Đề thi học kì I Vật lí Lớp 8 đề 2 - Năm học 2010-2011

Đề thi học kì I Vật lí Lớp 8 đề 2 - Năm học 2010-2011

Một vật có khối lượng m = 4 kg rơi từ độ cao h = 5 m xuống đất.

a) Lực nào đã thực hiện công?

b) Tính công của lực trong trường hợp này. (bỏ qua sức cản của không khí)

Bài 3: (3 điểm)

Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 120 m hết 30 s. Khi hết dốc, xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 60 m trong 24 s rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc, trên quãng đường nằm ngang và trên cả hai quãng đường

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 648Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì I Vật lí Lớp 8 đề 2 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ 2
ĐỀ THI HỌC KÌ I (năm học 2010 – 2011)
MƠN: VẬT LÝ 8
PHẦN I TRẮC NGHIỆM
1. Khoanh trịn câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Vật nổi được trên mặt nước vì:
A. Cĩ lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật.
B. Trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước.
C. Cả A, B đều đúng.
D. Cả A, B đều sai.
Câu 2. Trường hợp nào sau đây cĩ cơng cơ học?
A. Chiếc máy cày đang cày đất trồng trọt.
B. Cơ phát thanh viên đang đọc tin tức.
C. Một chiếc xe đang dừng và tắt máy.
D. Học sinh đang nghe giảng bài trong lớp.
Câu 3: (1 điểm) Điền từ (cụm từ) thích hợp vào chỗ chấm (...) trong các câu sau:
1. Sự thay đổi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . của một vật theo thời gian so với . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . gọi là chuyển động cơ học.
2. Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . với lực cĩ độ lớn bằng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Acsimet.
Câu 4: (1 điểm) Ghép mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B để được câu đúng.
Cột A
Cột B
1. Cơng thức tính áp suất chấât lỏng
2. Đơn vị đo lực đẩy Acsimet
3. Cơng thức tính cơng cơ học
4. Đơn vị đo trọng lượng riêng chất lỏng.
a. 
b. P = d.h
c. Niutơn (N)
d. A = F.s
e. N/m3
* Ghép: 1 - . . . . .; 	 2 - . . . . .;	3 - . . . . .;	4 - . . . . ..
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1: (2 điểm) 
Một quả cầu bằng nhôm có thể tích 2 dm3 được thả chìm trong nước. Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu.
Cho trọng lượng riêng của nước d = 10000 N/m3.
Bài 2: (2 điểm) 
Một vật có khối lượng m = 4 kg rơi từ độ cao h = 5 m xuống đất.
a) Lực nào đã thực hiện công?
b) Tính công của lực trong trường hợp này. (bỏ qua sức cản của không khí)
Bài 3: (3 điểm) 
Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 120 m hết 30 s. Khi hết dốc, xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 60 m trong 24 s rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc, trên quãng đường nằm ngang và trên cả hai quãng đường
BÀI LÀM
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
PHẦN I TRẮC NGHIỆM
Câu 1: (0,5 đ) - B;	
Câu 2: (0,5 đ) - A.
Câu 3: 1 điểm (mỗi chỗ trống điền đúng được 0,25 điểm)
Các từ, cụm từ cần điền:
1. vị trí / vật khác
2. dưới lên / trọng lượng
Câu 4: 1 điểm (mỗi cặp ghép đúng được 0,25 điểm)
Ghép đúng:	1 - b;	2 - c;	3 - d;	4 - e.
B. TỰ LUẬN: 7 điểm
Bài 1: 2 điểm 
V = 2 dm3 = 0,002 m3	(0, 5 điểm)
Lực đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu:
FA = d. V 	(0, 5 điểm)
 = 10000.0,002 = 20 (N)	(1 điểm)
Bài 2: 2 điểm 
a) Trọng lực (lực hút của Trái Đất) đã thực hiện công.	(0, 5 điểm)
b) Trọng lực:
P = 10.m = 10.4 = 40 (N)	(0, 5 điểm)	
Công của trọng lực:
A = P.h	(0, 5 điểm)	
 = 40.5 = 200 (J)	(0, 5 điểm)	
Bài 3: 3 điểm (mỗi công thức ghi đúng được 0,5 điểm; mỗi kết quả tính đúng được 0,5 điểm)
Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc:
	(1 điểm)
Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường nằm ngang:
	(1 điểm)
Vận tốc trung bình của xe trên cả hai quãng đường
	(1 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docTHI KI I LY 8 DE 2.doc