Giáo án Sinh học 8 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020

docx 12 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 13Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 8 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 16/09/2019
Tuần 8, Tiết 15
 Bài 15: ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU
 I/ Mục tiêu: 
 1/ Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 a. Kiến thức:
 - Nêu hiện tượng đông máu và ý nghĩa của sự đông máu, ứng dụng.
 - Nêu ý nghĩa của sự truyền máu
 - Cơ chế truyền máu và nguyên tắc truyền máu
 * Kiến thức phân hóa:
 - Liên hệ thực tế.
 b. Kĩ năng:
 - Quan sát sơ đồ thí nghiệm tìm kiến thức.
 - Hoạt động nhóm.
 - Vận dụng lí thuyết giải thích các hiện tượng liên quan đến đông máu 
 trong đời sống.
 c. Thái độ:
 Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể, biết xử lí khi bị chảy máu và giúp đỡ 
người xung quanh
 2/ Định hướng phát triển năng lực.
 - Định hướng năng lực tự học, năng lực tự quản lý bản thân.
 - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
 - Phát triển năng lực quan sát.
 II/ Chuẩn bị:
 - Gv: Tranh phóng to hình SGK 48; 49, bảng phụ, phiếu học tập
 - HS: Xem trước nội dung bài
 III/ Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1/ Ổn định: (Kiểm tra sĩ số)
 2/ Kiểm tra bài cũ: 
 Các bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể?
 TL: 
 - Sự thực bào là hiện tượng các bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi 
 khuẩn rồi tiêu hoá chúng.
 - Tế bào limphô B(tế bào B) tiết kháng thể vô hiệu hoá vi khuẩn
 - Tế bào T phá huỷ tế bào đã bị nhiễm vi khuẩn bằng cách nhận diện và tiếp 
 xúc với chúng.
 Miễn dịch là gì? Có các loại miễn dịch nào? 
 TL: 
 - Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc 1 bệnh truyền nhiễm nào đó.
 - Có 2 loại miễn dịch:
 + Miễn dịch tự nhiên + Miễn dịch nhân tạo
 3/ Bài mới:
 Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút)
 a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh
 b. Cách tổ chức:
 GV đặt vấn đề: Vì sao khi máu chảy ra khỏi mạch thì đông lại?
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Vì trong thành phần của máu có tế bào tiểu cầu làm cho máu đông lại nên 
khi máu chảy ra khỏi mạch sẽ đông lại.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Vậy thành phần cấu tạo của máu như thế nào và cơ chế đông máu ra sao để 
bảo vệ cơ thể chống mất máu. Để hiểu được vai trò chống mất của máu của cơ thể, 
chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
 * Kiến thức 1: Đông máu (12 phút )
 Mục tiêu: Tìm hiểu sự đông máu và cơ chế đông máu
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
 - Gv: Cho hs nhắc lại kiến 
 thức cũ - Đông máu là một cơ chế 
 + Nêu thành phần cấu tạo - HS: Huyết tương và các tế bảo vệ cơ thể
 của máu? bào máu - Sự đông máu liên 
 + Chức năng của huyết - HS: Nhắc lại được quan đến hoạt động 
 tương, hồng cầu, bạch cầu? + HT: Duy trì máu ở của tiểu là chủ yếu, 
 trạng thái lỏng, v/c các chất để hình thành một búi 
 dinh dưỡng, chất thải tơ máu ôm giữ các tế 
 + HC: V/c O2 và CO2 bào máu thành một 
 + BC: Tạo thành hàng rào khối máu đông bịt 
 để bảo vệ cơ thể kín vết thương.
 - Gv: Chốt lại kiến thức và 
 đi vào nội dung
 - HS: Tự thu thập thông tin, 
 - Gv: Y/c hs nghiên cứu quan sát sơ đồ, trao đổi 
 thông tin SGK, sơ đồ đông nhóm thống nhất ý kiến
 máu, thảo luận nhóm và trả 
 lời câu hỏi mục lệnh SGK
 + Sự đông máu có ý nghĩa gì 
 đối với sự sống của cơ thể ? 
 + Sự đông máu liên quan đến + HS: Bảo vệ cơ thể giúp 
 yếu tố nào của máu ? cho cơ thể không bị mất 
 máu nhiều khi bị thương + Máu không chảy ra khỏi + HS: Liên quan đến hoạt 
 mạch nữa là do đâu? động của tiểu cầu là chủ 
 yếu
 +HS: nhờ búi tơ máu được 
 + Tiểu cầu đóng vai trò gì hình thành ôm giữ các tế bào 
 trong quá trình đông máu? máu tạo thành khối máu 
 đông bịt kín vết thương
 - Gv: Chốt lại và y/c hs kết - HS: Dựa theo thông tin để 
 luận: trả lời
 + Qua phần thảo luận em 
 hãy cho biết sự đông máu là 
 gì ?
 - Gv: Khi bị thương đứt 
 mạch máu ￿ máu chảy ra + Đông máu là một cơ chế 
 một lúc rồi ngừng nhờ bảo vệ cơ thể
 một khối máu bịt vết + Sự đông máu liên 
 thương theo sơ đồ sau: quan đến hoạt động của 
 tiểu là chủ yếu, để hình 
 thành một búi tơ máu 
 ôm giữ các tế bào máu 
 thành một khối máu 
 đông bịt kín vết thương.
* Kiến thức 2: Các nguyên tắc truyền máu (25 phút )
 Mục tiêu: Tìm hiểu các nguyên tắc truyền máu
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
 - Gv: Y/c hs nghiên cứu thí 
 nghiêm SGK và quan sát - HS: Tự thu thập thông tin 1/ Các nhóm máu ở 
 hình 15 và trả lời các câu hỏi người.
 sau:
 + Hồng cầu máu người cho + HS: Có 2 loại kháng - Ở người có 4 nhóm 
 có loại kháng nguyên nào? nguyên A và B máu: A, B, AB, O.
 + Huyết tương máu người 2/ Các nguyên tắc cần 
 nhận có loại kháng thể nào? + HS: Có 2 loại kháng thể là tuân thủ khi truyền 
 α và β máu
 + Ở người có mấy nhóm 
 máu? + Ở người có 4 nhóm máu: 
 A, B, AB, O. - Trước khi truyền máu 
 + Nhóm máu O có loại phải xét nghiệm máu.
 kháng nguyên nào? + HS: Nhóm máu O trên - Máu người cho phải 
 hồng cầu không có A và B phù hợp với người nhận. + Huyết tương của người có + HS: Huyết tương của - Máu đem cho phải 
nhóm máu O có loại kháng người nhóm máu có kháng không có tác nhân gây 
thể nào? thể là α và β bệnh.
+ Vậy chúng có gây kết dính + HS: Không gây kết dính 
hồng cầu máu người cho hay hồng cầu máu người cho
không? 
- Gv: Y/c hs hoàn thành sơ - HS: Hoàn thành sơ đồ
đồ truyền máu
(?) Hãy đánh dấu chiều mũi 
tên để phản ánh mqh cho và A A
nhận giữa các nhóm máu để 
không gây kết dính hồng cầu O O A A
trong sơ đồ sau SGK. B B
 Chuyê B B
 Chuyê
 n cho
 n nhận
- Gv: nhận xét đánh giá phần 
kết quảthảo luận của nhóm.
- Gv: hoàn thiện kiến thức để 
HS sữa chữa
+ Căn cứ vào sơ đồ truyền 
máu hãy cho biết . Máu có 
kháng nguyên A và B có thể - HS: Hoàn thành bài tập 
truyền cho người có nhóm "Mối quan hệ cho và nhận 
máu O được không? Vì sao? giữa các nhóm máu", 2 HS 
 viết sơ đồ "Mối quan hệ giữa 
+ Máu không có cả kháng cho và nhận giữa các nhóm 
nguyên A và B có thể truyền máu".
cho người có nhóm máu O 
được không? vì sao? + HS: không. Vì gây kết 
 dính hồng cầu
+ Vậy Khi truyền máu ta 
phải tuân thủ những nguyên 
tắc nào? 
 + HS: Được. Vì không gây 
 kết dính hồng cầu - Bài học hôm nay đã giúp 
em nắm bắt thêm được điều 
gì? + Trước khi truyền máu phải 
 xét nghiệm máu.
 + Máu người cho phải phù 
 hợp với người nhận.
 + Máu đem cho phải không 
 có tác nhân gây bệnh.
 - HS: Trình bày ý kiến 
 của mình qua bài học 
 này
 Hoạt động 3: Luyện tập ( 3 phút)
 a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập.
 b. Cách tổ chức:
 Hãy chọn đáp án đúng nhất:
 Câu 1. Khi mạch máu bị nứt vỡ, loại ion khoáng nào dưới đây sẽ tham gia 
tích cực vào cơ chế hình thành khối máu đông ?
 A. Cl- B. Ca2+ C. Na+ D. Ba2+
 Câu 2. Phát biểu nào dưới đây là đúng ?
 A. Huyết thanh khi loại bỏ chất sinh tơ máu thì còn lại nước mô.
 B. Huyết thanh khi loại bỏ chất sinh tơ máu thì còn lại huyết tương.
 C. Huyết tương khi loại bỏ chất sinh tơ máu thì còn lại huyết thanh.
 D. Nước mô khi loại bỏ chất sinh tơ máu thì còn lại huyết tương.
 Câu 3. Nhóm máu nào dưới đây không tồn tại cả hai loại kháng nguyên A và 
B trên hồng cầu ?
 A. Nhóm máu O
 B. Nhóm máu A
 C. Nhóm máu B
 D. Nhóm máu AB
 Câu 4. Người mang nhóm máu AB có thể truyền máu cho người mang nhóm 
máu nào mà không xảy ra sự kết dính hồng cầu ?
 A. Nhóm máu O
 B. Nhóm máu AB
 C. Nhóm máu A
 D. Nhóm máu B
 Câu 5. Trong hệ nhóm máu ABO, khi lần lượt để các nhóm máu truyền chéo 
nhau thì sẽ có tất cả bao nhiêu trường hợp gây kết dính hồng cầu ?
 A. 7 trường hợp B. 3 trường hợp
 C. 2 trường hợp D. 6 trường hợp
 Câu 6. Nhóm máu mang kháng nguyên A có thể truyền được cho nhóm máu 
nào dưới đây ?
 A. AB B. O
 C. B D. Tất cả các phương án còn lại
 c. Sản phẩm của học sinh: Câu 1: B, câu 2: C , câu 3: A , câu 4: B, Câu 5: A, Câu 6: A.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút)
 a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập
 b. Cách tổ chức:
 Kiến thức phân hóa:
 - Khi bị chảy máu vấn đề đầu tiên cần giải quyết là gì? 
 - Máu có nhiễm các tác nhân gây bệnh ( vi rút viêm gan B, vi rút HIV ) có 
thể đem truyền cho người khác được không? vì sao? 
 c. Sản phẩm của học sinh:
 - Cầm máu ngay đối với vết thương to chảy nhiều máu, vết thương nhỏ máu 
có thể tự động khỏi.
 - Không. Vì truyền người khác sẽ bị nhiễm bệnh
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 4/ Hướng dẫn học ở nhà:
 - Học bài, trả lời câu hỏi tr 50
 - Đọc mục “ Em có biết ? ”
 - Chuẩn bị bài sau: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết.
 IV/ Kiểm tra, đánh giá:
 Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng
 1 - Tế bào máu nào tham gia vào quá trình đông máu:
 a. Hồng cầu c. Tiểu cầu
 b. Bạch cầu d. Hồng cầu, bạch cầu
 2- Máu có kháng nguyên A và B thì truyền được cho nhóm máu nào :
 a. Nhóm máu A b. Nhóm máu AB
 c. Nhóm máu B d. Nhóm máu O
 3 - Cho biết các nguyên tắc truyền máu? 
 V/ Rút kinh nghiệm:
 ...........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
................................... Ngày soạn: 16/09/2019
Tuần 8, Tiết 16
 Bài 16: TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH 
 HUYẾT
 I/ Mục tiêu:
 1/ Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 a. Kiến thức:
 - HS trình bày được các thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu và vai 
trò của chúng
 - Trình bày được sơ đồ vận chuyển máu và bạch huyết trong cơ thể.
 * Kiến thức phân hóa:
 - Mô tả đường đi của vòng tuần hoàn lớn và nhỏ.
 - So sánh sự giống nhau và khác nhau của máu và bạch huyết.
 b. Kĩ năng:
 - Vẽ sơ đồ tuần hoàn máu
 - Quát sát tranh hình phát hiện kiến thức.
 - Kĩ năng hoạt động nhóm
 c. Thái độ:
 Giáo dục ý thức bảo vệ tim, tránh tác động mạnh vào tim.
 2/ Định hướng phát triển năng lực.
 - Định hướng năng lực tự học: cấu tạo ngoài và trong của tim. Phân biệt được 
các loại mạch mạch máu. Nêu được chu kì hoạt động của tim, đặc điểm của các pha 
trong chu kì co dãn của tim.
 - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
 - Phát triển năng lực quan sát.
 II/ Chuẩn bị:
 - Gv: Tranh phóng to hình 16.1, 16.2, tranh hệ tuần hoàn có thêm phần bạch 
huyết.
 - HS: Xem trước nội dung bài
 - HS: Xem trước nội dung bài
 III/ Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1/ Ổn định: (Kiểm tra sĩ số) 2/ Kiểm tra bài cũ: 
 Đông máu là gì? Sự đông máu có ý nghĩa như thế nào đối với sự sống của cơ 
thể? 
 TL: 
 - Đông máu là một cơ chế bảo vệ cơ thể
 - Sự đông máu liên quan đến hoạt động của tiểu là chủ yếu, để hình thành một 
búi tơ máu ôm giữ các tế bào máu thành một khối máu đông bịt kín vết thương.
 Ở người có mấy nhóm máu? Khi truyền máu cần tuân thủ theo những nguyên 
 tắc nào?
 TL: 
 - Ở người có 4 nhóm máu: A, B, AB, O.
 - Trước khi truyền máu phải xét nghiệm máu.
 - Máu người cho phải phù hợp với người nhận.
 - Máu đem cho phải không có tác nhân gây bệnh.
 3/ Bài mới:
 Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút)
 a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh
 b. Cách tổ chức:
 GV đặt vấn đề: Khi ta bóp chặt cánh tay thì hiện tượng gì xảy ra? 
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Tay ta sẽ bị tê và chuyển sang đỏ do máu không lưu thông được.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Vậy máu vận chuyển như thế nào trong cơ thể và có vai trò gì?. Chúng ta sẽ 
tìm hiểu trong bài hôm nay.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
 * Kiến thức 1: Tuần hoàn máu (20 phút )
 Mục tiêu: Tìm hiểu sự tuần hoàn máu
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
 - Gv: Treo tranh hình 16.1 sơ 
 đồ cấu tạo hệ tuần hoàn, giới - HS: Chú ý quan sát, - Hệ tuần hoàn gồm tim 
 thiệu sơ lược và yêu cầu hs nghiên cứu nội dung phần và hệ mạch tạo thành 
 thảo luận các câu hỏi sau: chú thích vòng tuần hoàn nhỏ và 
 vòng tần hoàn lớn
 + Vòng tuần hoàn nhỏ 
 dẫn máu qua phổi, giúp 
 máu trao đổi O2 và CO2 
 + Vòng tuần hoàn lớn 
 dẫn máu qua tất cả các tế 
 bào để thực hiện sự trao 
 đổi chất
 - Hệ tuần hoàn máu gồm 
 những thành phần nào? - Tim chia làm mấy ngăn? - HS: Tim và hệ mạch
 Cho biết vị trí?
 - HS: 4 ngăn gồm 2 tâm 
 nhĩ ở trên và 2 tâm thất ở 
 - Hệ mạch gồm có các loại dưới
 mạch máu nào?
 - HS: Động mạch, tĩnh 
 - Gv: Mở rộng thêm và hoàn mạch và mao mạch
 thiện kiến thức về cấu tạo hệ 
 tuần hoàn máu
 + Với tim: Nữa phải chứa 
 máu đỏ thẫm (màu xanh trên 
 cây) nửa trái chứa máu đỏ 
 tươi (màu đỏ trên tranh).
 + Còn hệ mạch: Không 
 phải màu xanh là tĩnh mạch, 
 màu đỏ là máu động mạch
 - Hệ mạch:
 + Động mạch: xuất phát tự 
 tâm thất.
 + Tĩnh mạch: Trở về tâm 
 nhĩ.
 + Mao mạch: Nối động 
 mạch và tĩnh mạch.
 - Gv: Cần nhấn mạnh phần 
 bắt đầu và kết thúc của 2 
 vòng TH
 - Phân biệt vai trò chủ yếu 
 của tim và hệ mạch trong sự - HS: Tim có vai trò co bóp 
 tuần hoàn máu? tạo lực đẩy, đẩy máu qua 
 các hệ mạch. Hệ mạch có 
 vai trò dẫn máu từ tim (TT) 
 ￿ các tế bào của cơ thể ￿ 
 - Em có nhận xét gì về vai trò trở về tim (TN)
 của hệ tuần hoàn máu?
 - HS: Hệ tuần hoàn có vai 
 trò lưu thông máu trong 
 - Gv: Y/ c hs tự rút kết luận toàn bộ cơ thể
* Kiến thức 2: Lưu thông bạch huyết (10 phút )
 Mục tiêu: Tìm hiểu thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết và sự lưu thông 
 bạch huyết. Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
 Gv: Cho hs quan sát hình 
16.2 SGK giới thiệu về hệ - HS: Quan sát hình, chú - Hệ bạch huyết gồm: 
bạch huyết để hs nắm được 1 ý lắng nghe + Mao mạch bạch huyết.
cách khái quát về hệ bạch + Mạch bạch huyết.
huyết. + Ống bạch huyết tạo 
 thành 2 phân hệ: phân 
- Hệ bạch huyết gồm những - Hệ bạch huyết gồm: hệ lớn và phân hệ nhỏ
thành phần cấu tạo nào? + Mao mạch bạch 
 huyết. - Hệ bạch huyết cùng với 
 + Mạch bạch huyết. hệ tuần hoàn máu thực 
 + Ống bạch huyết tạo hiện chu trình luân chuyển 
 thành 2 phân hệ: phân hệ môi trường trong cơ thể 
 lớn và phân hệ nhỏ. và tham gia bảo vệ cơ thể. 
- Mô tả đường đi của bạch 
huyết trong phân hệ lờn và - HS: Trình bày theo sơ 
nhỏ? đồ 16.2
- Nhận xét vai trò của hệ bạch - Hệ bạch huyết cùng với 
huyết? hệ tuần hoàn máu thực 
 hiện chu trình luân 
 chuyển môi trường trong 
 cơ thể và tham gia bảo vệ 
 cơ thể. 
- Gv: Mở rộng thêm: 
 + Hệ bạch huyết như 1 máy 
lọc, khi bạch huyết chảy qua, 
vật lạ lọt vào cơ thể được giữ 
lại. Hạch bạch huyết thường 
tập trung ở các cửa vào các 
tạng, các vùng khớp.
 + Bạch huyết có thành phần 
tương tự như huyết tương, ko 
chứa hồng cầu và bạch cầu 
(chủ yếu là dạng limphô). 
Bạch huyết liên hệ mật 
thiết với hệ tĩnh mạch của 
vòng tuần hoàn máu và bổ 
sung cho nó
 Hoạt động 3: Luyện tập ( 3 phút)
 a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập.
 b. Cách tổ chức: Hãy chọn đáp án đúng nhất:
 Câu 1. Ở người, loại mạch nào dưới đây vận chuyển máu đỏ thẫm ?
 A. Động mạch cảnh
 B. Động mạch đùi
 C. Động mạch cửa gan
 D. Động mạch phổi
 Câu 2. Loại mạch nào dưới đây vận chuyển máu giàu ôxi ?
 A. Động mạch chủ
 B. Động mạch vành tim
 C. Tất cả các phương án còn lại
 D. Tĩnh mạch phổi
 Câu 3. Tâm thất trái nối liền trực tiếp với loại mạch nào dưới đây ?
 A. Tĩnh mạch phổi
 B. Động mạch phổi
 C. Động mạch chủ
 D. Tĩnh mạch chủ
 Câu 4. Tĩnh mạch phổi đổ máu trực tiếp vào ngăn tim nào ?
 A. Tâm thất phải
 B. Tâm nhĩ trái
 C. Tâm nhĩ phải
 D. Tâm thất trái
 Câu 5. Vòng tuần hoàn lớn không đi qua cơ quan nào dưới đây ?
 A. Dạ dày B. Gan C. Phổi D. Não
 Câu 6. Trong hệ bạch huyết của người, phân hệ nhỏ thu bạch huyết ở
 A. Nửa trên bên phải cơ thể.
 B. Nửa dưới bên phải cơ thể.
 C. Nửa trên bên trái và phần dưới cơ thể.
 D. Nửa dưới bên phải và phần trên cơ thể.
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Câu 1: D, câu 2: C , câu 3: C , câu 4: B, Câu 5: C, Câu 6: A.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút)
 a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập
 b. Cách tổ chức:
 Kiến thức phân hóa:
 - Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn?
 - So sánh sự giống nhau và khác nhau của máu và bạch huyết ?
 c. Sản phẩm của học sinh:
 - HS: Nêu được
 + Vòng tuần hoàn nhỏ: 
 Máu từ TT phải (máu đỏ thẫm), qua ĐM phổi tới các mao mạch phổi thực 
hiện quá trình trao đổi khí ( máu đỏ tươi) theo TM phổi trở về TN trái
 + Vòng tuần hoàn lớn: Máu từ TT trái (đỏ tươi) qua ĐMC tới các mao mạch phần trên và mao mạch 
phần dưới cơ thể ￿ thực hiện quá trình trao đổi khí (máu đỏ thẫm) rồi theo TMC 
trên, TMC dưới trở về TN phải.
 - Bạch huyết có thành phần giống máu, chỉ khác là không có hầu cầu, ít tiểu 
cầu
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 4/ Hướng dẫn học ở nhà:
 - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK tr. 53.
 - Chuẩn bị cho bài 17 và làm trước bài tập ( bảng 17. 1 ).
 - GV hướng dẫn cho HS về nhà làm trước.
 - Đọc “Em có biết”.
 IV/ Kiểm tra, đánh giá:
 - Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần nào?
 - Hệ mạch gồm có các loại mạch máu nào?
 - Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn?
 - Em có nhận xét gì về vai trò của hệ tuần hoàn máu?
 - Hệ bạch huyết gồm những thành phần cấu tạo nào?
 - Nhận xét vai trò của hệ bạch huyết?
 V/ Rút kinh nghiệm: Commented [1]: Ký duyệt
 24/9/2019
 ........................................................................................................................... TT
 - Đúng PPCT, BS đủ nd, pp phù hợp.
..................................................................................................................................... - Có thể hiện kiến thức phân hóa.
 - Hình thức đảm bảo
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...................................
 DUYỆT KÝ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_8_tuan_8_nam_hoc_2019_2020.docx