1/ Mục tiêu.
1.1/ Kiến thức:
- Giúp học sinh: Xác định được quan tâm đến phòng chống thuốc lá trên cơ sở nhận thức được tác hại to lớn, nhiều mặt của thuốc lá đối với đời sống cá nhân và cộng đồng.
- Thấy được hai phương thức lập luận và thuyết minh trong văn bản
1.2/ Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc, cảm nhận văn chương.
1.3/ Thái độ:
- Giáo dục ý thức phê phán hành động hút thuốc lá giúp HS ý thức được tác hại mà thuốc lá gây ra, từ đó HS có ý thức không hút thuốc.
2/ Chuẩn bị:
Gv: STK, Bài soạn điện tử
HS: Đọc và trả lời câu hỏi phần Đọc, hiểu văn bản/sgk
3/ Phương pháp:
- Đọc diễn cảm, trao đổi, giảng bình, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
4/ Tiến trình bài dạy:
4.1/ Ổn định tổ chức
4.2/ Kiểm tra bài cũ
tuần 12 Soạn: Giảng: Tiết 45 văn bản: ôn dịch, thuốc lá ( Nguyễn Khắc Viện ) 1/ Mục tiêu. 1.1/ Kiến thức: - Giúp học sinh: Xác định được quan tâm đến phòng chống thuốc lá trên cơ sở nhận thức được tác hại to lớn, nhiều mặt của thuốc lá đối với đời sống cá nhân và cộng đồng. - Thấy được hai phương thức lập luận và thuyết minh trong văn bản 1.2/ Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc, cảm nhận văn chương. 1.3/ Thái độ: - Giáo dục ý thức phê phán hành động hút thuốc lá giúp HS ý thức được tác hại mà thuốc lá gây ra, từ đó HS có ý thức không hút thuốc. 2/ Chuẩn bị: Gv: STK, Bài soạn điện tử HS: Đọc và trả lời câu hỏi phần Đọc, hiểu văn bản/sgk 3/ Phương pháp: - Đọc diễn cảm, trao đổi, giảng bình, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. 4/ Tiến trình bài dạy: 4.1/ ổn định tổ chức 4.2/ Kiểm tra bài cũ ? Văn bản “Thông tin về ngày trái đất năm 2000” giúp em cảm nhận được điều gì? (Ghi nhớ sgk). 4.3/ Bài mới: * Gv: Hút thuốc lá là có hại cho sức khoẻ, điều này đã được các nhà khoa học kết luận. Thế giới đã lấy ngày 31/12 hàng năm là ngày không hút thuốc. Vậy sự thật và tác hại của thuốc lá như thế nào? Hôm nay cô và các em sẽ cùng tìm hiểu qua văn bản “ Ôn dịch, thuốc lá” của tác giả Nguyễn Khắc Viện. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tác giả, tác phẩm ? Hãy giới thiệu về tác giả và xuất xứ văn bản? - Trình bày- giáo viên ghi bảng. - Ng. Khắc Viện là người am hiểu các lĩnh vực KH đặc biệt là y học. Ông là tấm gương tiêu biểu cho việc bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cho con người. Ông có nhiều tp là những bài học bổ ích cho việc phòng và chữa bệnh. Hướng dẫn đọc bài: Đọc chậm rõ ràng H1: Đọc từ đầu -> Nặng hơn cả AIDS H2: Đọc tiếp -> con đường phạm pháp H3: Đọc phần văn bản còn lại ? Nhận xét việc đọc bài của bạn? ? Giải thích 2 từ : Hắc ín, Ni- cô- tin. ? XĐ kiểu văn bản? VB viết theo phương thức biểu đạt nào? - Văn bản nhật dụng, phương thức biểu đạt là thuyết minh. Theo em văn bản gồm mấy phần? Nội dung của từng phần?NX bố cục VB? - Bố cục 3 phần: + Mở bài: Thông báo về nạn dịch thuốc lá + Thân bài: Tác hại của thuốc lá + Kết bài: Kiến nghị chống thuốc lá -> Bố cục rõ ràng, chặt chẽ: ? Em hiểu thế nào về nhan đề của văn bản “ôn dịch, thuốc lá”?Dấu phẩy được dùng ở đây có t/dụng gì ? - Thuốc lá: là cách nói tắt của “tệ nghiện thuốc lá” - Ôn dịch: Chỉ chung các loại bệnh nguy hiểm, lây lan rộng, làm chết người hàng loạt trong một thời gian nhất định(vd: dịch tả, dịch cúm) - Hơn nữa, lại đặt một dấu phẩy ngăn cách giữa hai từ “ôn dịch” và “thuốc lá”. Dấu phẩy được sử dụng theo lối tu từ để nhấn mạnh sắc thái biểu cảm vừa căm tức vừa ghê tởm. Có thể diễn ý tên gọi văn bản một cách nôm na như sau: Thuốc lá! Mày là đồ ôn dịch. ? Có thể sửa nhan đề thành “ôn dịch thuốc lá” hoặc “thuốc lá một loại ôn dịch” được không? Tại sao? HS: Nếu sửa nhan đề như vậy thì về mặt nội dung không sai, nhưng tính chất biểu cảm không rõ bằng khi dùng dấu phẩy ở giữa cụm từ. ? Tin tức nào đươc thông báo trong phần mở đầu của văn bản và trong đó thông tin nào mang chủ đề của văn bản ? - Có những ôn dịch mới xuất hiện: AIDS và ôn dịch thuốc lá. - Ôn dịch thuốc lá đe doạ sức khoẻ, tính mạng con người còn nặng hơn cả AIDS -> Nhận định này như một định đề, không cần chứng minh, biện luận. ? Dựa vào đâu người viết có thể k/định như vậy? Em có nhận xét gì về đặc điểm lời văn thuyết minh các thông tin mở đầu? - Dựa vào kết luận của hơn 5 vạn công trình nghiên cứu trong thực tế, không cần phải chứng minh, bàn luận. - Sử dụng các thuật ngữ của ngành y: ôn dịch, dịch hạch, AIDS, tả - Sử dụng phép tu từ so sánh: Ôn dịch thuốc lá còn nặng hơn cả AIDS. - Việc sử dụng lời văn thông báo ngắn gọn, chính xác, rõ ràng, có tác dụng nhấn mạnh rất rõ. ? Em đón nhận thông tin này như thế nào? - Ngạc nhiên, bất ngờ ? Đọc phần 2 của VB? ? Sau phần mở bài nói về hiểm hoạ của dịch thuốc lá, tác giả nói chuyện đánh giặc của cha ông. Vì sao tác giả dẫn lời Trần Hưng Đạo bàn về việc đánh giặc trước khi phân tích tác hại của thuốc lá? Điều đó có tác dụng gì trong lập luận? - Đọc câu văn: “Nếu giặc tấn công như vũ bão thì không đáng sợ, đáng sợ là giặc gặm nhấm như tằm ăn dâu” - Tác giả muốn so sánh việc thuốc lá tấn công loài người như giặc ngoại xâm đánh phá. So sánh chống hút thuốc lá như chống giặc ngoại xâm. -> Tác giả đã mượn lối so sánh rất hay của nhà quân sự thiên tài Trần Hưng Đạo để khđịnh 1 vđề y học, cảnh báo thuốc lá là một kẻ thù nguy hiểm cũng như ngoại xâm. Muốn thắng phải hành động ngay, nhưng phải bền bỉ, lâu dài. Bởi thuốc lá gặm nhấm chúng ta một cách bí mật, âm thầm từng giờ, từng ngày không dễ nhìn thấy, không dễ ngăn chặn.