thực hiện một công việc nào đó.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo- Sách giáo, máy tính điện tử.
+ Chuẩn bị phòng thực hành đủ số máy hoạt động tốt
2. Học sinh: Học kỹ lý thuyết, đọc trước bài thực hành
III. Phương pháp
- Vấn đáp, thuyết trình, trực quan.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp (1 p)
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (3 p)
Tuần: 1 Tiết: 1 Ngày soạn: Ngày dạy: Phần I: LẬP TRÌNH ĐƠN GIẢN Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh - Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp. 2. Kĩ năng: - Biết đưa ra quy trình các câu lệnh để thực hiện một công việc nào đó. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo- Sách giáo, máy tính điện tử. + Chuẩn bị phòng thực hành đủ số máy hoạt động tốt 2. Học sinh: Học kỹ lý thuyết, đọc trước bài thực hành III. Phương pháp - Vấn đáp, thuyết trình, trực quan. IV. Tiến trình bài dạy: Ổn định lớp (1 p) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (3 p) Bài mới (36 p) Giáo viên Học sinh Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu cách để con người ra lệnh cho máy tính. - GV: Máy tính là công cụ giúp con người làm những công việc gì? - GV: Nêu một số thao tác để con người ra lệnh cho máy tính thực hiện? - GV: Khi thực hiện những thao tác này => ta đã ra lệnh cho máy tính thực hiện. - GV: Để điều khiển máy tính con người phải làm gì? * Hoạt động 2: Tìm hiểu ví dụ về Rô-bốt nhặt rác. - GV: Con người chế tạo ra thiết bị nào để giúp con người nhặt rác, lau cửa kính trên các toà nhà cao tầng? - GV: Giả sử ta có một Rô-bốt có thể thực hiện các thao tác như: tiến một bước, quay phải, quay trái, nhặt rác và bỏ rác vào thùng. - GV: Quan sát hình 1 ở sách giáo khoa - GV: Ta cần ra lệnh như thế nào để chỉ dẫn Rô-bốt di chuyển từ vị trí hiện thời => nhặt rác => bỏ rác vào thùng. - HS: Máy tính là công cụ giúp con người xử lý thông tin một cách hiệu quả. - HS: Một số thao tác để con người ra lệnh cho máy tính thực hiện như: khởi động, thoát khỏi phần mềm, sao chép, di chuyển, thực hiện các bước để tắt máy tính - HS: Con người điều khiển máy tính thông qua các lệnh. - HS: Con người chế tạo ra Rô-bốt - HS: chú ý lắng nghe. - HS: quan sát hình 1 ở sách giáo khoa theo yêu cầu của giáo viên. - HS: Để Rô-bốt thực hiện việc nhặt rác và bỏ rác vào thùng ta ra lệnh như sau: - Tiến 2 bước. - Quay trái, tiến 1 bước. - Nhặt rác. - Quay phải, tiến 3 bước. - Quay trái, tiến 2 bước. - Bỏ rác vào thùng. 1. Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào ? - Để chỉ dẫn máy tính thực hiện một công việc nào đó, con người đưa cho máy tính một hoặc nhiều lệnh, máy tính sẽ lần lượt thực hiện các lệnh này theo đúng thứ tự nhận được. - Con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện thông qua lệnh. 2. Ví dụ Rô-bốt nhặt rác: + Các lệnh để Rô-bốt hoàn thành tốt công việc: - Tiến 2 bước. - Quay trái, tiến 1 bước. - Nhặt rác. - Quay phải, tiến 3 bước. - Quay trái, tiến 2 bước. - Bỏ rác vào thùng. 4. Củng cố: (3phút) ? Con người làm gì để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc. 5. Hướng dẫn về nhà: (2 p) - Học bài kết hợp SGK - Làm bài tập 1/8 SGK V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần: 1 Tiết: 2 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được viết chương trình là viết các lệnh chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán. - Biết ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết chương trình. - Biết vai trò của chương trình dịch. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết chương trình đơn giản. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo, máy tính điện tử. 2. Học sinh: Học kỹ lý thuyết, sách giáo khoa, máy tính điện tử. III. Phương pháp - Vấn đáp, thuyết trình, trực quan. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: (1 p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 p) ? Con người làm gì để điều khiển máy tính? Cho ví dụ cụ thể ? 3. Bài mới: (35 p) Giáo viên Học sinh Nội dung + Hoạt động 1: Tìm hiểu viết chương trình và ra lệnh cho máy tính làm việc. - Trở lại ví dụ về rô-bốt nhặt rác, việc viết các lệnh để điều khiển rô-bốt về thực chất cũng có nghĩa là viết chương trình. - Để điều khiển Rô-bốt ta phải làm gì? - Viết các lệnh chính là viết chương trình => thế nào là viết chương trình. ? Chương trình máy tính là gì? ? Tại sao cần phải viết chương trình. + Hoạt động 2: Chương trình và ngôn ngữ lập trình. - Giả sử có hai người nói chuyện với nhau. Một người chỉ biết tiếng Anh, một người chỉ biết tiếng Việt. Vậy hai người có thể hiểu nhau không? - Tương tự để chỉ dẫn cho máy tính những công việc cần làm ta phải viết chương trình bằng ngôn ngữ máy. Tuy nhiên, việc viết chương trình bằng ngôn ngữ máy rất khó.? - Để máy tính có thể xử lí, thông tin đưa vào máy phải đuợc chuyển đổi dưới dạng một dãy bit (dãy số gồm 0 và 1) - Để có một chương trình mà máy tính có thể thực hiện được cần qua 2 bước: * Viết chương trình theo ngôn ngữ lập trình. * Dịch chương trình sang ngôn ngữ máy để máy tính có thể hiểu được. + Để điều khiển Rô-bốt ta phải viết các lệnh. + Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể. + Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được. + Viết chương trình giúp con người điều khiển máy tính một cách đơn giản và hiệu quả hơn. Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. Học sinh chú ý lắng nghe. Hs cho ví dụ 3. Viết chương trình, ra lệnh cho máy tính làm việc. + Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể. 4. Chương trình và ngôn ngữ lập trình. - Ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình. - Các chương trình dịch đóng vai trò "người phiên dịch" và dịch những chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy để máy tính có thể hiểu được. 4. Củng cố: (3 p) ? Hãy cho biết lí do cần phải viết chương trình để điều khiển máy tính. ? Chương trình dịch dùng để làm gì? 5. Hướng dẫn về nhà: (1 p) - Học bài kết hợp SGK - Làm bài tập 2,3,4/8/SGK V. Rút kinh nghiệm: Duyệt của tổ trưởng Nguyễn Thị Tiến Tuần: 2 Tiết: 3 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bằng chữ cái và các quy tắt để viết chương trình, câu lệnh. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng làm quen với các chương trình đơn giản. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, máy tính điện tử. 2.Học sinh: SGK, Vở ghi III. Phương pháp - Vấn đáp, thuyết trình, trực quan. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp : (1 p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 p) - Hãy cho biết lí do cần phải viết chương trình để điều khiển máy tính? - Chương trình dịch dùng để làm gì? 3. Bài mới (32 p) Giáo viên Học sinh Nội dung + Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ về chương trình. Ví dụ minh hoạ một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal. Program CT_dau_tien; Uses Crt; Begin Writeln(‘Chao cac ban’); End. ? Chương trình gồm bao nhiêu câu lệnh ? Theo em khi chương trình được dịch sang mã của máy thì máy tính sẽ cho ra kết quả gì? + Hoạt động 2: Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình gồm những gì ? Câu lệnh được viết từ những kí tự nhất định. Kí tự này tạo thành bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình. - Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì? - Vậy ngôn ngữ lập trình gồm những gì? - Mỗi câu lệnh trong chương trình gồm các kí tự và kí hiệu được viết theo một quy tắt nhất định. - Nếu câu lệnh bị viết sai quy tắt, chương trình dịch sẽ nhận biết được và thông báo lỗi. Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. Chương trình gồm có 5 câu lệnh. Mỗi lệnh gồm các cụm từ khác nhau được tạo thành từ các chữ cái. Trả lời theo ý hiểu Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. - Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình bao gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác, dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy. Hs trả lời theo ý hiểu. Học sinh chú ý lắng nghe. 1. Ví dụ về chương trình: Ví dụ minh hoạ một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal. Program CT_dau_tien; Uses Crt; Begin Writeln(‘Chao cac ban’); End. - Sau khi chạy chương trình này thì máy tính sẽ in ra màn hình dòng chữ “Chao cac ban”. 2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì? - Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắt viết các lệnh tạo thành một chương trinh hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính. Ví dụ: Hình 6 dưới đây là một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal. Sau khi dịch, kết quả chạy chương trình là dòng chữ "Chao Cac Ban" được in ra trên màn hình. 4. Củng cố: (2 p) ? Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì. 5. Hướng dẫn về nhà: (5 p) - Học bài kết hợp SGK - Trả lời các câu hỏi 1,2/13/ SGK V. Rút kinh nghiệm: Tuần: 2 Tiết: 4 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết ngôn ngữ lập trình gồm có tập hợp các từ khoá dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định. - Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra. - Biết cấu trúc của chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng nhận biết cấu trúc của một chương trình. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên : SGK, SGV, tài liệu, giáo án, đồ dùng dạy học 2.Học sinh: Đọc trước bài, Sách giáo khoa, đồ dùng dạy học. III. Phương pháp - Vấn đáp, thuyết trình, trực quan. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: (1 p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 p) - Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì ? 3. Bài mới: (32 p) Giáo viên Học sinh Nội dung + Hoạt động 1: Tìm hiểu từ khoá và tên của chương trình. - Từ khóa là những từ như thế nào? - Các từ như: Program, Uses, Begin gọi là các từ khoá. - Từ khoá là từ dành riêng của ngôn ngữ lập trình. - Ngoài từ khoá, chương trình còn có tên của chương trình. - Đặt tên chương trình phải tuân theo những quy tắt nào? + Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu trúc chung của chương trình. - Cấu trúc chung của chương trình gồm: * Phần khai báo: gồm các câu lệnh dùng để: khai báo tên chương trình và khai báo các thư viện. * Phần thân chương trình: gồm các câu lệnh mà máy tính cần phải thực hiện. + Hoạt động 3: Tìm hiểu ví dụ về ngôn ngữ lập trình. Giáo viên giới thiệu về ngôn ngữ lập trình Pascal. - Khi khởi động TP màn hình có dạng sau: - Giới thiệu các bước cơ bản để HS làm quen với môi trường lập trình. Hs trả lời theo ý hiểu Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. Học sinh chú ý lắng nghe. + H ... ’); Readln(trang); If long>trang then Writeln(‘bạn Long cao hon’); If Long<trang then Writeln(‘ban Trang cao hon’) else Writeln(‘hai ban bang nhau’); Readln; End. + Học sinh lưu, sửa lỗi và chạy chương trình theo yêu cầu của giáo viên. + Gõ chương trình vào máy. Program ba_canh_tam_giac; Var a,b,c: real; Begin Write(‘nhap ba so a, b và c:’); Readln(a,b,c); If (a+b>c) and (b+c>a) and (c+a>b) then Writeln(‘a,b,c là ba cạnh của tam giác’) else Writeln(‘a,b,c khong la ba canh cua tam giac’); Readln; End. + Học sinh tìm hiểu ý nghĩa của các câu lệnh trong chương trình theo yêu cầu của giáo viên. + Nhấn F9 để dịch và nhấn Ctrl + F9 để chạy chương trình. 1. Bài tập 2: * Gõ chương trình sau: Program Ai_cao_hon; Var Long, Trang: real; Begin Writeln(‘ nhap chieu cao cua Long’); Readln(Long); Writeln(‘nhap chieu cao cua Trang’); Readln(Trang); If Long > Trang then Writeln(‘bạn Long cao hon’); If Long < Trang then Writeln(‘ban Trang cao hon’) else Writeln(‘hai ban bang nhau’); Readln; End. 2. Bài tập 3: * Gõ chương trình sau: Program ba_canh_tam_giac; Var a,b,c: real; Begin Write(‘nhap ba so a, b và c:’); Readln(a,b,c); If (a+b>c) and (b+c>a) and (c+a>b) then Writeln(‘a,b,c la ba cạnh cua tam giac:’) else Writeln(‘a,b,c khong la ba canh cua tam giac.’); Readln; End. 4. Củng cố (5 p) Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành. 5. Hướng dẫn về nhà: (2 p) - Về nhà xem lại bài, tiết sau làm bài tập V. Rút kinh nghiệm Duyệt của tổ trưởng Nguyễn Thị Tiến Tuần: 17 Tiết: 33 Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức cơ bản về kiểu dữ liệu, các phép toán với kiểu dữ liệu số, các phép so sánh , câu lệnh điều kiện và giao tiếp giữa người và máy. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phép toán, phép so sánh trong ngôn ngữ Pascal để viết chương trình cho bài toán đơn giản trên máy tính. 3. Thái độ: - HS nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu bài học, giáo dục học sinh tính sáng tạo, tích cực trong học tập, lòng yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị: Giáo viên: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo, phòng máy. Học sinh: SGK, Học kỹ lý thuyết, đọc trước bài ở nhà. Phương pháp: - Phân nhóm hs thực hành. - Đặt vấn đề, đưa ra yêu cầu để học sinh trao đổi và thực hành trên máy. - Gv quan sát, hướng dẫn các nóm thực hành, nhận xét công việc của từng VI. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: (1 p) 2. Phân việc cho từng nhóm làm bài tập: (2 p) 3. Bài mới: (41 p) Giáo viên Học sinh Nội dung + Hoạt động 1: Củng cố lại một số kiến thức đã học ? Trong Pascal có những kiểu dữ liệu cơ bản nào. ? Hãy nêu các phép toán, phép so sánh cơ bản trong pascal: + Hoạt động 2: Vận dụng để làm một số bài tập. * Viết chương trình cho một số bài toán đơn giản: Câu 1. Viết chương trình cho bài toán kiểm tra một số là số chẵn hay số lẻ? Câu2. Viết chương trình in ra màn hình số có giá trị lớn hơn từ 2 số a, b nhập vào bàn phím? Bài 6.(Sgk trang 51) Bài 6.(Sgk trang 51) Chạy chương trình tìm giá trị của biến x. a. If (45 mod 3) = 0 then x:=x+1; b. If x> 10 then x:= x+ 1 * Biết giá trị ban đầu x:=5. * Kiểu dữ liệu cơ bản : - Interger : Số nguyên - Real : Số thực - Char : Kí tự - String : Xâu kí tự * Các phép toán cơ bản : - Cộng : + - Trừ : - - Nhân : * - Chia : / - Chia lấy phần nguyên, phần dư : Div, mod. * Các phép so sánh : =; > >=; . Program chan_le; Var a: integer; Begin Write(‘nhập số a = ‘); readln(a); If a mod 2 = 0 then Writeln(‘a la so chan’) Else writeln(‘a la so le’); end. Câu2. program Max; uses crt; var a,b : integer; begin clrscr; write('Nhap so a='); readln(a); write('Nhap so b='); readln(b); if a> b then write('Max = a =' ,a); if a < b then write('Max = b =' ,b) else write('Max = a = b = ' ,a); readln; end. a. x := 5 +1=6 ( vì điều kiện (45 mod 3 =0) đúng thì thực hiện câu lệnh x:=x+1 ) b. x= 5( giữ nguyên giá trị ban đầu vì điều kiện x>10 k thỏa mãn) 1. Củng cố lại một số kiến thức đã học. * Kiểu dữ liệu cơ bản : - Interger : Số nguyên - Real : Số thực - Char : Kí tự - String : Xâu kí tự * Các phép toán cơ bản : - Cộng : + - Trừ : - - Nhân : * - Chia : / - Chia lấy phần nguyên, phần dư : Div, mod. 2. Vận dụng để làm một số bài tập. a. Giá trị x= 6 b. Giá trị x=5 4. Củng cố : 5. Hướng dẫn về nhà: (1p) - Về nhà ôn lại tất cả các kiến thức đã học, tiết sau kiểm tra 1 tiết V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Duyệt của tổ trưởng Nguyễn Thị Tiến Tuần: 17 Tiết: 34 Ngày soạn: Ngày dạy: KIỂM TRA 1 TIẾT (TH) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra kiến thức về ngôn ngữ lập tình, cấu trúc của chương trình, sử dụng biến, hằng, một số câu lệnh đơn giản trong chương trình. 2. Kĩ năng: - Đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh về ngôn ngữ lập trình, cấu trúc của chương trình 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác, trung thực trong kiểm tra. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Đề kiểm tra, phòng máy cài đặt sẵn phần mềm Pascal. 2.Học sinh: Học bài, ôn kĩ bài III. Tiến trình kiểm tra Ổn định lớp Nêu nội quy gờ kiểm tra Ra đề: Câu 1: Viết chương trình in ra màn hình dòng chữ: (4 điểm) “ Chao cac ban. Toi ten.lop:.” Câu 2: Viết chương trình tính tổng 2 số a, b. Với a, b là 2 số bất kỳ nhập từ bàn phím (6 điểm) * Đáp án: CÂU TRẢ LỜI ĐIỂM Câu 1 Program Baitap1; Begin Writeln(‘Chao cac ban’); Writeln(‘Toi ten.lop:.’); Readln; End. 4 điểm Câu 2 Program Baitap2; Var S,a,b: Real; Begin Writeln(‘Nhap a:’);readln(a); Writeln(‘Nhap b:’);readln(b); S:=a+b; Write(‘Tong 2 so a va b la:’,S); Readln End. 6 điểm 4. Kết thúc: GV đọc điểm và nhận xét tiết kiểm tra. Hs về nhà học bài chuẩn bị cho tiết ôn tập. Tuần: 18 Tiết: 35 Ngày soạn: Ngày dạy: ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức đã học và vận dụng để viết một số chương trình 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số câu lệnh để viết chương trình. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: sách giáo khoa, máy tính điện tử. Hs: SGK, vở ghi, học trước bài ở nhà III. Tiến trình bài dạy: Ổn định lớp (1 p) Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs (2 p) Bài mới (40 p) Giáo viên Học sinh Nội dung + Hoạt động 1 : Ôn lại một số kiến thức đã học. 1. Ngôn ngữ lập trình là gì? Chương trình dịch là gì? 2. Từ khoá là gì? 3. Tên trong ngôn ngữ lập trình là gì? Quy tắc đặt tên? 4. Cấu trúc chung của một chương trình gồm mấy phần? Hãy trình bày cụ thể từng phần? Câu 1: Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắc viết các lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính. + Chương trình dịch là chương trình có chức năng chuyển đổi chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình thành chương trình thực hiện được trên máy tính. Câu 2. + Từ khoá: đó là các từ vựng để giao tiếp giữa người và máy. Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là những từ dành riêng, không được dùngcho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định. Câu 3. + Tên: là 1 dãy các kí tự được dùng để chỉ tên hằng số, tên biến, tên chương trình, Tên được tạo thành từ các chữ cái và các chữ số song bắt buộc chữ cái đầu phải là chữ cái. - Tên được dùng để phân biệt các đại lượng trong chương trình và do người lập trình đặt theo quy tắc : + Hai đại lượng khác nhau trong một chương trình phải có tên khác nhau. + Tên không được trùng với các từ khoá. Câu 4. Cấu trúc chung của chương trình gồm có 2 phần: + Phần khai báo thường gồm các câu lệnh dùng để: - Khai báo tên chương trình. - Khai báo các thư viện ( chứa các lệnh có sẵn có thể sử dụng được trong chương trình ) và một số khai báo khác. Phần khai báo có thể có hoặc không nhưng nếu có phần khai báo thì nó phải được đặt trước phần thân chương trình + Phần thân cuả chương trình gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. Đây là phần bắt buộc phải có. 1. Ngôn ngữ lập trình là gì? Chương trình dịch là gì? 2. Từ khoá là gì? 3. Tên trong ngôn ngữ lập trình là gì? Quy tắc đặt tên? 4. Cấu trúc chung của một chương trình gồm mấy phần? Hãy trình bày cụ thể từng phần? 4. Củng cố - Dặn dò: (2 p) - Về nhà hệ thống lại các kiến thức đã học, tiết sau ôn tập (tt) Tuần: 18 Tiết: 36 Ngày soạn: Ngày dạy: ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức đã học và vận dụng để viết một số chương trình 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số câu lệnh để viết chương trình. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, máy tính điện tử. 2.Học sinh: SGK, vở ghi, học trước bài ở nhà III. Tiến trình bài dạy: Ổn định lớp (1 p) Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs (2 p) 3. Bài mới: (40 p) Giáo viên Học sinh Nội dung + Hoạt động 2: Ôn lại một số kiến thức đã học. 1. Các kiểu dữ liệu cơ bản trong Turbo Pascal? 2. Nêu cách khai báo biến, hằng trong Pascal? Cho VD? 3. Bài toán là gì? Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước? 4. Trình bày cú pháp của câu lệnh điều kiện dạng đủ và câu lệnh điều kiện dạng thiếu. Cho ví dụ? Câu 1: Bảng dưới đây liệt kê một số kiểu dữ liệu cơ bản của ngôn ngữ lập trình Pascal: Tên kiểu Phạm vi giá trị integer Số nguyên trong khoảng -215 đến 215 - 1. real Số thực có giá trị tuyệt đối trong khoảng 2,9´10-39 đến 1,7´1038 và số 0. char Một kí tự trong bảng chữ cái. string Xâu kí tự, tối đa gồm 255 kí tự. Câu 2 Var danh sách tên biến : kiểu của biến ; var là từ khoá của ngôn ngữ lập trình dùng để khai báo biến. Const tên hằng = giá trị của hằng; - Const là từ khoá của ngôn ngữ lập trình dùng để khai báo hằng. VD: Khai báo biến: Var m,n : Interger; S : real; Thongbao: string; Khai báo hằng: Const a = 10; Pi = 3.14; Câu 3.Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết. Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm có 3 bước: Bước 1 : Xác định bài toán Bước 2 : Mô tả thuật toán Bước 3 : Viết chương trình Câu 4 Cú pháp của câu lệnh điều kiện dạng đủ và câu lệnh điều kiện dạng thiếu. Dạng thiếu: If then ; Dạng đủ: If then Else ; Cho ví dụ: If a> b then write (a); If a>b then Max := a else Max:= b; 1. Các kiểu dữ liệu cơ bản trong Turbo Pascal? 2. Nêu cách khai báo biến, hằng trong Pascal? Cho VD? 3. Bài toán là gì? Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước? 4. Trình bày cú pháp của câu lệnh điều kiện dạng đủ và câu lệnh điều kiện dạng thiếu. Cho ví dụ? 4. Củng cố - Dặn dò: (5 p) - Về nhà hệ thống lại các kiến thức đã học, tiết sau “Kiểm tra học kì I” V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Duyệt của tổ trưởng Nguyễn Thị Tiến
Tài liệu đính kèm: