Bài soạn Sinh học khối 8 - Tuần 3

Bài soạn Sinh học khối 8 - Tuần 3

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân.

 - Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn: tế bào niêm mạc miệng ( mô biểu bì ), mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn, phân biệt các bộ phận chính của tế bào gần màng sinh chất, chất tế bào và nhân.

 - Phan biệt đặc điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ.

2. Kỹ năng:- Rèn kỹ năng quan sát , tư duy.

3. Thái độ: - Ý thức nghiêm túc trong thực hành.

II. TÍCH HỢP: Kĩ năng sống

* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài.

 - Kĩ năng hợp tác nhóm để chuẩn bị mẫu và quan sát.

 - Kĩ năng chia sẻ thông tin đã quan sát được.

 - Kĩ năng quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công.

 

doc 5 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1085Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Sinh học khối 8 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3. 
Lớp: ..., tiết ... , ngày ... / ... / ....... sĩ số ....., vắng.... 
TIẾT 5
BÀI 5. THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
	- Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân.
	- Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn: tế bào niêm mạc miệng ( mô biểu bì ), mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn, phân biệt các bộ phận chính của tế bào gần màng sinh chất, chất tế bào và nhân.
	- Phan biệt đặc điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ.
2. Kỹ năng:- Rèn kỹ năng quan sát , tư duy.
3. Thái độ: - Ý thức nghiêm túc trong thực hành.
II. TÍCH HỢP: Kĩ năng sống 
* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài.
	- Kĩ năng hợp tác nhóm để chuẩn bị mẫu và quan sát.
	- Kĩ năng chia sẻ thông tin đã quan sát được.
	- Kĩ năng quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công.
III.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, SGV.
	 - Soạn giáo án.
	* Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực.
	- Thực hành
	- Hoàn tốt một nhiệm vụ
2. Học sinh: - Chuẩn bị ếch.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1:
 TÌM HIỂU CÁCH LÀM TIÊU BẢN VÀ QUAN SÁT TẾ BÀO MÔ CƠ VÂN.
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Nội dung.
- Yêu cầu HS đọc thông tin.
- Cách làm tiêu bản mô cơ vân gồm những giai đoạn nào?
- Sau khi HS đã nắm được các thao tác GV YC HS làm việc theo nhóm và hoàn thành tiêu bản.
- GV đi kiểm tra công việc của HS giúp đỡ những nhóm chưa làm được?
- GV giúp HS điều khiển kính hiển vi.
- Lấy ánh sáng.
- Sau khi quan sát thhấy tế bào phải quan sát lại, tránh nhầm lẫn hay miêu tả theo SGK.
- Đọc thông tin.
- Dựa vào thông tin nêu các bước.
- Chú ý lắng nghe và quan sát.
- Thực hành.
- HS điểu chính và lấy ánh sáng.
- Quan sát thật kỹ.
I. Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân.
a. Cách làm tiêu bản:
- Rạch da ếch lấy một bắp cơ.
- Dùng kim nhọ rạch dọc bắp cơ ( thấm sạch ).
- Dùng ngón trỏ và ngón cái ấn 2 bên mép rạch.
- Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách một sợi mảnh.
- Đặt mảnh mới tách lên lam kính nhỏ dung dịch sinh lý 0,65% NaCl.
- Đậy lam kính, nhỏ a xít a xe tíc.
b. Quan sát tiêu bản.
- Thấy được các phần chính màng, tế bào chất, nhân, vân ngang.
* HOẠT ĐỘNG 2: QUAN SÁT TIÊU BẢN CÁC LOẠI MÔ KHÁC.
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Nội dung.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các loại mô vẽ hình.
- Điều khiển kính để thấy rõ tiêu bản.
-> Các thành viên quan sát vẽ hình.
- Thảo luận thống nhất câu trả lời -> nhóm khác bổ sung.
II. Quan sát tiêu bản của các mô khác.
- Kết luận: 
+ Mô biểu bì: Tế bào xếp xít nhau.
+ Mô sụn: chỉ có 2 – 3 tế bào xếp thành nhóm.
+ Mô xương: Tế bào nhiều.
+ Mô cơ: Tế bào nhiều và dài.
3. Củng cố: 
	- Giáo viên nhận xét tiết thực hành.
4. Dặn dò: 
	- YC HS về học bài và chuẩn bị bài mới.
 Tiết ... , ngày ... / ... / ....... sĩ số ....., vắng :....
TIẾT 6: BÀI 6. PHẢN XẠ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Học sinh nắm được cấu tạo và chức năng của nơ ron.
	- HS chỉ rõ 5 thành phần của cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ.
2. Kỹ năng:
	- Rèn kỹ năng quan sát , nghiên cứu thông tin nắm bắt kiến thức.
	- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: 
	- Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khoẻ.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: - Giáo án, SGK, SGV.
	 - Tranh hình phóng to.
2.Học sinh: - Học bài và chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra.
2. Bài mới:
* HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA NƠRON.
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Nội dung.
- Nêu cấu tạo của một nơ ron thần kinh?
- GV giải thích: Bao miêlin tạo nên những eo chứ không phải là nối liền.
- Nơ ron có chức năng gì?
- Có nhận xét về hướng dẫn truyền xung thần kinh ở nơ ron cảm giác và nơ ron vận động?
- Có mấy loại nơ ron?
- Các loại nơ ron đó nằm ở vị trí nào? và có chức năng gì?
- GV nhắc lại: Hướng dẫn truyền xung thần kinh ở 2 nơ ron ngược chiều nhau.
- Tìm thông tin và dựa hình 6.1 nêu cấu tạo.
- Chú ý lắng nghe.
- Suy nghĩ trả lời.
- Nhận xét.
- Nêu các loại nơ ron.
- Chú ý tiếp thu.
I. Cấu tạo và chức năng của nơron.
a. Cấu tạo nơron.
- Thân: chứa nhân, xung quanh có tua ngắn ( sợi nhánh )
- Tua dài: Sợi trục có bao miêlin -> nơi tiếp giáp nơ ron là cúc xi náp.
b. Chức năng của nơ ron:
- Cảm ứng: Là khả năng tiếp nhậncác kích thích và phản ứng kích thích bằng hình thức phát xung thần kinh.
- Dẫn truyền xung thần kinh là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định.
- Gồm 3 loại nơ ron: 
+ Nơ ron hướng tâm: Thân ngoài trung ương thần kinh. Chức năng dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan đến trung ương.
+ Nơ ron trung gian: Nằm trong TW thần kinh . Chức năng liên hệ các nơ ron.
+ Nơ ron li tâm: Thân nằm trong TW thần kinh, sợi trục hướng ra cơ quan thụ cảm, chức năng là dẫn truyền xung thần kinh tới các cơ quan.
 HOẠT ĐỘNG 2
 TÌM HIỂU CUNG PHẢN XẠ
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Nội dung.
- Phản xạ là gì? Cho ví dụ về phản xạ người và động vật.
- Nêu điểm khác nhau giữa phản xạ ở người và tính cảm ứng ở thực vật(cụp lá)
- GV đưa câu hỏi: 
+ Có những loại nơ ron nào tham gia cung phản xạ?
+ Các thành phần của một cung phản xạ?
+ Cung phản xạ là gì?
+ Cung phản xạ có vai trò như thế nào?
- GV nhận xét chốt kiến thức. 
- Thế nào là vòng phản xạ?
- Vòng phản xạ có ý nghĩa như thế nào trong đời sống?
- Lưu ý: Đây là vấn đề trừu tượng nếu học sinh không trả lời được thì giáo viên giảng giải.
- Hs đọc thông tin sách giáo khoa trao đổi trả lời câu hỏi.
- Đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Đọc sách giáo khoa, quan sát hình 6.1 trả lời.
+ 3 loại nơ ron tham gia.
+ 5 thành phần
+ Con đường dẫn truyền xung thần kinh.
- Học sinh nghiên cứu sơ đồ 6.3 sách giáo khoa trả lời câu hỏi.
II. cung phản xạ.
1. Phản xạ.
- Là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích từ môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.
2. Cung phản xạ: 
- Cung phản xạ đẻ thực hiện phản xạ.
- Cung phản xạ gồm 5 khâu: 
+ Cơ quan thị cảm
+ Cơ quan hướng tâm ( cảm giác )
+ Trung ương thần kinh ( Nơ ron trung gian )
+ Nơ ron ly tâm ( vận động )
+ Cơ quan phản ứng.
3. Vòng phản xạ.
- Thực chất là để điều chỉnh phản xạ nhờ có luồng thông tin ngược báo về trung ương.
- Phản xạ thực hiện chính xác hơn.
* Kết luận chung: KL cuối bài
3. Củng cố: -YC HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK.
4. Dặn dò: - YC HS về học bài và chuẩn bị bài mới.
	 - Chuẩn bị dụng cụ thực hành: Chuẩn bị 1 con ếch.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 3.doc