-> tăng tính thuyết phục, nhấn mạnh sự nguy hiểm ? Tác hại của thuốc lá được thuyết minh trên những phương diện nào? Hãy tìm hiểu những tác hại đó? H: Chia 3 nhóm tổ để học sinh tìm: 1. Thuốc lá có hại đối với người hút? 2. Có hại đối với người xung quanh (Không hút thuốc lá)? 3. ảnh hưởng kinh tế, đến đạo đức ntn? H: - Trình bày ra bảng nhóm, treo bảng chính 1 - Theo các nhà nghiên cứu có trên 4000 chất hoá học trong khói thuốc lá, có khả năng gây các bệnh hiểm nghèo, mà còn thấy sảng khoái khi nhả khói phì phèo là nguyên nhân nhiều bệnh và cái chết . - Khói thuốc lá chứa nhiều độc tố thấm vào cơ thể người hút: + Chất hắc ín làm tê liệt lông mao ở vòm họng, phế quản, nang phổi tích tụ lại gây ho hen, viêm phế quản, ung thư vòm họng. + Chất oxit các bon thấm vào máu -> không tiếp nhận oxi -> Sức khoẻ suy giảm. + Chất ni- cô- tin làm co thắt các động mạch gây nhồi máu cơ tim 2. Thuốc lá còn đầu độc người xung quanh: đau tim mạch, ung thư, đẻ non, thai nhi yếu 3. Hút thuốc lá -> ốm bệnh, giảm ngày công, ảnh hưởng đến thu nhập. - Tốn tiền. Ví dụ một người hút thuốc 1 bao/ ngày Cơ thể con người được cấu tạocơ tim (SGV/126) ? Vì sao tác giả đặt g/định “ có người bảo: Tôi hút, tôi bị bệnh, mặc tôi!” trước khi nêu lên những tác hại về phương diện xã hội của thuốc lá? HS: Tác giả đưa ra 1 giả định có vẻ hợp lí nhưng sau đó lại bác bỏ giả định đó. Giả định này như một điểm xuất phát để tạo sự chú ý cho người đọc, người nghe. Từ đó tác giả phân tích, chứng minh để nêu bật tác hại về phương diện xã hội của thuốc lá một cách cụ thể bằng những câu văn khẳng định đầy sức thuyết phục: Hút thuốc lá là quyền của anh, nhưng anh không có quyền đầu độc những người ở gần anh...... ? Qua những d/ chứng trên, em hãy khqúat những tác hại của thuốc lá? HS: pbyk như bảng chính. ? Nhận xét cách lập luận trong đoạn văn? Tác dụng của diễn đạt đó? HS: - Chứng cứ khoa học cụ thể được phân tích và minh hoạ bằng các số liệu thống kê có sức thuyết phục cao. - Lập luận bằng phản bác, TN biểu cảm => Tác dụng nhấn mạnh mức độ nguy hiểm của tệ nghiện thuốc lá, nêu rõ tác hại của thuốc lá đối với sức khoẻ, tính mạng con người. ? Hãy pbiểu 1 vài suy nghĩ của mình về thuốc lá? HS: Tự do PBYK * Gv: Thuốc lá ngày càng trở thành mối lo của con người Nó là 1 trong những nguyên nhân qtrọng huỷ hoại sức khoẻ, sự tiến bộ, lối sống và nhân cách của con người , đặc biệt là thanh thiếu niên. Thuốc lá là 1 thứ ôn dịch nguy hiểm đe doạ đời sống của chúng ta. Nếu chúng ta không ngăn chặn và đẩy lùi thì nó sẽ gây hậu quả khôn lường. ? Đọc phần cuối của VB. Thông tin mà tg nêu ra trong đoạn văn là gì? HS: Phát biểu như Bảng chính. ? Phần cuối văn bản cung cấp các thông tin về c/dịch chống thuốc lá? Em hiểu thế nào là c/dịch và c/dịch chống thuốc lá? - Chiến dịch là toàn bộ các hoạt động nhằm thông tin khẩn trương, huy động nhiều lực lượng xã hội trong thời gian ngắn để thực hiện một mục tiêu cụ thể nào đấy. - Chiến dịch chống thuốc lá: Là hoạt động thống nhất rộng khắp của toàn bộ xã hội nhằm chống lại một cách có hiệu quả ôn dịch thuốc lá. ? Chiến dịch đó được thực hiện và đạt kết quả ntn ở các nước p/ triển? Với nước ta tg đã có những suy nghĩ và kiến nghị gì?Thái độ của tg ở đây ntn? - Chiến dịch diễn ra mạnh mẽ ở các nước ptriển, số lượng người hút thuốc lá giảm hẳn. - VN: nghèo, bệnh tật nhiều lại thêm ôn dịch thuốc lá=> nghèo nàn, lạc hậu=> mọi người phải ngăn ngừa và chống lại ôn dịch thuốc lá - Th/độ: sợ hãi lo lắng cho sức khoẻ của cộng đồng trước ôn dịch thuốc lá, cổ vũ cho chiến dịch chống thuuốc lá. Tin tưởng, hi vọng vào sự chiến thắng của chiến dịch chống thuốc lá. ? Em có nhận xét gì về cách thuyết minh của tác giả ở phần cuối của văn bản? HS: Tác giả dùng số liệu thống kê và so sánh, ví dụ: + Tỉ lệ hút thuốc lá ở ta và các nước Âu- Mĩ là tương đương nhau=> số tiền mất là nhỏ so với nước Mĩ nhưng lại là lớn so với VN trong khi nước ta lại quá nghèo. + ở Bỉ từ năm 1987, vi phạm hút thuốc nơi công cộng lần thứ nhất phạt 40, tái phạm phạt 500 đô la. ? Tại sao tg lại đưa ra những số liệu để so sánh tình hình hút thuốc lá ở nước ta với các nước Âu- Mĩ trước khi đưa ra những kiến nghị? Tdụng của bpháp ấy? - Đưa ra những so sánh ấy dụng ý của tg: + Giúp người đọc thấy được sự vô lí trong việc nghiện thuốc lá. VN nghèo nhưng lại tốn kém rất nhiều tiền vào những việc vô cùng có hại. + Thấy đựoc sự nghiêm trọng và cấp bách của vđề từ đó làm rõ những điều đã thuyết minh ở trên. Nhờ tính khách quan của thông tin, văn bản đã thuyết phục được bạn đọc về ý nghĩa cần có chiến dịch chống thuốc lá. ? Em biết được gì về dịch hút thuốc lá ở địa phương gia đình và ở lớp em? Em sẽ làm gì khi dịch thuốc lá đã và đang lan rộng trong thực tế hiện nay? HS: Tdo PBYK Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kế ? Văn bản giúp em hiểu được điều gì về thuốc lá? Cần phải làm gì chống loại ôn dịch này? - Trình bày theo sgk * Gv đưa bảng phụ: ? VB thuyết phục người đọc bởi những yếu tố NT nào? Chọn đáp án đúng nhất: A.Kết hợp chặt chẽ giữa th.minh và NL B. Bố cục chặt chẽ, rõ ràng. C. Dùng phương pháp liệt kê, phân tích, d/ chứng, số liệu cụ thể , phép so sánh hợp lí. D. Cả A, B, C đều đúng. HS: Chọn ( D) - Đọc ghi nhớ sgk Hoạt động 4: luyện tập Hướng dẫn hs làm bài tập 1,2 sgk/ 122: - BT 1: hs điều tra, sưu tầm tài liệu, lập bảng thống kê. Đến bài 30- học kì II sẽ viết thành VB ngắn trình bày trước lớp. - BT2: cảm nghĩ phải chân thực, không viết quá 5 dòng, chỉ ra được tdụng cảnh báo mạnh mẽ của bản tin khi nêu cái chết thảm thương của con nhà tỉ phú Mĩ. Làm BT theo y/cầu A/ Giới thiệu chung 1. Tác giả: Nguyễn Khắc Viện. 2. Tác phẩm - Trích trong “ Từ thuốc lá đến ma tuý- bệnh nghiện” xuất bản năm 1992. B/ Đọc hiểu văn bản 1/ Đọc và chú thích 2/ Kết cấu- bố cục - Bố cục: 3 phần - Nhan đề của văn bản - Đặt dấu phẩy ngăn cách giữa hai từ “ôn dịch, thuốc lá” -> Sắc thái biểu cảm vừa căm tức vừa ghê tởm thuốc lá. 3/ Phân tích: a, Thông báo về nạn dịch thuốc lá - Ôn dịch thuốc lá đe doạ sức khoẻ và tí ... có thể có tri thức để làm bài văn thuyết minh được không?Vì sao? HS: Để làm một bài văn thuyết minh, ta phải nắm được đặc điểm tiêu biểu, bản chất, đặc trưng của sự vật hiện tượng chứ không thể bằng tưởng tượng, suy luận mà có được làm được.Vì văn TM đòi hỏi phải cung cấp cho người đọc người nghe những tri thức chính xác, khách quan, xác thực mà suy luận, tưởng tượng thì sẽ ph/ánh sv-ht thiếu chính xác, và mang tính chủ quan. ? Muốn có tri thức để làm tốt bài văn TM, người viết phải làm gì? HS: - PBYK như nd ghi nhớ 1 * Gv: Có tri thức về sv- ht rồi cũng chưa phải là đã có bài TM. Muốn có bài TM cần có phương pháp TM => chuyển mục 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn hiểu phương pháp thuyết minh. ? Đọc các vd a, b, c, d, e, g ở mục 2/ 127? HS: đọc ví dụ ? Các đoạn văn vừa đọc có phải là văn thuyết minh không? Vì sao? - Có . Vì các đoạn văn ấy đều trình bày những tri thức chính xác, khách quan về sv- ht có trong thực tế. ? ND của mỗi đoạn văn HS: Tự trình bày những kiến thức đã học ở tiết trước. - Yêu cầu HS hđộng nhóm : lớp chia làm 6 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 vd theo câu hỏi trong sgk - Thời gian thảo luận là 3 phút. - Câu hỏi thảo luận như sau:( gv ghi câu hỏi thảo luận vào phiếu học tập phát cho mỗi nhóm) + Nhóm 1- vd a: Trong các câu trên ta thường gặp từ gì? Sau từ ấy người ta cung cấp một kiến thức như thế nào? Xđ kiểu câu? Các câu có vị trí ntn trong đoạn văn? ?Chúng ta thường gặp kiểu câu này ở đâu? Lấy vd? - Thường gặp từ “là” biểu thị sự phán đoán. - Sau từ ấy, người ta đã quy sự vật vào loại của nó và chỉ ra đặc điểm, công dụng riêng. - Kiểu câu định ghĩa, giải thích. Các câu này phần lớn có vị trí ở đầu bài, đầu đoạn văn, giữ vai trò giới thiệu cho người đọc thấy được nét chung chủ yếu của đối tượng trước khi thuyết minh cụ thể từng bộ phận. - Kiểu câu này thường gặp trong việc định nghĩa các sv- ht.( hs tự lấy vd) + Nhóm 2- ví dụ b: Đoạn văn trên được thuyết minh = cách nào? Cách ấy có đặc điểm gì? Tác dụng của nó đối với việc trình bày tính chất của sự vật? Tìm vd khác có cách trình bày giống như đoạn văn đó? - Thuyết minh = cách liệt kê: - Kể, giới thiệu lần lượt các đặc điểm, tính chất của sự vật theo một trật tự nhất định: + giới thiệu lợi ích cây dừa: thân cây, cọng, lá, gốc dừa, nước dừa + Giới thiệu, thuyết minh tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông bừa bãi. - Tdụng: sv- ht được hình dung 1 cách cụ thể, dễ hiểu, dễ nắm bắt, nhấn mạnh thêm lợi ích của cây dừa. - Tự tìm vd. + Nhóm 3- vd c: Chỉ ra các ví dụ trong đoạn văn sau và nêu tác dụng của nó đối với việc trình bày cách xử phạt những người hút thuốc lá ở nơi công cộng? - Ví dụ: ở Bỉ,500 đô la. - Giúp người đọc hình dung được cụ thể hơn vấn đề, hiểu được những tác hại của việc hút thuốc lá , chiến dịch phòng chống thuốc lá mạnh mẽ ở các nước phát triển và thấy được hình phạt rất nặng và nghiêm khắc đối với những người hút thuốc lá => Những ví dụ được nêu ra có cơ sở thực tế, đáng tin cậy, có sức thuyết phục cao. - HS tự tìm Vd. + Nhóm 4- vd d: Đoạn văn cung cấp những số liệu nào? Nếu không có số liệu, có thể làm sáng tỏ được vai trò của cỏ trong TP không? Tìm thêm những vd khác có sử dụng cách dùng số liệu? - Đoạn văn đã cung cấp những số liệu cụ thể về dưỡng khí và thán khí, về khả năng hấp thụ thán khí và nhả ra dưỡng khí của nó -> Nhờ đó thấy rõ vai trò của nó trong TP với cuộc sống con người. - HS tự tìm vd và trình bày. Nhóm 5- vd e: Đoạn văn thuyết minh = cách nào? Tác dụng của phương pháp TM ấy? VB nào mà em biét có sdụng ph.pháp TM này? - Phương pháp so sánh: đối chiếu sv- ht này với sv- ht khác => Làm nổi bật bản chất của vấn đề được thuyết minh: Diện tích rộng lớn của Thái Bình Dương + Nhóm 6- vd g: Trong VB Huế, người viết đã trình bày đặc điểm của thành phố Huế theo những mặt nào? Tại sao phải trình bày theo cách đó ? Phương pháp thuyết minh đó gọi là gì? Tìm những vb em đã học có s.dụng phương pháp TM = cách ấy? HS: Huế được trình bày theo các mặt sau: * Huế là sự kết hợp hài hoà giữa núi sông và biển * Huế đẹp với cảnh sắc sông núi * Huế có những công trình kiến trúc nổi tiếng. * “ có những sản phẩm đặc biệt * “ nổi tiếng với những món ăn * “ là th. phố đấu tranh kiên cường - Cách trình bày như trên làm nổi bật vẻ đẹp phong phú, đa dạng của 1trung tâm vhoá nghệ thuật lớn của Việt Nam. - Phương pháp TM: phân tích, phân loại. - Hs tự tìm vd. ? Để bài văn thuyết minh có sức thuyết phục, dễ hiểu, sáng rõ, người ta sử dụng phối hợp các phương thức thuyết minh nào? H: Trình bày ghi nhớ./sgk- 128 Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1 Phạm vi tìm hiểu bài “Ôn dịch, thuốc lá”. Tác hại do thuốc lá gây đối với người hút, giảm sức khoẻ, gây bệnh hiểm nghèo ( phương diện y học). - Tác hại của thuốc lá đối với những người xung quanh (Pdiện xã hội). - So sánh việc hút thuốc lá ở Việt Nam với các nước Âu, Mỹ.( tài liệu tích luỹ) - Tình hình chống hút thuốc lá ở các nước phát triển. => kthức của 1 người tâm huyết với những vđề xh bức xúc. Người viết đã phải huy động tối đa với hiểu biết để viết bài thuyết minh về vấn đề đó. Bài 2 Bài viết đã sử dụng các phương pháp thuyết minh: Phương pháp liệt kê, phương pháp nêu ví dụ, phương pháp dùng số liệu, phương pháp so sánh, phương pháp phân loại, phân tích.. Bài 3 Thuyết minh đòi hỏi những hình thức cụ thể, chính xác, khoa học về lịch sử. Văn bản “Ngã ba Đồng Lộc” đã sử dụng các phương pháp thuyết minh; phương pháp nêu định nghĩa; phương pháp nêu ví dụ, phương pháp dùng số liệu. Bài 4 Thuyết minh chưa rõ ràng nên người nghe khó tiếp nhận. Nên phân thành các loại sau: - Loại học yếu do ham chơi. - Loại học yếu do hoàn cảnh gia đình khó khăn. - Loại học yếu do vốn kiến thức cơ sở yếu từ lớp dưới. A/ Lí thuyết I/ Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh 1. Quan sát, học tập, tích luỹ tri thức để làm bài văn thuyết minh a, Khảo sát ngữ liệu: sgk - Muốn có tri thức để thuyết minh cần quan sát, tìm hiểu đối tượng - Nắm chắc đặc điểm tiêu biểu, bản chất, đặc trưng của sv-ht 2. Phương pháp thuyết minh a, Khảo sát ngữ liệu: sgk/ 127 - Phương pháp nêu ĐN – giải thích - Phương pháp liệt kê - Phương pháp nêu VD - Phương pháp nêu số liệu - Phương pháp thuyết minh so sánh - Phương pháp phân tích, phân loại b/ ghi nhớ: sgk II, Luyện tập Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 4.4/ Củng cố: ? M uốn có tri thức để thuyết minh cần phải làm gì? Có những phương pháp thuyết minh nào? 4.5/ Hướng dẫn học bài - Học ghi nhớ SGK, hoàn thành bài vào vở. - Soạn bài: Ôn lại kiến thức về 4 văn bản truyện kí VN đã học- Bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.. 5/ Rút kinh nghiệm: Soạn: Giảng: Tiết: 48 Trả bài kiểm tra văn và bài tập làm văn số 2 1/ Mục tiêu. 1.1/ Kiến thức: - Củng cố khác sâu kiến thức văn và tập làm văn tự sự, tả, biểu cảm. - Chỉ ra ưu, khuyết điểm trong bài của học sinh. - Sửa lỗi cho bài viết của H. 1.2/ Kĩ năng: - Viết đoạn văn, chữa lỗi trong bài làm cuả mình. 1.3/ Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập. 2/ Chuẩn bị: Gv: Đáp án, biểu điểm- sổ chấm bài. HS: Ôn lại kiến thức phần truyện kí VN, bài văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm. 3/ , Phương pháp: - làm việc cá nhân, làm việc theo nhóm. 4/ , Tiến trình bài dạy 4.1/ ổn định tổ chức 4.2/ Kiểm tra bài cũ: không 4.3/ Bài mới: Gv: Giờ học ngày hôm nay, chúng ta cùng nhìn lại kết quả trong tiết kiểm tra Văn và bài viết số 2 qua tiết trả bài. Hoạt động 1: Chữa, trả bài kiểm tra Văn một tiết đáp án - biểu điểm. I, Trắc nghiệm: ( 2 điểm)- Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu Đáp án Câu Đáp án 1 D 3 C 2 A 4 B II Tự luận: (8 điểm) Câu 1: 3 điểm - Cần tóm tắt được nội dung chính của văn bản “ Lão Hạc”, cụ thể như sau: Lão Hạc có một người con trai, một mảnh vườn và một con chó vàng. Vì không có tiền cưới vợ, người con trai phẫn chí bỏ đi phu đồn điền cao su, lão chỉ còn lại “ cậu Vàng” là người bạn thân thiết. Cuộc sống ngày một khốn khó. Vì muốn để lại mảnh vườn cho con, lão phải bán con chó. Lão mang tiền dành dụm được gửi ông giáo và nhờ ông trông coi mảnh vườn. Cuộc sống mỗi ngày một khó khăn, lão kiếm được gì ăn nấy và bị ốm một trận khủng khiếp. Một hôm, lão xin Binh Tư ít bả chó. Ông giáo rất buồn khi nghe Binh Tư kể chuyện ấy. Rồi bỗng nhiên lão chết, cái chết thật dữ dội. Cả làng không hiểu vì sao lão chết, trừ Binh Tư và ông giáo. ( 2 điểm) - Trình bày đúng hình thức của đoạn văn: chữ đầu đoạn lùi vào 1 ô, hết đoạn chấm xuống dòng. Đảm bảo tính liên kết và lô-gic trong đoạn văn ( 1 điểm) Câu 2 : 5 điểm - Nội dung: ( 4 điểm) + Số phận cùng khổ của người phụ nữ nông dân trước Cách mạng + Ngời sáng các phẩm chất tốt đẹp: nhẫn nhục, tháo vát, thương chồng thương con, nhưng cũng tiềm tàng sức mạnh phản kháng - Hình thức: ( 1 điểm) Trình bày đúng hình thức của một đoạn văn, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, không sai chính tả. Nhận xét: ưu điểm: hầu hết học sinh năn được phương pháp tóm tắt văn bản Năm được nội dung trọng tâm của bài Biết lập bố cục bài viết Chữ viết có nhiều tiến bộ Nhược điểm: Một số em nội dung viết còn lan man, chưa xác định được trọng tâm yêu cầu của đề Một số chữ viết quá nhỏ, dùng bút xoá nhiều, dấu hiệu hình thức vẫn còn sai. Kết quả bài : SS : 36 Điểm 9 -10 : 2 em Điểm 7 -8: 14 em Điểm 5 -6 : 11 em Điểm 3 – 4 : 5 em Hoạt động 2: Chữa, trả bài Tập làm văn số 2 Đề bài: kể lại một kỉ niệm sâu sắc về người cha thân yêu. * Gv : Hướng dẫn Hs lần lượt thực hiện các bước của tiết trả bài . *, Tìm hiểu đề- lập dàn ý: 1. Tìm hiểu đề: - Thể loại: tự sự, m/tả, bcảm. - ND: kể lại kỉ niệm sâu sắc với người thân. - Phạm vi: truyện ngắn “Lão Hạc” của Nam Cao - Ngôi kể: thứ nhất 2. Dàn bài: ( Tiết 35- 36) Biểu điểm: ( Tiết 35- 36 ) Nhận xét bài làm của HS: 1. Ưu điểm: - HS biết lựa chọn ngôi kể phù hợp , nắm được yêu cầu của đề - Kể được đúng đoạn truyện mà đề yêu cầu. - Một số bài viết tương đối tốt: - Điểm trên trung bình : 2. Nhược điểm: - Kết hợp yếu tố tự sự với m/tả và b/cảm còn chưa tốt. - Còn sai nhiều lỗi chính tả, diễn đạt, chữ xấu, cẩu thả. - Phần trọng tâm còn sơ lược, 1 số bài viết còn nặng về kể lể. Chữa lỗi: GV đưa 1 số lỗi tiêu biểu yêu cầu HS phát hiện loại lỗi và chưa đúng=> Gv chữa chuẩn. ( Như Sổ chấm bài) Kết quả: - Gv công bố điểm cho HS . Điểm 9 -10 : 1 em Điểm 7 -8: 8 em Điểm 5 -6 : 17 em Điểm 3 – 4 : 6 em - Đọc bài khá, giỏi. * Gv: yêu cầu HS tự chữa lỗi trong bài. 4.4/ Củng cố: ? Nêu những lỗi thường hay mắc trong văn tự sự? 4.5/ Hướng dẫn về nhà: - Tiếp tục chữa lỗi trong bài. Ôn tập văn tự sự có yếu tố MT, BC. - Soạn: Bài toán dân số ( Yêu cầu: tóm tắt, đọc và trả lời câu hỏi SGK.) 5/ Rút kinh nghiệm. ______________________________________
Tài liệu đính kèm: