Giáo án Số học Lớp 6 - Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên - Năm học 2004-2005

Giáo án Số học Lớp 6 - Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên - Năm học 2004-2005

HĐ1

Cho HS đọc ví dụ 2

HĐ2

GV giải thích cho HS cách thực hiện

- ƯCLN là ước của tất cả các số nên nó phải chứa tất cả các thừa số nguyên tố chung

-Vậy ƯCLN là tích các thừa số nguyên tố chung, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất

HĐ3

?Vậy để tìm ƯCLN của hai hay nhiều số ta làm như thế nào ?

GV nhận xét , giới thiệu cách tìm

HĐ4

GV treo bảng phụ thể hiện nội dung thảo luận nhóm với yêu cầu

Nhóm 1, 2 ,3 tìm ƯCLN (8 ; 9)

Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống

Nếu các số đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau thì ƯCLN của chúng bằng

Nhóm4 , 5 , 6 tìm ƯCLN (24 ; 16 ; 8)

Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống

Trong các số đã cho , nếu số nhỏ nhất là ước của các số còn lại thì ƯCLN của các số đã cho là

GV tổng kết hoạt động nhóm

HS đọc ví dụ 2

HS nghe và ghi nhận

HS nêu ba bước tìm như SGK

HS thảo luận nhóm xác định

Nhóm 1 ;2;3

ƯCLN (8 ; 9) = 1

 Nội dung cần điền là 1

Nhóm 4 , 5, 6

ƯCLN (24 ; 16 ; 8) = 8

Nội dung cần điền là :

Số nhỏ nhất

GV :Ta đã biết tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN .Thế còn tìm BC thông qua tìm BCNN ta làm như thế nào ) ta sẽ tìm hiểu trong mục 3

HĐ3

? Từ nhận xét ở phần 1 , em có nhận xét gì về cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN ?

GV nhận xét và ghi bảng

HS (K_G) :Để tìm ƯC của các số đã cho ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó

 

doc 170 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 678Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên - Năm học 2004-2005", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 : Từ ngày 26 / 8 đến ngày 1 / 9 / 2004 
Ngày soạn: 25 / 8
Chương I 
Tiết 1 
I – Mục tiêu
1-Kiến thức : Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
2-Kỹ năng : Học sinh nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
 Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng ký hiệu .
3-Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II- Chuẩn bị
GV: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn các bài tập, bảng phụ viết sẵn các bài tập.
III- Tiến trình tiết dạy
1-Oån định tổ chức (3 ph)
GV dặn dò học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập,sách vở cần thiết cho bộ môn.
2- Bài mới
GV giới thiệu nội dung chương I:Các kiến thức về số tự nhiên là chìa khoá để mở khoá vào các con số.Trong chương I chúng ta sẽ ôn tập lại các kiến thức về số tự nhiên ở tiểu học , ngoài ra còn biết được thêm nhiều kiến thức mới : phép nâng lên luỹ thừa, số nguyên tố và hợp số, ước chung bội chung .Nhũng kiến thức này sẽ mang đến cho ta những hiểu biết mới mẻ và thú vị.
GV giới thiệu bài mới : Trong tiết này chúng ta sẽ làm quen với một khái niệm liên quan đến nhiều ví dụ trong thực tế : Tập hợp . Phần tử của tập hợp.
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
7 ph
HĐ1
Cho HS quan sát hình 1 trong SGK 
? Trên bàn có gì?
Ta gọi tập hợp các đồ vật gồm sách bút đặt trên bàn.
HĐ2
GV lấy thêm một số ví dụ khác về tập hợp ở ngay trong lớp , trong trường :
-Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.
-Tập hợp các cây trong sân trường.
-Tập hợp các ngón tay trên bàn tay .v,v
HĐ 4
Cho HS tự tìm các ví dụ về tập hợp trong thực tế
HS(Y): Trên bàn có sách và bút
HS nghe GV giới thiệu
HS tự lấy các ví dụ về tập hợp :
-Tập hợp những người trong gia đình.
- Tập hợp dụng cụ học tập.
1- Các ví dụ
-Tập hợp các đồ vật sách , bút đặt trên bàn.
-Tập hợp các học sinh của lớp 6.
-Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
-Tập hợp các chữ cái a,b,c.
28 ph
HĐ3
GV giới thiệu :Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp
Ví dụ:
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 . Ta viết: 
Các số 0;1;2;3 gọi là các phần tử của tập hợp A
GV giới thiệu: các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn cách nhau bởi dấu chấm phẩy “;” (nếu phần tử là số) hoặc dấu “,” (nếu phần tử là chữ)
-Mỗi phần tử được liệt kê một lần , thứ tự liệt kê tuỳ ý
? Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c? cho biết các phần tử của tập hợp ? 
GV đặt câu hỏi giới thiệu tiếp các ký hiệu
 ? Số 1 có là phần tử của tập hợp A không? Số 5 có là phần tử của tập hợp A không?
Ta nói số 1 thuộc tập hợp A. Kí hiệu 
Số 5không thuộc tập hợp A. Kí hiệu 
GV: Hãy dùng kí hiệu , hoặc chữ thích hợp để điền vào ô vuông cho đúng :
a” B ; 1” B ; ”ỴB
GV chốt lại cách đặt tên,các kí hiệu, cách viết tập hợp.
Cho HS đọc chú ý
GV giới thiệu cách viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng , dùng sơ đồ Ven.
HĐ4
Cho HS thảo luận nhóm giải bài tập ?1 ; ?2
Các nhóm 1,3,5 làm ?1
Các nhóm 2,4,6 làm ?2
GV nhận xét bài làm của HS, tổng kết hoạt động nhóm
HS nghe GV giới thiệu
HS
Các phần tử của tập hợp là a, b, c.
HS: Số 1 là phần tử của tập hợp A
 Số 5 không làphần tử của tập hợp A
 HS ghi nhận
HS lên bảng làm :
aỴB ; 1ỴB ; cỴB
HS đọc chú ý ở SGK
HS tiếp nhận
HS thảo luận nhóm
Đại diện HS lên bảng trình bày:
?1 : Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 7
Cách1: D={0;1;2;3;4;5;6}
Cách 2: D={xỴN \ x< 7}
2 Ỵ D ; 10ÏD
? 2: M={N,H,A,T,R,G}
2-Cách viết . Các kí hiệu
Người ta thường đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa
Ví dụ: Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4
A={0;1;2;3}
Tập hợp B các chữ cái a,b,c
B={a,b,c}
Kí hiệu: 1ỴA, đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A
 5ÏA, đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A
Chú ý :
- Các phần tử của tập hợp được viết trong dấu ngoặc nhọn, cách nhau bởi dấu “;”(nếu có phần tử là số) hoặc dấu”,”
-Mỗi phần tử được liệt kê một lần
-Tập hợp còn được viết dựa vào tính chất đặc trưng , sơ đồ Ven
Vd: A={xỴN \ x< 4} 
`5
ph
Cho HS làm bài tập 1 SGK
HS thực hiện:
A={9;10;11;12;13}
A={xỴN \ 8 < x < 14}
12 Ỵ A ; 16 Ï A
Bài 1 tr 6 SGK
Giải
A={9;10;11;12;13}
A={xỴN \ 8 < x < 14}
12 Ỵ A ; 16 Ï A
4-Hướng dẫn về nhà ( 2 ph)
-Học kỹ phần chú ý.
-Làm các bài tập ở SGK.
-Xem trước bài mới : “ Tập hợp các số tự nhiên “
 IV- Rút kinh nghiệm và bổ sung
Ngày soạn : 25 / 8
Tiết 2 
I-Mục tiêu
1-Kiến thức : HS biết được tập hợp các số tự nhiên , nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên , biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số , nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
2-Kỹ năng : HS phân biệt được các tập N vàN*, biết sử dụng các kí hiệu £ va ø³ , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
3-Thái độ : Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
II-Chuẩn bị
GV: Nghiên cứu bài soạn.
 Bảng phụ ghi đề bài tập
HS : Oân lại kiến thức về số tự nhiên đã học ở lớp 5
III-Tiến trình lên lớp
1-Oån định tổ chức (1 ph)
2-Kiểm tra bài cũ (7 ph)
Câu hỏi Đáp án
HS1: Viết tập hợp A các số tự nhiên
 lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách, Cách 1 : A={4;5;6;7;8;9}
 sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô Cách 2 : A={xỴ N / 3< x < 10}
 vuông 
 5’A ; 14  A
HS2: Cho các tập hợp A={cam , táo} 
 B={ổi, chanh , cam}
Dùng kí hiệu Ỵ;Ï để ghi các phần tử 
a)Thuộc A và thuộc B a-Cam Ỵ A và cam Ỵ B 
b)Thuôïc A mà không thuộc B b-Táo Ỵ A nhưng táo Ï B
3-Bài mới
GV giới thiệu : Trong tiết này chúng ta sẽ ôn lại tập hợp số tự nhiên và thứ tự của các phần tử trong tập hợp này
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
10 ph
HĐ1
? Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ?
HĐ3
GV giới thiệu tập N
Tập hợp các số tự nhiên
N={0;1;2;3;4;¼}
? Cho biết các phần tử của tập N ?
GV nhấn mạnh : Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số.
GV yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên
GV giới thiệu : 
-Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số
-Điểm biểu diễn số 1 gọi là điểm 1
? Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là gì ?
GV giới thiệu : 
Tập N*={1;2;3;4;¼}
? Vậy tập N* là tập như thế nào ?
? Tập N*còn có cách viết nào khác ?
HĐ4
GV treo bảng phụ thể hiện đề bài tập
Điền vào ô vuông các kí hiệu Ỵ hoặc Ï cho đúng :
12 c N ; c N ; 5 c N* 5 c N ; 0 c N* ; 0 c N
HS: Các số 0;1; 2; 3; là các số tự nhiên
HS : Các số 0;1;2;3; là các phần tử của tập N
HS ghi nhận
HS (TB) : Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a
HS(TB_K) : Tập N* là tập các số tự nhiên khác 0
HS(Khá): N*={xỴN / x # 0}
12 N ; N ; 5ỴN* ; 5ỴN ; 0 ÏN* ; 0Ỵ N
1-Tập hợp N và tập hợp N*
Các số 0 ; 1 ; 2; 3 ;là các số tự nhiên 
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N
Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a
Tập hơp số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*
18 ph
HĐ1
Gọi một HS đọc phần 2 – thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
Cho HS tự đọc lại
HĐ2
GV treo bảng phụ thể hiện nội dung thảo luận nhóm cho HS thảo luận nhóm nội dung sau : 
Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống:
a-Trong hai số tự nhiên a,b khác nhau thì ab hoặc ba.
b-Nếu a < b và b < c thì
c-Mỗi số tự nhiên có số liền sau ,  số liền trước Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau  đơn vị.
Vận dụng: tìm số liền trước và số liền sau của số 8 ; n.
d-Số 0 là số tự nhiên 
e-Tập hợp các số tự nhiên có .. phần tử.
GV nhận xét , tổng kết hoạt động nhóm
HS đọc phần chú ý ở SGK
HS thảo luận nhóm điền nội dung vào phiếu học tập
a a
a < c
1 
Số liền trước của số 8 làsố7 
Số liền sau của số 8 là số 9
Số liền trước của số n là số n – 1
Số liền sau của số n là số n + 1 
nhỏ nhất
vô số
2-Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
( Sử dụng kết quả của hoạt động thảo luận nhóm )
 4-Củng cố
7 ph
Cho HS làm bài tập 7 a, b
Cho HS làm bài tập 10
HS thực hiện:
a- A={13 ; 14 ; 15}
B={1 ; 2 ; 3 ; 4}
HS thực hiện :
Ba số tự nhiên liên tiếp giảm dần :
4601 , 4600 , 4599
a+2 ; a+1 ; a
Bài 7 tr 8 SGK
Giải
 a- A={13 ; 14 ; 15}
b- B={1 ; 2 ; 3 ; 4}
Bài 10 tr 8 SGK 
giải
Ba số tự nhiên liên tiếp giảm dần :
4601 , 4600 , 4599
a+2 ; a+1 ; a
5-Hướng dẫn về nhà (2ph)
-Học bài.
-Làm bài 6,8,9( SGK) , 10 ® 15 (SBT).
-Xem trước bài mới : “ Ghi số tự nhiên “.
IV-Rút kinh nghiệm và bổ sung:
Ngày soạn: 26 / 8
Tiết 3
I-Mục tiêu
1-Kiến thức: HS hiểu thế nào là hệ thập phân , phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
2-Kỹ năng : HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
3-Thái độ : HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán .
II-Chuẩn bị 
GV: Nghiên cứu bài soạn , bảng phụ ghi bảng các số La Mã từ 1 đến 30 , bảng phân biệt số và chữ số.
HS : Oân lại kiến thức về tập hợp , tập hợp các số tự nhiên.
III-Tiến trình lên lớp
1-Oån định tổ chức (1 ph)
2-Kiểm tra bài cũ (5ph)
Câu hỏi Đáp án
HS : Viết tập hợp N và N* . N= {0 ; 1 ; 2 ; 3 ;}
 N={1 ; 2 ; 3 ; 4 ;} 
Làm bài tập 11 trang 5 (SBT) Chữa bài tập 11 trang 5 (SBT) 
 A={19 ; 20}
 B={1 ;2 ; 3 }
 C= {35 ; 36 ; 37 ; 38}
 Hỏi thêm : Viết tập hợp A các số tự Trả lời hỏi thêm
nhiên x mà x Ï N* A={0} 
3-Bài mới 
Ta đã biết tập hợp số tự nhiên . Vậy cách  ... n
Yêu cầu HS nêu các thành phần trong từng phép tính 
GV đưa bảng phụ ghi nội dung câu hỏi sau :
Điền vào dấu  để được định nghĩa luỹ thừa bậc n của a 
a)Luỹ thừa bậc n của a là (1) của n .(2), mỗi thừa số bằng .(3)
b)an = .(4) (n ¹ 0)
a gọi là ..(5)
n gọi là (6)
c)Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép (7)
Gọi 2 HS lên bảng viết công thức của phép nhân và phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số 
GV treo bảng phụ thể hiện bảng tính chất các phép toán 
Gọi HS lên bảng điền các tính chất vào bảng
Cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính
HS : HS gồm phép cộng , trừ , nhân , chia , nâng lên luỹ thừa
HS lần lượt điền ở bảng
HS1 thực hiện phép cộng 
HS2 thực hiện phép trừ
HS3 thực hiện phép nhân 
HS4 thực hiện phép chia
HS lần lượt điền ở bảng phụ
HS:
Tích
Thừa số
A
Cơ số
Số mũ của luỹ thừa
Phép nâng lên luỹ thừa
HS thực hiện 
HS lên bảng điền các tính chất 
HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểûu thức có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc 
I-LÝ THUYẾT
1-Các phép tính trên tập hợp N
-Phép cộng 
a + b = c
-Phép trừ 
a – b = c (a ³ 0)
-Phép nhân
a . b = c
-Phép chia 
a : b = c (a ¹ 0 )
-Nâng lên luỹ thừa 
 (a ¹ 0 )
a gọi là cơ số
n gọi là số mũ
Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
am . an = am+n
Chia hai luỹ thừa cùng cơ số
am : an = am-n
Thứ tự thực hiện phép tính 
Không có dấu ngoặc 
Lũy thừa ® Nhân , chia ® Cộng , trừ
Có dấu ngoặc 
( ) ® [ ] ® {}
10 ph
GV ghi đề bài 160 lên bảng
?Đối với câu c ta thực hiện như thế nào ?
?Cách giải nào hợp lý?
GV : Ta nên chọn cách giải hợp lý để thực hiện 
GV ghi đề câu d lên bảng 
?Vận dụng tính chất nào để giải hợp lý bài tập này ?
GV ghi đề câu d lên bảng 
HS có thể thực hiện theo 2 cách 
Cách 1
56 :53 + 23 . 22
= 53 + 25
Cách 2 
56 :53 + 23 . 22
=15625 : 125 + 8 . 4
HS nêu cách giải hợp lý 
HS :Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
HS lên bảng thực hiện giải xác định 
80 – (4 . 52 – 3 . 23 )
= 80 – (4 . 25 – 3 . 8)
= 80 – (100 – 24)
= 80 – 76
= 4
II-BÀI TẬP 
Bài 160 tr 63 SGK
Thực hiện phép tính rồi phân tích ra thừa số nguyên tố
c)56 :53 + 23 . 22
= 53 + 25
= 125 + 32 
= 157
d)164 . 53 + 47 . 164
= 164 . ( 53 + 47 )
= 164 . 100
= 16400
e)80 – (4 . 52 – 3 . 23 )
= 80 – (4 . 25 – 3 . 8)
= 80 – (100 – 24)
= 80 – 76
= 4
8 ph
GV ghi đề bài tập tìm x lên bảng 
? Trong bài toán này , thành phần nào chưa biết ?
?Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
? Trong phép toán thứ 2 , thành phần chưa biết đóng vai trò gì ?
? Trong phép toán cuối , x đóng vai trò gì ?
GV ghi đề câu b lên bảng 
? Thứ tự thực hiện như thế nào ?
HS : Số trừ
HS : Lấy SBT – Hiệu 
HS :Thành phần chưa biết đóng vai trò là thừa số
HS : Số hạng 
HS :Đơn giản 23 . 32
-Tìm số bị trừ 2 . x 
-Tìm thừa số 
Bài 161 tr 63 SGK
Tìm số tự nhiên x , biết
a) 219–7(x + 1) = 100
7(x + 1) = 219 -100 
7(x + 1) = 119 
 (x + 1) = 119 : 7
 (x + 1) = 17 
 x = 17 – 1 
 x = 16
b)2 x – 138 = 23 . 32
 2x – 138 = 8 . 9
 2x – 138 = 72
 2x = 72 + 138
 2x = 210
 x = 210 : 2
 x = 105
7 ph
Cho HS thảo luận nhóm giải bài 163
 gợi ý :
-Trong một ngày đêm muộn nhất là bao nhiêu giờ ?
-Trong các số 18 , 22 ,25 , 33 điền như thế nào cho thích hợp ?
GV tổng kết hoạt động nhóm 
HS thảo luận nhóm xác định kết quả như bên 
Bài 163 tr 63 SGK
Vào lúc 18 giờ người ta thắp một ngọn nến có chiều cao 33 cm .Đến 22 giờ cùng ngày ngọn nến chỉ còn cao 25 cm . trong 1 giờ chiều cao của cây nến giảm bao nhiêu cm 
Trả lời
1 giờ ngọn nến giảm đi 
(33 – 25) : (22 – 18)
 = 2(cm)
4-Củng cố (2 ph)
GV hệ thống hoá kiến thức 
5-Hướng dẫn về nhà (2 ph)
-Tiếp tục ôn tập lý thuyết 
-BTVN : 162 đến 168
-Tiết sau tiếp tục ôn tập
IV- Rút kinh nghiệm và bổ sung 
Ngày soạn : 27 / 11
Tiết 39
I-MỤC TIÊU
1-Kiến thức : Ôn tập một cách có hệ thống các kiến kiến thức đã học vềø tính chất chia hết của một tổng , các dấu hiệu chia hết , số nguyên tố , hợp số ,phân tích một số ra thừa số nguyên tố , ước , bội , ước chung , bội chung , ƯCLN , BCNN
2-Kỹ năng : HS vận dụng các kiến thức trên vào việc giải các bài toán 
3-Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học , có ý thức vận dụng kiuến thức đã học vào thực tế .
II-CHUẨN BỊ 
GV : nghiên cứu nội dung ôn tập , bảng phụ thể hiện nội dung điền vào chỗ trống , bảng phụ thể hiện tính chất 
HS : Ôn lại các kiến thức của chương 
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1-Ổn định tổ chức (1 ph)
2-Ôn tập kết hợp kiểm tra 
TL
Hoạt động của giáoviên
Hoạt động của họcsinh
Kiến thức
15 ph
? Tính chất chia hết của một tổng thể hiện như thế nào ?
Yêu cầu HS nêu các dấu hiệu chia hết 
GV :Vận dụng các dấu hiệu chia hết các em hãy làm bài tập sau 
GV treo bảng phụ thể hiện nội dung 
HS phát biểu và viết dạng tổng quát của tính chất 1 và 2 
HS nêu các dấu hiệu 
Dấu hiệu chia hết cho 2
Dấu hiệu chia hết cho 5 
Dấu hiệu chia hết cho 3 
Dấu hiệu chia hết cho 9
I-LÝ THUYẾT 
1-Tính chất chia hết
Tính chất 1
aMm;bMmÞ(a+b)Mm
Tính chất 2
aMm;bMmÞ(a+b)Mm
2-Các dấu hiệu chia hết 
Đánh dấu X vào ô thích hợp
Câu
Đúng
Sai
Số có chữ số tận cùng là 4 thì chia hết cho 2
Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng là 0
Số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3
Số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9
Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5
Nếu mỗi số hạng của tổng chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6 
Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết cho 4 thì tổng không chia hết cho 4
Nếu a Mm thì a .b M m ( b ỴN)
HS lần lượt lên bảng đánh dấu vào các ô tương ứng
Cho HS trả lời các câu hỏi 
? Thế nào là số nguyên tố , hợp số ?
? Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau ?
? Khi nào a được gọi là bội của b ?
? Thế nào là ƯC , BC của hai hay nhiều số ? 
? Thế nào là ƯCLN , BCNN ?
Yêu cầu HS so sánh sự giống và khác nhau giữa cách tìm ƯCLN , BCNN bằng cách phân tích các số ra TSNT
HS trả lời lần lượt các câu hỏi hệ thống hoá kiến thức
HS so sánh sự giống và khác nhau giữa cách tìm ƯCLN , BCNN bằng cách phân tích các số ra TSNT
3-Số nguyên tố . Hợp số 
4-Ước , bội , ƯC , BC , ƯCLN , BCNN
a)Định nghĩa
b)Cách tìm 
3 ph
GV treo bảng phụ thể hiện đề bài 165 lên bảng 
Cho HS thảo luận nhóm điền ký hiệu thích hợp vào ô trống 
HS thảo luận nhóm xác định 
a)747P ; 235P ;
 97P
b)aP
c)bP
d)cP
II-BÀI TẬP 
Bài 165 tr 63 SGK
Giải
a)747P; 235P ; 97P
b)aP
c)bP
d)cP
10 ph
GV ghi đề bài 166 lên bảng 
? Trong bài này x đóng vai trò gì ?
? Muốn tìm ƯC hay BC ta làm như thế nào ?
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện giải 
GV nhận xét , sữa chữa
HS :Trường hợp a 
x đóng vai trò là ƯC
Trường hợp b
x đóng vai trò là BC
HS:Muốn tìm ƯC ta tìm ước của ƯCLN
Muốn tìm BC ta tìm bội của BCNN
HS lên bảng giải xác định :
A = 12
B = 180
Bài 166 tr 63 SGK
Giải
a)Ta có:84Mx,180Mx 
Nên xỴƯC (84;180)
Ta cóƯCLN(84;180)
 = 12
Þ ƯC (84;180)
 = {1; 2;3 ;4; 6; 12}
Vì x > 6 nên x = 12
Vậy A = 12
b)Ta có
xM12 ; xM15 ; xM18
Þ xỴBC (12;15;18)
Có BCNN(12;15;18)
 = 180
Þ BC (12;15;18) = {0 ; 180 ; 360 ; }
Vì 0 < x < 300
Nên x = 180
Vậy B = 180
7 ph
GV ghi đề bài 167 tr 63 SGK lên bảng
? Nếu gọi x là số sách thì x có quan hệ như thế nào với 10 , 12 ,15 ?
? Với quan hệ trên ta giải tìm x như thế nào ?
GV nhận xét , sửa chữa
HS đọc đề 
HS :xM10 ; xM12 ; xM15
HS :Ta tìm các BC của 10 ; 12 ; 15 nằm trong khoảng 100 đến 150
HS lên bảng thực hiện giải xác định 
BCNN(10;12;15)=60
Þ BC (10;12;15) = {0 ; 60 ; 120 ; 180 }
Vì số sách đó nằm trong khoảng từ 100 đến 150
Nên số sách đó có 120 quyển
Bài 167 tr 63 SGK
Giải
xM10 ; xM12 ; xM15
xỴ BC (10 ; 12 ; 15) và100 < x <150
BCNN(10;12;15)=60
Þ BC (10;12;15) ={0;60;120;180} 
Þ x = 120
Vậy số sách đó có 120 quyển
5 ph
GV giới thiệu mục có thể em chưa biết 
HS nghe và ghi nhận 
Có thể em chưa biết 
Nếu aMm 
 aMn
Þ aMBCNN (m ; n)
Nếu a.bMc
Mà (b ; c) = 1
Þ aMc
4-Củng cố (2 ph)
GV hệ thống hoá kiến thức 
5-Hướng dẫn về nhà (2 ph)
-Học tất cả các kiến thức
-Xem lại các bài tập đã giải 
-BTVN : 211 ; 212 ; 213 tr 27 SBT
-Tiết sau kiểm tra 1 tiết
IV- Rút kinh nghiệm và bổ sung 
Ngày soạn : 27 / 11
Tiết 40
I-MỤC TIÊU
1-Kiến thức : Kiểm tra các kiến thức về thứ tự thực hiện các phép tính, tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết, số nguyên tố, hợp số, BC, BCNN của hai hay nhiều số
2-Kỹ năng : Kiểm tra kỹ năng vận dụng các kiến thức trên vào việc giải các bài toán 
3-Thái độ : Giáo dục ý thức tự giác , độc lập suy nghĩ , ý chí vượt khó
II-CHUẨN BỊ 
GV : Đề kiểm tra
HS : Ôn lại các kiến thức của chương 
III-KIỂM TRA 
ĐỀ KIỂM TRA 
Câu 1 (2 đ) :Số nguyên tố là gì ? Hợp số là gì ? Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 10
....
Câu 2 (1,5đ) : Điền dấu X vào ô thích hợp 
Câu
Đúng
Sai
a-Số có chữ số tận cùng là số chẵn thì chia hết cho 2 
b-Số chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng bằng 5
c-Số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3
d-Số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9
e-Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết cho 6 thì tổng đó không chia hết cho 6
f-Một số chia hết cho 10 thì sẽ chia hết cho 5
Câu 3 : (2 đ) Tìm x , biết :
a)2 x – 138 = 23 . 32 b) 5 .(x + 4) = 85
..
..
Câu 4 : (2 đ) Thực hiện phép tính một cách hợp lý
a)28 . 86 + 27 . 28 – 28 . 14 b)80 – (4 . 52 – 3 . 23)
..
Câu 5 (2,5đ):Học sinh khối 6 của một trường THCS khi xếp hàng 12 , hàng 18 và hàng 20 đều vừa đủ . Tính số học sinh khối 6 trường đó , biết rằng số học sinh khối 6 trường đó có khoảng từ 300 đến 400
....
KẾT QUẢ THU ĐƯỢC
 Lớp 6A5 : Trung bình trở lên
Dặn dò : Xem trước bài mới : Làm quen với số nguyên âm 
IV-RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG 

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 6.doc