Đề kiểm tra Tiếng việt học kỳ II (tiết 130) môn: Ngữ văn 8 - Đề 3

Đề kiểm tra Tiếng việt học kỳ II (tiết 130) môn: Ngữ văn 8 - Đề 3

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

 Đọc kĩ câu hỏi và trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng nhất. 1. Câu cảm thán có mục đích nói là gì?

A. Trực tiếp bộc lộ cảm xúc của người nói C. Nhận xét, đánh giá về một đối tượng nào đó

B. Nêu ý kiến cần giải đáp D. Nêu một yêu cầu, mệnh lệnh nào đó

 2. Dòng nào là câu phủ định?

A. Hỡi oai linh, cảnh nước non hùng vĩ. C. Nơi thênh thang ta vùng vẫy ngày xưa

B. Là nơi giống hầm thiêng ta ngự trị. D. Nơi ta không còn được thấy bao giờ

 3. Câu nào là câu phủ định bác bỏ?

A. Nó làm bài không nhanh C. Trong trời đất, không có gì quý bằng hạt gạo

B. Trường làng nhỏ nên không có phòng riêng cho ông Đốc. D.Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn

 

doc 4 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 456Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Tiếng việt học kỳ II (tiết 130) môn: Ngữ văn 8 - Đề 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT
ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT HỌC KỲ II (TIẾT 130)
Môn: Ngữ văn 8
Năm học: 2008 - 2009
Thời gian: 45 phút
S
TT
Mức độ
Nội dung
Nhận biết
thông hiểu
Vận dụng
thấp
vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Câu cảm thán
Câu1
0.25
2
Câu phủ định
Câu2
0.25
3
Câu phủ định
Câu3
0,25
4
câu phủ định
Câu4
0,25
5
Hành động nói
Câu5
1điểm
6
Lựa chon trật tự từ trong câu
Câu6
1điểm
7
Câu trần thuật
Câu1 2
8
Câu miêu tả, hành động nói
Câu 2
5điểm
9
Tổng điểm
1,5
điểm
3,5
điểm
5
điểm
10
Tỉ lệ ( %)
15%
35%
50%
PHÒNG GD&ĐT
ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
 ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT HỌC KỲ II (TIẾT 130)
Môn: Ngữ văn 8
Năm học: 2008 - 2009
Thời gian: 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) 
 Đọc kĩ câu hỏi và trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng nhất. 1. Câu cảm thán có mục đích nói là gì?
A. Trực tiếp bộc lộ cảm xúc của người nói
C. Nhận xét, đánh giá về một đối tượng nào đó
B. Nêu ý kiến cần giải đáp
D. Nêu một yêu cầu, mệnh lệnh nào đó
 2. Dòng nào là câu phủ định?
A. Hỡi oai linh, cảnh nước non hùng vĩ.
C. Nơi thênh thang ta vùng vẫy ngày xưa
B. Là nơi giống hầm thiêng ta ngự trị.
D. Nơi ta không còn được thấy bao giờ
 3. Câu nào là câu phủ định bác bỏ?
A. Nó làm bài không nhanh
C. Trong trời đất, không có gì quý bằng hạt gạo
B. Trường làng nhỏ nên không có phòng riêng cho ông Đốc.
D.Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn
 4. Dấu hiệu nào là đặc trưng của câu phủ định?
A. Câu có những từ ngữ phủ định: không, chưa, chẳng...
C. Câu có sử dụng dấu chấm than hoặc dấu chấm
B. Câu có những từ ngữ cảm thán: biết bao, ôi, thay...
D. Câu có ngữ điệu phủ định khi nói.
 5. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống: đặt tên, trình bày, điều khiển, hứa hẹn.
 Người ta dựa theo mục đích của hành động nói mà ..........(1) cho nó. Những kiểu hành động nói thường gặp là hỏi, .............(2) ( báo tin, kể, tả, nêu ý kiến, dự đoán,...), ...........(3) ( cầu khiến, đe dọa, thách thức,...), .........(4), bộc lộ cảm xúc.
 6. Nối các câu có bộ phận in đậm ở cột A với tác dụng của cách sắp xếp trật tự từ ở cột B sao cho đúng.
Cột A
Nối
Cột B
1. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. (Thép Mới)
1- 
a. Trình tự quan sát của người nói.
2. Đẹp vô cùng, Tổ quốc ta ơi! (Tố Hữu)
2-
b. Đảm bảo sự hài hoà về ngữ âm.
3. Chị Dậu xám mặt vọi vàng đặt con xuống đất, chạy đến đỡ lấy tay hắn. (ngô Tất Tố)
3- 
c.Liên kết với những câu khác.
4. Cùng lắm, nó có giở quẻ, hắn cũng chỉ đến đi ở tù. Ở tù thì hắn coi là thường. (Nam Cao)
4- 
d. Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tượng.
e. Thể hiện thứ tự của hoạt động.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Hãy xác định kiểu câu và chức năng của những câu sau đây?
" Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình".
 (Tô Hoài, "Dế Mèn phiêu lưu kí") 
Câu 2 (5điểm). Viết đoạn văn ngắn, nội dung giới thiệu về một hoạt động của lớp.
 - Trong đoạn văn có câu phủ định miêu tả.
 - Có câu thực hiên hành động nói.
 ( Yêu cầu: Thực hiện các yêu cầu về câu, học sinh gạch chân và ghi chú ở các câu đó.)
..............................Hết ....................................
PHÒNG GD&ĐT
ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
 ĐÁP ÁN KIỂM TRA TIẾNG VIỆT HỌC KỲ II (TIẾT 130)
Môn: Ngữ văn 8
Năm học: 2008 - 2009
Thời gian: 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. ( 3 điểm) : Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
Đáp án
A
D
D
A
 Câu 5: (1) đặt tên; (2) trình bày; (3) điều khiển; (4) hứa hẹn.
Câu 6: 1 - b; 2 - d; 3 - e; 4 - c
II. PHẦN TỰ LUẬN. (7 điểm)
Câu 1 ( 2 điểm) 
- Cả ba câu đều là câu trần thuật (0,5 điểm)
- Câu (1) dùng để kể (0,5 điểm)
- Câu (2) + (3 ) dùng để bộc lộ cảm xúc. (1 điểm)
Câu 2 ( 5điểm)
 * Yêu cầu:
 - Viết được một đoạn văn ngắn với nội dung giới thiệu về một hoạt động của lớp (2 điểm)
 - Viết và chỉ ra được câu văn phủ định miêu tả và câu văn thực hiên hành động nói, cầu khiến.( 3 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docDe 03.doc