I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phân biệt được các thành phần cấu tạo của máu.
- Trình bày được chức năng của huyết tương và hồng cầu.
- Phân biệt máu nước mô và bạch huyết.
- Trình bày vai trò của môi trường trong cơ thể .
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng khái quát, tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ :
- Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể tránh mất máu.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên :
- Tranh tế bào máu, tranh phóng to hình 13 .2.
- Mẫu máu động vật lắng đọng tự nhiên với chất chống đông.
2. Chuẩn bị của học sinh :
- Một số nhóm chuẩn bị tiết gà, lợn để trong đĩa hay bát.
Ngày soạn : Tiết : Ngày dạy : Tuần : ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- CHƯƠNG III : TUẦN HOÀN BÀI 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phân biệt được các thành phần cấu tạo của máu. - Trình bày được chức năng của huyết tương và hồng cầu. - Phân biệt máu nước mô và bạch huyết. - Trình bày vai trò của môi trường trong cơ thể . 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng khái quát, tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ : - Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể tránh mất máu. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Chuẩn bị của giáo viên : - Tranh tế bào máu, tranh phóng to hình 13 .2. - Mẫu máu động vật lắng đọng tự nhiên với chất chống đông. Chuẩn bị của học sinh : - Một số nhóm chuẩn bị tiết gà, lợn để trong đĩa hay bát. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : MỞ BÀI : 3 phút Em đã thấy máu chảy trong trường hợp nào? Theo em máu chảy ra từ đâu? Máu có đặc điểm gì ? Để tìm hiể về máu chúng ta nghiên cứu bài 13. ND1 : MÁU (20 phút ) Hoạt động 1: Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu Mục tiêu: Học sinh chỉ ra được thành phần của máu gồm: Tế bào máu và huyết tương. -Thấy được chức năng của huyết tương và hồng câu2 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Máu gồm những thành phần nào? HS quan sát thí nghiệm dùng chất chống đông được kết quả tương tự giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập mục SGK trang 42 HS quan sát mẫu gà vịt đã chuẩn bị ở nhà à trao đổi nhóm trả lời.Yêu cầu nêu được 2phần + Đặc: màu sẩm . + Loãng màu vàng. tiếp tục nghiên cứu thông tin trong sách giáo khoa trang 42 đối chiếu với kết quả của nhóm trả lời câu hỏi. HS tiếp tục quan sát bảng trang 42 à hoàn thành bài tập điền từ vào chổ trống. Đại diện HS đọc kết quả à HS khác bổ sung à HS tự rút ra kết luận + Tiểu kết : * Máu gồm huyết tương và các tế bào máu. + Các tế bào máu gồm: + Hồng cầu , bạch cầu , tiểu cầu. + Huyết tương lỏng màu vàng chiếm 55 % thể tích máu. Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của huyết tương và hồng cầu. GV yêu cầu hoàn thành bài tập mục SGK trang 43. GV đánh giá phần thảo luận của học sinh, hoàn thiện thêm kiến thức à từ đó yêu cầu học sinh khái quát hóa về chức năng của huyết tương và hồng cầu. Cá nhân tự đọc thông tin theo dõi bảng 13 àtrao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Đại diện nhóm trình bày à nhóm khác nhận xét bổ sung, Yêu cầu nêu được: cơ thể mất nước, máu khó lưu thông. Máu qua phổi kết hợp với O2 máu từ các tế bào kết hợp với CO 2. Huyết tương có thể vận chuyển chất. à HS tự rút ra kết luận. + Tiểu kết : - Huyết tương có các chất dinh dưỡng, hoocmôn, kháng thể, chất thải à tham gia vận chuyển các chất trong cơ thể - Hồng cầu có Hb có khả năng kết hợp với O2 và CO2 để vận chuyển từ phổi về tim tới các tế bào và từ tế bào về phổi . ND 2 : MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ . Hoạt động 3: Tìm hiểu môi trường trong cơ thể. (15 phút ) Mục tiêu: Học sinh thấy được vai trò của môi trường trong cơ thể là giúp tế bào liên hệ với môi trường ngoài thong qua trao đổi chất. GV yêu cầu trả lời các câu hỏi: Các tế bào ở sâu trong cơ thể có thể trao đổi chất trực tiếp với môi trường ngoài hay không? Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể người với môi trường ngoài phải gián tiếp thông qua các yếu tố nào? GV nhận xét phần trả lời của học sinh rồi dùng tranh phóng to hình 13 .2 giảng giải về môi trường trong cơ thể và quan hệ của máu , nước mô và bạch huyết, cụ thể: + O2 chất dinh dưỡng lấy từ cơ quan hô hấp và tiêu hóa theo đường máu à nước mô à máu à hệ bài tiết, hệ hô hấp ra ngoài . GV hỏi tiếp Môi trường trong gồm những thành phần nào ? Vai trò của môi trường trong là gì? GV hỏi thêm : Khi em bị ngã xước da rướm máu có nước chảy ra mùi tanh đó là chất gì? HS nghiên cứu SGK trang 43 trao đổi nhóm trả lời câu hỏi. Yêu cầu: + Chỉ có tế bào biểu bì da mới tiếp xúc trực tiếp với môi trường ngoài còn các tế bào trong phải trao đổi gián tiếp. + Qua yếu tố lỏng ở gian bào. HS tự rút ra kiến thức. HS đọc kết luận chung SGK + Tiểu kết : Môi trường trong bao gồm : Máu, nước mô và bạch huyết . Môi trường trong giúp tế bào trao đổi chất với môi trường ngoài . IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ : (5 phút ) - Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng 1/ Máu gồm các thành phần cấu tạo. Tế bào máu: Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu . Nguyên sinh chất, huyết tương. Prôtêin, lipit, muối khoáng. Huyết tương. Cả a, b, c, d. Chỉ a, d. 2/ Môi trường trong gồm : Máu, huyết tương. Bạch huyết, máu Máu, nước mô, bạch huyết. Các tế bào máu, chất dinh dưỡng. 3/ Vai tró môi trường trong Bao quanh tế bào bảo vệ tế bào. Giúp tế bào trao đổi chất với bên ngoài. Tạo môi trường lỏng để vận chuyển các chất. Giúp tế bào thải các chất thừa trong quá trình sống. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 3 phút - Học bài trả lời câu hỏi sách giáo khoa. - Đọc mục ‘Em có biết “ - Tìm hiểu về tiêm phòng dịch trẻ em và một số bệnh khác. VI. RÚT KINH NGHIỆM: . . .
Tài liệu đính kèm: