Ngày soạn: 16/09/2019 Tuần 8, Tiết 15 Bài 15: ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức: - Nêu hiện tượng đông máu và ý nghĩa của sự đông máu, ứng dụng. - Nêu ý nghĩa của sự truyền máu - Cơ chế truyền máu và nguyên tắc truyền máu * Kiến thức phân hóa: - Liên hệ thực tế. b. Kĩ năng: - Quan sát sơ đồ thí nghiệm tìm kiến thức. - Hoạt động nhóm. - Vận dụng lí thuyết giải thích các hiện tượng liên quan đến đông máu trong đời sống. c. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể, biết xử lí khi bị chảy máu và giúp đỡ người xung quanh 2/ Định hướng phát triển năng lực. - Định hướng năng lực tự học, năng lực tự quản lý bản thân. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Phát triển năng lực quan sát. II/ Chuẩn bị: - Gv: Tranh phóng to hình SGK 48; 49, bảng phụ, phiếu học tập - HS: Xem trước nội dung bài III/ Tổ chức các hoạt động dạy học: 1/ Ổn định: (Kiểm tra sĩ số) 2/ Kiểm tra bài cũ: Các bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể? TL: - Sự thực bào là hiện tượng các bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hoá chúng. - Tế bào limphô B(tế bào B) tiết kháng thể vô hiệu hoá vi khuẩn - Tế bào T phá huỷ tế bào đã bị nhiễm vi khuẩn bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng. Miễn dịch là gì? Có các loại miễn dịch nào? TL: - Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc 1 bệnh truyền nhiễm nào đó. - Có 2 loại miễn dịch: + Miễn dịch tự nhiên + Miễn dịch nhân tạo 3/ Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút) a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh b. Cách tổ chức: GV đặt vấn đề: Vì sao khi máu chảy ra khỏi mạch thì đông lại? c. Sản phẩm của học sinh: Vì trong thành phần của máu có tế bào tiểu cầu làm cho máu đông lại nên khi máu chảy ra khỏi mạch sẽ đông lại. d. Kết luận của giáo viên: Vậy thành phần cấu tạo của máu như thế nào và cơ chế đông máu ra sao để bảo vệ cơ thể chống mất máu. Để hiểu được vai trò chống mất của máu của cơ thể, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. * Kiến thức 1: Đông máu (12 phút ) Mục tiêu: Tìm hiểu sự đông máu và cơ chế đông máu Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Cho hs nhắc lại kiến thức cũ - Đông máu là một cơ chế + Nêu thành phần cấu tạo - HS: Huyết tương và các tế bảo vệ cơ thể của máu? bào máu - Sự đông máu liên + Chức năng của huyết - HS: Nhắc lại được quan đến hoạt động tương, hồng cầu, bạch cầu? + HT: Duy trì máu ở của tiểu là chủ yếu, trạng thái lỏng, v/c các chất để hình thành một búi dinh dưỡng, chất thải tơ máu ôm giữ các tế + HC: V/c O2 và CO2 bào máu thành một + BC: Tạo thành hàng rào khối máu đông bịt để bảo vệ cơ thể kín vết thương. - Gv: Chốt lại kiến thức và đi vào nội dung - HS: Tự thu thập thông tin, - Gv: Y/c hs nghiên cứu quan sát sơ đồ, trao đổi thông tin SGK, sơ đồ đông nhóm thống nhất ý kiến máu, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi mục lệnh SGK + Sự đông máu có ý nghĩa gì đối với sự sống của cơ thể ? + Sự đông máu liên quan đến + HS: Bảo vệ cơ thể giúp yếu tố nào của máu ? cho cơ thể không bị mất máu nhiều khi bị thương + Máu không chảy ra khỏi + HS: Liên quan đến hoạt mạch nữa là do đâu? động của tiểu cầu là chủ yếu +HS: nhờ búi tơ máu được + Tiểu cầu đóng vai trò gì hình thành ôm giữ các tế bào trong quá trình đông máu? máu tạo thành khối máu đông bịt kín vết thương - Gv: Chốt lại và y/c hs kết - HS: Dựa theo thông tin để luận: trả lời + Qua phần thảo luận em hãy cho biết sự đông máu là gì ? - Gv: Khi bị thương đứt mạch máu máu chảy ra + Đông máu là một cơ chế một lúc rồi ngừng nhờ bảo vệ cơ thể một khối máu bịt vết + Sự đông máu liên thương theo sơ đồ sau: quan đến hoạt động của tiểu là chủ yếu, để hình thành một búi tơ máu ôm giữ các tế bào máu thành một khối máu đông bịt kín vết thương. * Kiến thức 2: Các nguyên tắc truyền máu (25 phút ) Mục tiêu: Tìm hiểu các nguyên tắc truyền máu Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Y/c hs nghiên cứu thí nghiêm SGK và quan sát - HS: Tự thu thập thông tin 1/ Các nhóm máu ở hình 15 và trả lời các câu hỏi người. sau: + Hồng cầu máu người cho + HS: Có 2 loại kháng - Ở người có 4 nhóm có loại kháng nguyên nào? nguyên A và B máu: A, B, AB, O. + Huyết tương máu người 2/ Các nguyên tắc cần nhận có loại kháng thể nào? + HS: Có 2 loại kháng thể là tuân thủ khi truyền α và β máu + Ở người có mấy nhóm máu? + Ở người có 4 nhóm máu: A, B, AB, O. - Trước khi truyền máu + Nhóm máu O có loại phải xét nghiệm máu. kháng nguyên nào? + HS: Nhóm máu O trên - Máu người cho phải hồng cầu không có A và B phù hợp với người nhận. + Huyết tương của người có + HS: Huyết tương của - Máu đem cho phải nhóm máu O có loại kháng người nhóm máu có kháng không có tác nhân gây thể nào? thể là α và β bệnh. + Vậy chúng có gây kết dính + HS: Không gây kết dính hồng cầu máu người cho hay hồng cầu máu người cho không? - Gv: Y/c hs hoàn thành sơ - HS: Hoàn thành sơ đồ đồ truyền máu (?) Hãy đánh dấu chiều mũi tên để phản ánh mqh cho và A A nhận giữa các nhóm máu để không gây kết dính hồng cầu O O A A trong sơ đồ sau SGK. B B Chuyê B B Chuyê n cho n nhận - Gv: nhận xét đánh giá phần kết quảthảo luận của nhóm. - Gv: hoàn thiện kiến thức để HS sữa chữa + Căn cứ vào sơ đồ truyền máu hãy cho biết . Máu có kháng nguyên A và B có thể - HS: Hoàn thành bài tập truyền cho người có nhóm "Mối quan hệ cho và nhận máu O được không? Vì sao? giữa các nhóm máu", 2 HS viết sơ đồ "Mối quan hệ giữa + Máu không có cả kháng cho và nhận giữa các nhóm nguyên A và B có thể truyền máu". cho người có nhóm máu O được không? vì sao? + HS: không. Vì gây kết dính hồng cầu + Vậy Khi truyền máu ta phải tuân thủ những nguyên tắc nào? + HS: Được. Vì không gây kết dính hồng cầu - Bài học hôm nay đã giúp em nắm bắt thêm được điều gì? + Trước khi truyền máu phải xét nghiệm máu. + Máu người cho phải phù hợp với người nhận. + Máu đem cho phải không có tác nhân gây bệnh. - HS: Trình bày ý kiến của mình qua bài học này Hoạt động 3: Luyện tập ( 3 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập. b. Cách tổ chức: Hãy chọn đáp án đúng nhất: Câu 1. Khi mạch máu bị nứt vỡ, loại ion khoáng nào dưới đây sẽ tham gia tích cực vào cơ chế hình thành khối máu đông ? A. Cl- B. Ca2+ C. Na+ D. Ba2+ Câu 2. Phát biểu nào dưới đây là đúng ? A. Huyết thanh khi loại bỏ chất sinh tơ máu thì còn lại nước mô. B. Huyết thanh khi loại bỏ chất sinh tơ máu thì còn lại huyết tương. C. Huyết tương khi loại bỏ chất sinh tơ máu thì còn lại huyết thanh. D. Nước mô khi loại bỏ chất sinh tơ máu thì còn lại huyết tương. Câu 3. Nhóm máu nào dưới đây không tồn tại cả hai loại kháng nguyên A và B trên hồng cầu ? A. Nhóm máu O B. Nhóm máu A C. Nhóm máu B D. Nhóm máu AB Câu 4. Người mang nhóm máu AB có thể truyền máu cho người mang nhóm máu nào mà không xảy ra sự kết dính hồng cầu ? A. Nhóm máu O B. Nhóm máu AB C. Nhóm máu A D. Nhóm máu B Câu 5. Trong hệ nhóm máu ABO, khi lần lượt để các nhóm máu truyền chéo nhau thì sẽ có tất cả bao nhiêu trường hợp gây kết dính hồng cầu ? A. 7 trường hợp B. 3 trường hợp C. 2 trường hợp D. 6 trường hợp Câu 6. Nhóm máu mang kháng nguyên A có thể truyền được cho nhóm máu nào dưới đây ? A. AB B. O C. B D. Tất cả các phương án còn lại c. Sản phẩm của học sinh: Câu 1: B, câu 2: C , câu 3: A , câu 4: B, Câu 5: A, Câu 6: A. d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút) a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập b. Cách tổ chức: Kiến thức phân hóa: - Khi bị chảy máu vấn đề đầu tiên cần giải quyết là gì? - Máu có nhiễm các tác nhân gây bệnh ( vi rút viêm gan B, vi rút HIV ) có thể đem truyền cho người khác được không? vì sao? c. Sản phẩm của học sinh: - Cầm máu ngay đối với vết thương to chảy nhiều máu, vết thương nhỏ máu có thể tự động khỏi. - Không. Vì truyền người khác sẽ bị nhiễm bệnh d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh 4/ Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi tr 50 - Đọc mục “ Em có biết ? ” - Chuẩn bị bài sau: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết. IV/ Kiểm tra, đánh giá: Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng 1 - Tế bào máu nào tham gia vào quá trình đông máu: a. Hồng cầu c. Tiểu cầu b. Bạch cầu d. Hồng cầu, bạch cầu 2- Máu có kháng nguyên A và B thì truyền được cho nhóm máu nào : a. Nhóm máu A b. Nhóm máu AB c. Nhóm máu B d. Nhóm máu O 3 - Cho biết các nguyên tắc truyền máu? V/ Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................... Ngày soạn: 16/09/2019 Tuần 8, Tiết 16 Bài 16: TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức: - HS trình bày được các thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu và vai trò của chúng - Trình bày được sơ đồ vận chuyển máu và bạch huyết trong cơ thể. * Kiến thức phân hóa: - Mô tả đường đi của vòng tuần hoàn lớn và nhỏ. - So sánh sự giống nhau và khác nhau của máu và bạch huyết. b. Kĩ năng: - Vẽ sơ đồ tuần hoàn máu - Quát sát tranh hình phát hiện kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ tim, tránh tác động mạnh vào tim. 2/ Định hướng phát triển năng lực. - Định hướng năng lực tự học: cấu tạo ngoài và trong của tim. Phân biệt được các loại mạch mạch máu. Nêu được chu kì hoạt động của tim, đặc điểm của các pha trong chu kì co dãn của tim. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Phát triển năng lực quan sát. II/ Chuẩn bị: - Gv: Tranh phóng to hình 16.1, 16.2, tranh hệ tuần hoàn có thêm phần bạch huyết. - HS: Xem trước nội dung bài - HS: Xem trước nội dung bài III/ Tổ chức các hoạt động dạy học: 1/ Ổn định: (Kiểm tra sĩ số) 2/ Kiểm tra bài cũ: Đông máu là gì? Sự đông máu có ý nghĩa như thế nào đối với sự sống của cơ thể? TL: - Đông máu là một cơ chế bảo vệ cơ thể - Sự đông máu liên quan đến hoạt động của tiểu là chủ yếu, để hình thành một búi tơ máu ôm giữ các tế bào máu thành một khối máu đông bịt kín vết thương. Ở người có mấy nhóm máu? Khi truyền máu cần tuân thủ theo những nguyên tắc nào? TL: - Ở người có 4 nhóm máu: A, B, AB, O. - Trước khi truyền máu phải xét nghiệm máu. - Máu người cho phải phù hợp với người nhận. - Máu đem cho phải không có tác nhân gây bệnh. 3/ Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút) a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh b. Cách tổ chức: GV đặt vấn đề: Khi ta bóp chặt cánh tay thì hiện tượng gì xảy ra? c. Sản phẩm của học sinh: Tay ta sẽ bị tê và chuyển sang đỏ do máu không lưu thông được. d. Kết luận của giáo viên: Vậy máu vận chuyển như thế nào trong cơ thể và có vai trò gì?. Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. * Kiến thức 1: Tuần hoàn máu (20 phút ) Mục tiêu: Tìm hiểu sự tuần hoàn máu Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Treo tranh hình 16.1 sơ đồ cấu tạo hệ tuần hoàn, giới - HS: Chú ý quan sát, - Hệ tuần hoàn gồm tim thiệu sơ lược và yêu cầu hs nghiên cứu nội dung phần và hệ mạch tạo thành thảo luận các câu hỏi sau: chú thích vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tần hoàn lớn + Vòng tuần hoàn nhỏ dẫn máu qua phổi, giúp máu trao đổi O2 và CO2 + Vòng tuần hoàn lớn dẫn máu qua tất cả các tế bào để thực hiện sự trao đổi chất - Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần nào? - Tim chia làm mấy ngăn? - HS: Tim và hệ mạch Cho biết vị trí? - HS: 4 ngăn gồm 2 tâm nhĩ ở trên và 2 tâm thất ở - Hệ mạch gồm có các loại dưới mạch máu nào? - HS: Động mạch, tĩnh - Gv: Mở rộng thêm và hoàn mạch và mao mạch thiện kiến thức về cấu tạo hệ tuần hoàn máu + Với tim: Nữa phải chứa máu đỏ thẫm (màu xanh trên cây) nửa trái chứa máu đỏ tươi (màu đỏ trên tranh). + Còn hệ mạch: Không phải màu xanh là tĩnh mạch, màu đỏ là máu động mạch - Hệ mạch: + Động mạch: xuất phát tự tâm thất. + Tĩnh mạch: Trở về tâm nhĩ. + Mao mạch: Nối động mạch và tĩnh mạch. - Gv: Cần nhấn mạnh phần bắt đầu và kết thúc của 2 vòng TH - Phân biệt vai trò chủ yếu của tim và hệ mạch trong sự - HS: Tim có vai trò co bóp tuần hoàn máu? tạo lực đẩy, đẩy máu qua các hệ mạch. Hệ mạch có vai trò dẫn máu từ tim (TT) các tế bào của cơ thể - Em có nhận xét gì về vai trò trở về tim (TN) của hệ tuần hoàn máu? - HS: Hệ tuần hoàn có vai trò lưu thông máu trong - Gv: Y/ c hs tự rút kết luận toàn bộ cơ thể * Kiến thức 2: Lưu thông bạch huyết (10 phút ) Mục tiêu: Tìm hiểu thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết và sự lưu thông bạch huyết. Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV Gv: Cho hs quan sát hình 16.2 SGK giới thiệu về hệ - HS: Quan sát hình, chú - Hệ bạch huyết gồm: bạch huyết để hs nắm được 1 ý lắng nghe + Mao mạch bạch huyết. cách khái quát về hệ bạch + Mạch bạch huyết. huyết. + Ống bạch huyết tạo thành 2 phân hệ: phân - Hệ bạch huyết gồm những - Hệ bạch huyết gồm: hệ lớn và phân hệ nhỏ thành phần cấu tạo nào? + Mao mạch bạch huyết. - Hệ bạch huyết cùng với + Mạch bạch huyết. hệ tuần hoàn máu thực + Ống bạch huyết tạo hiện chu trình luân chuyển thành 2 phân hệ: phân hệ môi trường trong cơ thể lớn và phân hệ nhỏ. và tham gia bảo vệ cơ thể. - Mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ lờn và - HS: Trình bày theo sơ nhỏ? đồ 16.2 - Nhận xét vai trò của hệ bạch - Hệ bạch huyết cùng với huyết? hệ tuần hoàn máu thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trong cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể. - Gv: Mở rộng thêm: + Hệ bạch huyết như 1 máy lọc, khi bạch huyết chảy qua, vật lạ lọt vào cơ thể được giữ lại. Hạch bạch huyết thường tập trung ở các cửa vào các tạng, các vùng khớp. + Bạch huyết có thành phần tương tự như huyết tương, ko chứa hồng cầu và bạch cầu (chủ yếu là dạng limphô). Bạch huyết liên hệ mật thiết với hệ tĩnh mạch của vòng tuần hoàn máu và bổ sung cho nó Hoạt động 3: Luyện tập ( 3 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập. b. Cách tổ chức: Hãy chọn đáp án đúng nhất: Câu 1. Ở người, loại mạch nào dưới đây vận chuyển máu đỏ thẫm ? A. Động mạch cảnh B. Động mạch đùi C. Động mạch cửa gan D. Động mạch phổi Câu 2. Loại mạch nào dưới đây vận chuyển máu giàu ôxi ? A. Động mạch chủ B. Động mạch vành tim C. Tất cả các phương án còn lại D. Tĩnh mạch phổi Câu 3. Tâm thất trái nối liền trực tiếp với loại mạch nào dưới đây ? A. Tĩnh mạch phổi B. Động mạch phổi C. Động mạch chủ D. Tĩnh mạch chủ Câu 4. Tĩnh mạch phổi đổ máu trực tiếp vào ngăn tim nào ? A. Tâm thất phải B. Tâm nhĩ trái C. Tâm nhĩ phải D. Tâm thất trái Câu 5. Vòng tuần hoàn lớn không đi qua cơ quan nào dưới đây ? A. Dạ dày B. Gan C. Phổi D. Não Câu 6. Trong hệ bạch huyết của người, phân hệ nhỏ thu bạch huyết ở A. Nửa trên bên phải cơ thể. B. Nửa dưới bên phải cơ thể. C. Nửa trên bên trái và phần dưới cơ thể. D. Nửa dưới bên phải và phần trên cơ thể. c. Sản phẩm của học sinh: Câu 1: D, câu 2: C , câu 3: C , câu 4: B, Câu 5: C, Câu 6: A. d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút) a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập b. Cách tổ chức: Kiến thức phân hóa: - Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn? - So sánh sự giống nhau và khác nhau của máu và bạch huyết ? c. Sản phẩm của học sinh: - HS: Nêu được + Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu từ TT phải (máu đỏ thẫm), qua ĐM phổi tới các mao mạch phổi thực hiện quá trình trao đổi khí ( máu đỏ tươi) theo TM phổi trở về TN trái + Vòng tuần hoàn lớn: Máu từ TT trái (đỏ tươi) qua ĐMC tới các mao mạch phần trên và mao mạch phần dưới cơ thể thực hiện quá trình trao đổi khí (máu đỏ thẫm) rồi theo TMC trên, TMC dưới trở về TN phải. - Bạch huyết có thành phần giống máu, chỉ khác là không có hầu cầu, ít tiểu cầu d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh 4/ Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK tr. 53. - Chuẩn bị cho bài 17 và làm trước bài tập ( bảng 17. 1 ). - GV hướng dẫn cho HS về nhà làm trước. - Đọc “Em có biết”. IV/ Kiểm tra, đánh giá: - Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần nào? - Hệ mạch gồm có các loại mạch máu nào? - Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn? - Em có nhận xét gì về vai trò của hệ tuần hoàn máu? - Hệ bạch huyết gồm những thành phần cấu tạo nào? - Nhận xét vai trò của hệ bạch huyết? V/ Rút kinh nghiệm: Commented [1]: Ký duyệt 24/9/2019 ........................................................................................................................... TT - Đúng PPCT, BS đủ nd, pp phù hợp. ..................................................................................................................................... - Có thể hiện kiến thức phân hóa. - Hình thức đảm bảo ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................... DUYỆT KÝ
Tài liệu đính kèm: