Ngày soạn: 27/04/2020 Tuần 24, Tiết 45 CHƯƠNG IX: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN Bài 43: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ THẦN KINH Bài 46: TRỤ NÃO – TIỂU NÃO – NÃO TRUNG GIAN I. Mục tiêu: 1. Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng: a. Kiến thức: - Nêu rõ các bộ phận của hệ thần kinh và cấu tạo của chúng. - Trình bày khái quát chức năng của hệ thần kinh - Xác định được vị trí và chức năng chủ yếu của trụ não, tiểu não, não trung gian. b. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích hình - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm c. Thái độ: Giáo dục học sinh biết bảo vệ hệ thần kinh. 2. Định hướng năng lực: - Năng lực tự học: các bộ phận của hệ thần kinh và cấu tạo của chúng, chức năng của hệ thần kinh, trình bày được vị trí và các thành phần, chức năng của trụ não, tiểu não, não trung gian. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. II. Chuẩn bị: - Gv: Tranh phóng to hình 43.1, 43.1 SGK - HS: Xem trước nội dung bài III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các hình thức khoa học để rèn luyện da? Trả lời: + Phải rèn luyện từ từ, nâng dần sức chịu đựng. + Rèn luyện thích hợp với sức khỏe từng người. + Thường xuyên tiếp xúc với ánh sang Mặt Trời vào buổi sáng. - Kể một số bệnh ngoài da? Cách phòng chống? Trả lời: + Các bệnh ngoài da: Do vi khuẩn, do nấm, bỏng nhiệt, bỏng hoá chất + Phòng bệnh : Giữ vệ sinh thân thể, giữ vệ sinh môi trường, tránh để da bị xây xát, bỏng. Chữa bệnh : Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ . 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút) a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh b. Cách tổ chức: GV đặt vấn đề: Vì sao ta không thể điều khiển được nhịp đập của tim? 1 c. Sản phẩm của học sinh: Vì tim được cấu tạo bởi mô cơ tim và chịu sự điều khiển bởi hệ thần kinh sinh dưỡng, hoạt động không theo ý muốn con người nên ta không thể điều khiển được nhịp đập của tim. d. Kết luận của giáo viên: Vậy hệ thần kinh được cấu tạo như thế nào và có những hệ thần kinh nào?. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. * Kiến thức 1: Các bộ phận của hệ thần kinh (10 phút) Mục tiêu: Tìm hiểu các bộ phận của hệ thần kinh Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Thông báo có - HS: Chú ý lắng nghe và 1. Cấu tạo: nhiều cách phân chia các ghi nhớ bộ phận của hệ thần Hệ TK bao gồm: kinh. Giới thiệu 2 cách + Não, tủy sống (bộ phân chia : phận trung ương) + Theo cấu tạo + Các dây TK và hạch + Theo chức năng TK ( bộ phận ngoại - Gv: Y/c học sinh quan - HS: quan sát kỹ hình biên) sát hình 43.2 , đọc kỹ bài thảo luận hoàn chỉnh bài tập → lưạ chọn từ cụm tập điền từ . 2. Chức năng: từ điền vào chỗ trống . - Hệ thần kinh vận - Gv: Chính xác hoá kiến - Đại diện nhóm đọc kết động : thức các từ cần điền: quả , các nhóm khác bổ +Điều khiển sự hoạt 1/Não; 2/ Tuỷ sống; 3 và sung . động của cơ vân 4/ Bó sợi cảm giác và bó +Là hoạt động có ý sợi vận động. thức - Xét về mặt cấu tạo hệ - Hệ TK bao gồm: - Hệ thần kinh sinh TK gồm các bộ phận + Não, tủy sống (bộ phận dưỡng: nào? trung ương) + Điều hoà các cơ + Các dây TK và hạch TK quan dinh dưỡng và cơ ( bộ phận ngoại biên) quan sinh sản . + Là hoạt động không có ý thức . - Gv: Y/c học sinh - HS: Tự thu thập thông tin nghiên cứu thông tin trong SGK SGK nắm được sự phân chia hệ thận kinh dựa vào chức năng . - Gv: yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi : 2 - Nhận xét về mặt chức - HS: Dựa vào chức năng năng hệ thần kinh chia hệ TK phân biệt thành 2 làm mấy loại? loại: hệ TK vận động và hệ TK sinh dưỡng. - Nêu điểm khác nhau cơ - HS: Nêu được bản giữa hệ thần kinh + Hệ TK vận động điều vận động và hệ thần kinh khiển cơ xương, đặc biệt là sinh dưỡng? cơ vân, hoạt đông của hệ TK sinh dương là hoạt động có ý thức + Hệ TK sinh dưỡng điều hòa hđ của các cơ quan - Gv: Phân tích, liên hệ sinh dưỡng và cq ss, hđ của và lấy thí dụ về sự vận hệ TKSD là những hđ động của cơ vân là hoạt không có ý thức. động có ý thức, còn các cơ quan SD là hđ không ý thức Thí dụ: Sự co dãn mạch máu dưới da, co dãn phế quản.... - Gv: Từ những nội dung - HS tự rút ra kết luận. trên y/c hs tự rút ra kết luận * Kiến thức 2: Vị trí và các thành phần của não bộ( 8 phút) Mục tiêu: Tìm hiểu vị trí và các thành phần của não bộ Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Yêu cầu học sinh - HS: Dưạ vào hình vẽ → - Tiếp theo tủy sống là quan sát hình 46.1 → hoàn tìm hiểu vị trí các thành não bộ thiện bài tập điền từ: phần não. Hoàn chỉnh bài - Não bộ kể từ dưới lên tập điền từ gồm: Trụ não, tiểu não, + Nằm giữa trụ não và đại 1/Não trung gian ; 2/ Hành não trung gian và đại não là ...Não TG...Trụ não não não. gồm ...hành não,...cầu não 3/ Cầu não ; 4/Não và ...não trung gian... Não giữa trung gian gồm...cuống não...ở mặt trước và ...củ 5/ Cuống não ; 6/Củ não não sinh tư ...ở phía sau. sinh tư Phía sau trụ não là ...tiểu 7/ Tiểu não. não... 3 - Gv: chính xác hoá lại - HS lắng nghe và rút ra kết thông tin luận. * Kiến thức 3: Trụ não, não trung gian, tiểu não ( 17 phút) Mục tiêu: Tìm hiểu chức năng của trụ não, não trung gian, tiểu não. Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Y/c hs đọc thông tin, - HS: Tự thu thập thông tin Trụ não: quan sát hình 46.2, thảo trong SGK luận và trả lời câu hỏi sau: - Chức năng : + Chức năng chủ yếu của - HS: Chức năng chủ yếu Điều khiển , điều hoà trụ não là gì? của trụ não là điều khiển hoạt động của các nội điều hòa hoạt động của các quan và dẫn truyền xung nội quan, đặt biệt là hoạt thần kinh. động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, do các nhân xám đảm nhiệm Não trung gian: Còn chất trắng làm n/v dẫn Chuyển tiếp các đường - Gv: Cần nhấn mạnh chức truyền dẫn truyền từ dưới → năng của chất trắng và chất - HS tự rút ra kết luận. não và điều khiển quá xám trình trao đổi chất và - Gv: Yêu cầu học sinh xác - HS: lên chỉ tranh hoặc mô điều hoà thân nhiệt. định được vị trí của não hình → Giới hạn não trung trung gian trên tranh hoặc gian Tiểu não: mô hình (nằm dưới đại não) Điều hoà, phối hợp các cử động phức tạp và giữ - Gv: Yêu cầu học sinh - HS: Tự thu thập thông tin, thăng bằng cơ thể nghiên cứu thông tin → trả ghi nhớ kiến thức lời câu hỏi + Nêu chức năng của não - Chức năng : trung gian ? + Chất trắng (ngoài): chuyển tiếp các đường dẫn truyền từ dưới → não + Chất xám: Là các nhân xám điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hoà thân nhiệt - GV: chốt lại kiến thức - HS lắng nghe và rút ra kết luận. - Gv : Y/c hs quan sát lại - HS: Tự thu thập thông tin hình 46.1; 46.3 đọc thông trong SGK 4 tin → thảo luận câu hỏi: + Vị trí của tiểu não? - HS: Nằm phía sau trụ não, dưới bán cầu não - Gv: Y/c hs nghiên cứu thí nghiệm tr 145. + Tiểu não có chức năng - Chức năng: Điều hoà, gì? phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể - Gv: Y/ hs tự rút ra kết - HS tự rút ra kết luận. luận về cấu tạo và chức năng của tiểu não - Gv: Liên hệ thực tế về biểu hiện và các động tác của người say rượu. - Gv: Phân tích thêm: Hầu hết các đường tk cảm giác từ dưới đi lên hoặc các đường vận động từ trên đi xuống khi qua trụ não đều bắt chéo sang phía đối diện. do đó một bán cầu não bị tồn thương (có thể do xuất huyết não) sẽ làm tê liệt nửa thân bên đối diện. Hoạt động 3: Luyện tập ( 2 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập. b. Cách tổ chức: Hãy chọn đáp án đúng nhất: Câu 1: Hệ thần kinh gồm có hai bộ phận là: A.Trung ương và phần ngoại biên. B.Trung ương và dây thần kinh. C. Phần ngoại biên và nơ ron. D. Nơron và các dây thần kinh. Câu 2: Chức năng của hệ thần kinh vận động là: A. Điều khiển và điều hoà hoạt động của các cơ quan sinh sản. B. Điều khiển,điều hoà hoạt động của xương, các cơ vân và chi phối các hoạt động có ý thức C. Chi phối các hoạt động có ý thức. D. Cả a,b,c. Câu 3. Bộ phận nào của não nối liền trực tiếp với tủy sống ? A. Não trung gian. B. Não giữa C. Cầu não D. Hành não Câu 4. Trụ não không bao gồm cấu trúc nào dưới đây ? 5 A. Hành não B. Cầu não C. Não giữa D. Tiểu não c. Sản phẩm của học sinh: Câu 1: A, câu 2: B , câu 3: D, câu 4: D. d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút) a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập b. Cách tổ chức: Vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi? c. Sản phẩm của học sinh: Vì khi say rượu, rượu làm ngăn cản sựu truyền tin của cúc xinap đến tiểu não làm gián đoạn chức năng điều khiển các cử động phức tạp và giữ thăng bằng nên người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi. d. Kết luận của giáo viên: GV nhận xét, bổ sung 4/ Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi cuối bài - Xem trước nội dung bài 45. IV. Kiểm tra, đánh giá: 1. Nêu các thành phần của não bộ và cho biết vị trí của từng thành phần? 2. Dựa vào chức năng, hệ TK được phân thành: a/ Hệ thần kinh vận động b/ Hệ thần kinh sinh dưỡng c/ Dây thần kinh và hạch thần kinh d/ Hệ thần kinh sinh dưỡng và hệ thần kinh vận động V. Rút kinh nghiệm: 6 Ngày soạn: 27/04/2020 Tuần 24, Tiết 46 Bài 45: DÂY THẦN KINH TỦY I. Mục tiêu: 1. Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng: a. Kiến thức: - Qua phân tích cấu tạo của dây thần kinh tủy làm cơ sở để hiểu rõ chức năng của chúng - Qua phân tích kết quả thí nghiệm tưởng tượng rút ra được kết quả về chức năng của rễ tủy, từ đó suy ra chức năng. b. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích hình - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm c. Thái độ: Giáo dục hs ý thức biết bảo vệ cột sống (không va mạnh vào cột sống) 2. Định hướng năng lực: - Năng lực tự học: cấu tạo và trình bày chức năng của dây thần kinh tuỷ. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. II. Chuẩn bị: - Gv: Tranh phóng to hình 45.1, 45.2 SGK - HS: Xem trước nội dung bài III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ: - Y/c hs nhắc lại cấu tạo của tủy sống ? Trả lời: Tủy sống bao gồm chất xám ở giữa bao quanh chất trắng ( là chất trắng ở ngoài, chất xám ở trong là căn cứ của các phản xạ không điều kiện) còn chất trắng là các đường dẫn truyền nối căn cứ trong tủy sống với nhau và với não bộ) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút) a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh b. Cách tổ chức: GV đặt vấn đề: Vì sao khi cột sống bị tổn thương ta không thể vận động được? c. Sản phẩm của học sinh: Vì cột sống chứa tủy sống mang các dây thần kinh tủy khi tổn thương cột sống sẽ làm ảnh hưởng đén dây thần kinh tủy có chức năng điều khiển sự vận động của cơ thể. d. Kết luận của giáo viên: Vậy dây thần kinh tủy có cấu tạo và chức năng ra sao?. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. 7 * Kiến thức 1: Cấu tạo của dây thần kinh tủy (22 phút) Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo của dây thần kinh tủy Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV –– Gv: Y/c học sinh - HS: Tự thu thập thông tin Kết luận: nghiên cứu thông tin SGK, trong SGK - Có 31 đôi dây thần quan sát hình 44.2 , 45.1, kinh tủy là các dây pha thảo luận Trả lời câu hỏi : - Mỗi dây thần kinh tủy + Trình bày cấu tạo dây - HS: quan sát kỹ hình , đọc gồm 2 rễ : thần kinh tủy? thông tin trong SGK trang + Rễ trước : Rễ vận 142 trả lời: động Mỗi dây thần kinh tủy gồm + Rễ sau : rễ cảm giác 2 rễ : + Rễ trước : Rễ vận động + Rễ sau : rễ cảm giác - Gv: Phân tích cho hs thấy được sự liên hệ giữ các dây thần kinh tủy với các bộ phận rễ trước và rễ sau của tủy sống. → có 31 đôi dây tk tủy, mỗi dây tk tủy bao gồm các nhóm sợi tk cảm giác + Các sợi hướng tâm nối với tủy sống qua rễ sau (rễ cảm giác) + Các sợi li tâm nối với tủy sống bằng các rễ trước (rễ vận động) → Chính các rễ này sau khi đi qua khe giữa hai đốt sống đã nhập lại dây tk tủy. - HS: Chú ý lắng nghe - Gv: Dựa vào hình 45.1 phân tích cho hs thấy được đường dẫn truyền xung tk từ cơ quan thụ cảm → TW TK → cơ quan phản ứng. - HS tự rút ra kết luận về - Gv: hoàn thiện kiến thức cấu tạo của dây thần kinh tủy * Kiến thức 2: Chức năng của dây thần kinh tủy (15 phút) Mục tiêu: Tìm hiểu chức năng của dây thần kinh tủy 8 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Yêu cầu học sinh - HS: đọc kỹ nội dung thí nghiên cứu thí nghiệm đọc nghiệm tưởng tượng và kết Dây thần kinh tủy do kỹ bảng 45 SGK trang 143 quả ở bảng 45 SGK trang các bó sợi cảm giác và → rút ra kết luận : 143 → thảo luận nhóm → bó sợi vận động nhập rút ra kết luận về chức năng lại , nối với tủy sống của rễ tủy qua rễ trước và rễ sau + Chức năng của rễ tủy ? - Rễ trước: Dẫn truyền xung → dây thần kinh tủy là thần kinh vận động từ trung dây pha . ương thần kinh đi tới cơ quan phản ứng .(cơ, chi) - Rễ sau: Dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các cơ quan thụ (da) về trung ương thần kinh + Chức năng của dây thần - HS trả lời: Dẫn truyền kinh Tủy ? xung thần kinh - Gv: Hoàn thiện lại kiến - HS lắng nghe và rút ra kết thức luận. Vì sao nói dây thần kinh - Vì dây thần kinh tủy bao tủy là dây pha ? gồm các bó sợi cảm giác và bó sợi vận động được liên hệ với tủy sống qua rễ sau và rễ trước. Rễ sau là rễ cảm giác, rễ trước là rễ vận động. Hoạt động 3: Luyện tập ( 2 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập. b. Cách tổ chức: Hãy chọn đáp án đúng nhất: Câu 1. Con người có bao nhiêu đôi dây thần kinh tủy ? A. 31 đôi B. 12 đôi C. 26 đôi D. 15 đôi Câu 2. Rễ trước của tủy sống còn có tên gọi khác là gì ? A. Rễ li tâm B. Rễ cảm giác C. Rễ vận động D. Rễ hướng tâm Câu 3. Dây thần kinh tủy được cấu tạo như thế nào ? A. Tùy từng loại mà dây thần kinh được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh vận động hoặc bó sợi cảm giác. B. Chỉ được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh vận động C. Chỉ được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh cảm giác 9 D. Bao gồm bó sợi thần kinh cảm giác và bó sợi thần kinh vận động Câu 4. Rễ sau ở tủy sống là A. rễ cảm giác hoặc rễ vận động. B. rễ vừa có chức năng cảm giác, vừa có chức năng vận động. C. rễ vận động. D. rễ cảm giác. c. Sản phẩm của học sinh: Câu 1: A, câu 2: C , câu 3: D, câu 4: D. d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút) a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập b. Cách tổ chức: - Trên một con ếch đã mổ để n/c rễ tủy, em Quang đã vô ý thúc mũi kéo làm đứt một số rễ. Bằng cách nào em có thể phát hiện được rễ nào còn, rễ nào mất? c. Sản phẩm của học sinh: Bằng cách dùng HCl kích thích lần lượt vào rễ tủy của các chi: + Nếu không co chi nào →rễ sau (rễ cảm giác) chi đó bị đứt + Nếu có chi nào co thì rễ trước (rễ vận động) vẫn còn + Nếu chi đó không co, các chi khác co thì rễ trước( rễ vận động) của chi đó đứt d. Kết luận của giáo viên: GV nhận xét, bổ sung 4/ Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi cuối bài - Xem trước nội dung bài 47 IV. Kiểm tra, đánh giá: - Trình bày cấu tạo của dây thần kinh tủy? - Tại sao lại nói dây thần kinh tủy là dây pha? - Cho biết chức năng của rễ tủy? - Nêu chức năng của dây thần kinh tủy? V. Rút kinh nghiệm: .. Ký duyệt 10
Tài liệu đính kèm: