Giáo án Ngữ văn buổi 2 - Lớp 8

Giáo án Ngữ văn buổi 2 - Lớp 8

RÈN LUYỆN KĨ NĂNG LÀM VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP

 VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM

Tiết 1

I. MỤC TIÊU:

Qua tiết học, HS nắm được

 - Vai trò, tầm quan trọng, tác động qua lại giữa các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm trong một VB hoàn chỉnh

 - Cách thức vận dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong một VB tự sự

 - Biết vận dụng những hiểu biết có được ở bài học tự chọn này để viết bài văn tự sự có kết hợp với miêu tả và biểu cảm

II. CHUẨN BỊ:

- GV : Tài liệu tham khảo

- HS: Ôn lại các khái niệm tự sự, miêu tả và biểu cảm

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 Hoạt động 1: Khởi động

1. Kiểm tra bài cũ: kết hợp kiểm tra trong tiết học

2. Bài học:

- GV giới thiệu về chủ đề và yêu cầu của chủ đề

 Hoạt động 2: Ôn tập các phương thức: tự sự, miêu tả , biểu cảm

 

doc 28 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 2257Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn buổi 2 - Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :-------------
Ngày dạy :---------------
Tuần :------
Tiết :-------
 Rèn luyện kĩ năng làm văn tự sự kết hợp 
 với miêu tả và biểu cảm
Tiết 1
i. Mục tiêu: 
Qua tiết học, HS nắm được
 - Vai trò, tầm quan trọng, tác động qua lại giữa các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm trong một VB hoàn chỉnh
 - Cách thức vận dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong một VB tự sự
 - Biết vận dụng những hiểu biết có được ở bài học tự chọn này để viết bài văn tự sự có kết hợp với miêu tả và biểu cảm
ii. Chuẩn bị:
- GV : Tài liệu tham khảo
- HS: Ôn lại các khái niệm tự sự, miêu tả và biểu cảm
iii. tiến trình dạy học
 Hoạt động 1 : Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ : kết hợp kiểm tra trong tiết học
2. Bài học :
- GV giới thiệu về chủ đề và yêu cầu của chủ đề
 Hoạt động 2 : Ôn tập các phương thức: tự sự, miêu tả , biểu cảm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 - GV cho HS ôn lại một số VB tự sự có kết hợp với miêu tả và biểu cảm
 ? Hãy kể ra một số VB tự sự có kết hợp với miêu tả và biểu cảm mà em đã được học ở chương trình Ngữ văn lớp 6, 7 và đầu năm lớp 8?
VB “ Bài học đường đời đầu tiên” ( trích “ Dế mèn phiêu lưu kí “ của Tô Hoài
VB “ Sống chết mặc bay” của Phạm Duy Tốn
VB “ Tôi đi học “ của Thanh Tịnh
...
?Hãy nhắc lại đặc điểm và các thao tác chính của các phương thức tự sự, miêu tả và biểu cảm
 ộ GV bổ sung và chốt lại
 1- Tự sự
 + Đặc điểm: Kể người, kể việc
 + Thao tác: Kể là chính
 2- Miêu tả: 
 + Tái hiện sự vật, hiện tượng
 + Thao tác: Quan sát, liên tưởng, nhận xét, so sánh
 3- Biểu cảm: 
 + Đặc điểm: Thể hiện tình cảm, thái độ của mình với sự vật, hiện tượng...
 + Thao tác: Bộc lộ trực tiếp hoặc thông qua ý nghĩ, cảm xúc của nhân vật
*GV nhấn mạnh và chuyển ý
 Vậy các yếu tố miêu tả và biểu cảm có vai trò như thế nào trong văn tự sự, ta tìm hiểu tiếp phần 2
I) Ôn tập các phương thức: tự sự, miêu tả , biểu cảm
- Thảo luận, ôn lại và phát biểu
+ Tự sự: Trình bày chuỗi sự việc có mở đầu, diễn biến, kết thúc, thể hiện một ý nghĩa
Thao tác: Kể là chính
+ Miêu tả: Tái hiện lại sự việc, hiện tượng
Thao tác: Quan sát, liên tưởng, so sánh, nhận xét
+ Biểu cảm: Thể hiện tình cảm, thái độ của mình với sự vật, hiện tượng
Thao tác : Bộc lộ trực tiếp những cảm xúc của chính người viết hoặc thông qua ý nghĩ, cảm xúc của các nhân vật
- Nghe kết hợp tự ghi những ý chính
 Hoạt động 3: Vai trò của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 ? Tại sao trong VB tự sự cần có yếu tố miêu tả? 
 ? Qua các VB tự sự có kết hợp với miêu tả và biểu cảm đã học, em thấy yếu tố miêu tả có vai trò gì trong VB tự sự?
? Em thường thấy những yếu tố miêu tả nào xuất hiện trong văn tự sự? 
 - GV yêu cầu HS lấy VD cụ thể ở các VB đã học
 ộ GV bổ sung thêm và chốt lại
 * Các loại miêu tả
 a. Miêu tả nhân vật
 + Miêu tả ngoại hình: gương mặt, dáng người, trang phục
 + Miêu tả các trạng thái hoạt động: Việc làm, lời nói...
 + Miêu tả trạng thái tình cảm và thế giới nội tâm: Vui, buồn, khổ đau, hạnh phúc...
 Mục đích: Khắc hoạ thành công chân dung nhân vật với những nét tính cách riêng
 b. Miêu tả cảnh thiên nhiên
 c. Miêu tả cảnh sinh hoạt
 Mục đích: Cốt truyện hay hơn, hấp dẫn hơn, nhân vật hiện lên cụ thể sinh động hơn
 ? Yếu tố miêu tả thường được thể hiện qua những dấu hiệu nào ở VB tự sự?
* Dấu hiệu
 Miêu tả thường được thể nhiện qua những từ ngữ, hình ảnh có giá trị gợi tả và biểu cảm như từ láy tượng hình, tượng thanh; các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá...
? Yếu tố biểu cảm đóng vai trò gì trong văn tự sự?
? Trong VB tự sự, em thấy yếu tố biểu cảm thường được thể hiện như thế nào?
ộ GV chốt lại
 + Biểu cảm thông qua cảm xúc của chính nhà văn đối với nhân vật, sự việc được đề cập đến trong VB
 + Biểu cảm thông qua ý nghĩ, cảm xúc của các nhân vật
 - GV bổ sung thêm
 ở hình thức thứ nhất : biểu cảm thông qua cảm xúc của chính nhà văn đối với nhân vật, sự việc được thể hiện cụ thể qua từng ngôi kể
 Ngôi kể thứ nhất: Cảm xúc của nhà văn thường lồng vào cảm xúc của nhân vật “tôi”
 VD: VB “ Bài học đường đời đầu tiên”
 Ngôi kể thứ ba: Cảm xúc của nhà văn thường được thể hiện thông qua lời dẫn truyện
 VD: VB “ Sống chết mặc bay”
 ? Về hình thức, em thấy yếu tố biểu cảm thường xuất hiện qua những dấu hiệu nào trong VB tự sự? 
II) Vai trò của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự
-Nhờ có yếu tố miêu tả mà có thể tái hiện cảnh vật, con người một cách cụ thể, sinh động trong không gian, thời gian
1- Yếu tố miêu tả trong văn tự sự
-Giúp người kể kể lại một cách sinh động cảnh vật, con người làm cho câu chuyện trở nên sinh đông, hấp dẫn
+ Miêu tả nhân vật
+ Miêu tả cảnh thiên nhiên
+ Miêu tả cảnh sinh hoạt
’ HS lấy VD cụ thể
+ Miêu tả nhân vật: Đoạn văn miêu tả ngoại hình của Dế Mèn và Dế Choắt trong VB “ Bài học đường đời đầu tiên” của Tô Hoài
+ Miêu tả cảnh thiên nhiên: Đoạn văn đầu tiên của VB “ Tôi đi học” của Thanh Tịnh
+ Miêu tả cảnh sinh hoạt: Đoạn văn miêu tả cảnh hộ đê trong VB “Sống chết mặc bay “ của Phạm Duy Tốn
- Nghe, kết hợp tự ghi
Qua các từ ngữ, hình ảnh có giá trị gợi tả và biểu cảm như từ láy tượng hình, tượng thanh, nghệ thuật so sánh, nhân hoá...
2- Yếu tố biểu cảm trong văn tự sự
-Biểu cảm: Thể hiện thái độ, tình cảm của nhà văn với nhân vật, sự việc được kể
-Biểu cảm thông qua hai hình thức: trực tiếp qua cảm xúc của chính nhà văn với nhân vật hoặc gián tiếp thông qua cảm xúc, ý nghĩ của các nhân vật
- Nghe
-Qua những câu cảm thán, những câu hỏi tu từ...
3 Củng cố
? Các phương thức tự sự , miêu tả, biểu cảm có đặc điểm gì? Các thao tác chính của các phương thức đó? Có khi nào em thấy trong một VB chỉ xuất hiện duy nhất một phương thức biểu đạt không? Tại sao?
? GV cho HS đọc một số đoạn văn tự sự có kết hợp với miêu tả và biểu cảm trong một số VB đã học.
- GV lưu ý
 Việc sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm là rất cần thiết trong VB tự sự
 song phải chọn lọc, không qua lạm dụng dẫn tới lạc thể loại.
5. Hướng dẫn về nhà 
- Học bài, nắm chắc đặc điểm của các phương thức tự sự, miêu tả và biểu cảm đã được học
- Nắm chắc nội dung bài học, vận dụng viết 1 đoạn văn tự sự có kết hợp với yếu tố miêu tả và biểu cảm.
Ngày soạn :-------------
Ngày dạy :---------------
Tuần :------
Tiết :-------
Rèn luyện kĩ năng làm văn tự sự kết hợp
với miêu tả và biểu cảm
Tiết 2
i. Mục tiêu: 
 - Thấy được cách thức vận dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong một VB
 tự sự cùng các bước thực hiện
-Có kĩ năng viết đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm bất kì
- Nắm được cách viết cụ thể để viết các đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm trong bố cục một bài văn
ii. chuẩn bị
- GV : Tài liệu tham khảo
- HS: Nắm chắc kiến thức để vận dụng làm bài tập 
iii. tiến trình dạy học
 Hoạt động 1 : Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ : kết hợp kiểm tra trong tiết học
2. Bài học :
- GV nhắc lại kĩ năng làm văn tự sự có kết hợp với miêu tả và biểu cảm để chuyển nội dung bài học ( 2 phút) 
Hoạt động 2: III) Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn tự sự có kết hợp với miêu tả và biểu cảm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
? Để viết được đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm bất kì, ta thực hiện theo mấy bước? Là những bước nào?
ộ GV chốt lại các ý chính của mỗi bước cho HS nắm được
 Thực hiện theo 5 bước
 + Xác định nhân vật, sự việc định kể
 + Lựa chọn ngôi kể: Thứ nhất hay thứ ba
 + Xác định thứ tự kể: Bắt đầu từ đâu, diễn ra như thế nào và kết thúc ra sao?
 + Viết thành đoạn với các yếu tố: kể, miêu tả, biểu cảm
 * Cần phải nắm vững 5 bước thực hiện khi viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm trong bố cục một bài văn
 ? Bố cục một bài văn tự sự gồm mấy phần? Là những phần nào?
 Vậy cách viết các đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm trong bố cục một bài văn như thế nào ta học tiếp.
III) Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn tự sự có kết hợp với miêu tả và biểu cảm
 1- Viết đoạn văn tự sự có kết hợp miêu tả và biểu cảm bất kì
-Thực hiện theo 5 bước
+ Xác định nhân vật, sự việc
+ Lựa chọn ngôi kể
+ Xác định thứ tự kể
+ Xác định các yếu tố miêu tả và biểu cảm sẽ viết
+ Viết thành đoạn với các yếu tố : Kể, tả, biểu cảm
-Gồm 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV cho HS hoạt động nhóm tìm ra các cách viết đoạn mở bài
ộ GV bổ sung và chốt lại mỗi cách cho HS
 * Cách 1: Dùng phương thức tự sự kết hợp với miêu tả để giới thiệu sự việc, nhân vật và tình huống xảy ra câu chuyện
 VD: Sách “ Một số kiến thức, kĩ năng và bài tập nâng cao - Ngữ văn 8”
 * Cách 2: Dùng phươngthức tự sự là chính có kết hợp với biểu cảm để nêu kết quả của sự việc hoặc kết cục số phận của nhân vật lên trước; sau đó dùng một vài câu dẫn dắt để quay về từ đầu diễn biến cốt truyện
 VD: Sách “ Một số.....”
 * Cách 3: Dùng hình thức miêu tả là chính để dẫn dắt vào truyện
 VD
 * Cách 4: Dùng phương thức biểu cảm là chính để dẫn dắt vào truyện ( thường dành cho những câu chuyện có tính chất hồi tưởng, hoài niệm)
 VD: VB “ Tôi đi học”
? Cách viết các đoạn thân bài như thế nào? Yếu tố nào đóng vai trò chủ đạo?
 ộ GV chốt
 Viết các đoạn thân bài: Yếu tố tự sự đóng vai trò chủ đạo ( có sự việc, nhân vật); miêu tả và biểu cảm chỉ được vận dụng khi cần thiết làm tăng sức hấp dẫn cho truyện
 - Cho HS thảo luận nhóm, tìm ra các cách viết đoạn kết bài 
 ộ GV bổ sung, chốt lại
 Cách viết đoạn kết bài
 * Cách 1: Dùng phương thức tự sự kết hợp với biểu cảm để nêu kết cục và cảm nghĩ của người trong cuộc ( Người kể chuyện hay một nhân vật nào đó)
 * Cách 2: Dùng phương thức biểu cảm là chính để bày tỏ thái độ, tình cảm của người trong cuộc 
 * Cách 3: Dùng phương thức miêu tả là chính đan xen biểu cảm để kết thúc câu chuyện
 ’ ở mỗi cách, GV lấy VD cụ thể để HS học tập
2- Viết đoạn văn tự sự có kết hợp miêu tả và biểu cảm trong bố cục một bài văn
 a. Đoạn mở bài
b. Thân bài
-Yếu tố tự sự đóng vai trò chủ đạo ( sự việc, nhân vật); miêu tả và biểu cảm chỉ vận dụng khi cần thiết làm tăng sức hấp dẫn và sinh động cho truyện
c. Kết bài
 3. Củng cố
 - GV cho HS nhắc lại những bước cần thực hiện khi viết đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm bất kì và xác định trong những bước đó bước nào là quan trọng nhất.
? Các cách viết đoạn mở bài, thân bài, kết bài trong bài văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm ? Trong bố cục này có nhất thiết đoạn văn nào cần đưa yếu tố miêu tả và biểu cảm vào không?
4. Hướng dẫn về nhà
- Nắm chắc nội dung 5 bước trên để vận dụng vào việc viết các đoạn văn tự sự bất kì.
- Nắm chắc cách viết các đoạn
- Vận dụng viết 1 đoạn mở bài bất kì cho 1 đề TLV do em tự đặt.
Ngày soạn :-------------
Ngày dạy :---------------
Tuần :------
Tiết :-------
Rèn luyện kĩ năng làm văn tự sự kết hợp
với miêu tả và biểu cảm
Tiết 3
I ... .
 Bạn A càng nói mọi người càng chú ý.
 Lớp đóng góp bao nhiêu tôi đóng góp bấy nhiêu. 
b. Không dùng từ nối.( Giữa các vế câu dùng dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm).
VD:- Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành hạ.
 -Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất: lòng tôi càng thắt lại, khoé mắt cay cay.
 - Đây là cái vườn mà ông cụ thân sinh ra anh dã cố để lại cho anh trọn vẹn; cụ thà chết chứ không chịu bán đi một sào.
II. Luyện tập.
Bài tập 1.Phân tích câu ghép và tìm quan hệ giữa các vế câu:
a. Dù chúng có cao đến đâu đi chăng nữa, đứng xa cũng khó lòng trông được nhưng tôi thì bao giờ cũng cảm biết được chúng, lúc nào cũng nhìn rõ.
b. Chỉ khác là với một thanh niên Mỹ, một đô la mua một bao thuốc lá là một khoản tiền nhỏ còn đối với một thiếu niên Việt Nam, muốn có 15.000đ mua một bao 555- vì đã hút thì phải hút sang- thì chỉ có một cách là trộm cướp.
c. Mặc dù non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi một đồng quà nhưng đời nào lòng thương yêu và kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến.
Bài tập 2.Viết một đoạn văn(7-10) câu có dùng ít nhất một câu ghép kể về sự việc một cậu bé (cô bé) thả con chim nhỏ về bầu trời tự do.
Ngày soạn :-------------
Ngày dạy :---------------
Tuần :------
Tiết :-------
Củng cố: Câu ghép
I.Mục tiêu cần đạt. Giúp HS:
- Củng cố kiến thức đã học về câu ghép, cách nối các vế câu ghép.
- Nhận diện câu ghép, phân tích cấu tạo và tác dụng của câu ghép trong VB.
- Rèn kĩ năng tạo lập câu ghép trong diễn đạt.
II. Nội dung.
Luyện tập.
Bài tập 1.Dùng các câu đơn sau tạo thành câu ghép (có thể dùng QHT cần thiết để nối các vế câu).
Bố mẹ thương con nhiều lắm.
 Con cần cồ gắng hơn nữa.
Trời hôm nay mưa to.
Hằng ngày con thường giúp đỡ mọi người.
Em nên mặc áo mưa mà đi học.
Gió thổi mạnh.
Nước sông lên to quá.
Những cây mới trồng khó mà sống được. 
Bài tập 2.Xác định các câu ghép trong đoạn trích sau đây:
 Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết. Nhưng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đàu tiên đi đến trường ,lòng tôi lại tưng bừng rộn rã. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôidẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.( Thanh Tịnh)
Bài tập 3. Trong những câu sau câu nào là câu ghép, câu nào không phải là câu ghép? Vì sao?
a. Thỉnh thoảng không có việc làm, lão bắt giận cho nó hay đen nó ra ao tắm.
b. Uể oải, chống tay xuống phản, anh vừa rên vừa ngỏng đầu lên.
c. Huế còn nổi tiếng với những món ăn chỉ riêng Húê mới có.
d. Từ đèo HảI Vân mây phủ,chúng ta nghe tiếng sóng biển rì rào.
e. Nơi chúng em đứng, mọi người đều trông rất rõ.
g. Hắn làm nghề ăn trộm nên hắn không ưa lão Hạc bởi vì lão lương thiện quá.
Bài tập 4.Viết đoạn văn giới thiệu một loại cây quí ở quê em có sử dụng ít nhất một câu ghép (7-10 câu)
Ngày soạn :-------------
Ngày dạy :---------------
Tuần :------
Tiết :-------
Củng cố: Cách làm bài văn thuyết minh
A.Mục tiêu cần đạt. Giúp HS:
- Khắc sâu kiến thức về văn thuyết minh, cách làm bài văn thuyết minh.
- Có ý thức học hỏi, tìm hiểu, vận dụng tri thức nâng cao kĩ năng viết văn thuyết minh.
- Rèn kĩ năng viết đoạn, kĩ năng viết bài văn thuyết minh.
B. Nội dung.
I. Kiến thức cần nắm. Cho HS nhắc lại:
1. Để làm tốt bài văn thuyết minh, người viết cần làm gì?
(Cần quan sát, tìm hiểu sự vật, hiện tượng cần thuyết minh, nhất là phảI nắm bắt được bản chất, đắc trưng của chúng. Dùng các phương pháp thuyết minh thích hợp, ngôn từ chính xác, dễ hiểu)
2. Có những phương pháp thuyết minh nào?
(Nêu định nghĩa, giải thích, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh, phân tích, phân loại)
3. Bố cục của bài văn thuyết minh:
- MB: giới thiệu đối tượng thuyết minh.
- TB: trình bày cấu tạo, đặc điểm, lợi íchcủa đối tượng.
- KB: bày tỏ thái độ đối với đối tượng.
II.Luyện tập.
Bài tập1. Cho dàn ý của đề văn thuyết minh về con mèo như sau:
a. Mèo là động vật bốn chân thuộc lớp thú, mình nó khoác bộ lông dày mượt mà. Bộ lông ấy có thể màu đen trắng ( mèo khoang) có thể màu tro (mèo mướp) và cũng có khi là 3 màu khác nhau ( mèo tam thể) .
b. Mèo có bộ ria mép dài, trắng như cước. Nó cũng là trợ thủ giúp mèo bắt chuột trong đêm.
c. Khi mọi người đi ngủ, màn đêm buông xuống là lúc mèo bắt đầu hoạt động.
d. Ngoài bộ ria nhạy bén, tai và mũi mèo cũng góp phần quan trọng, đắc biệt là tai mèo nghe được mọi cử động của chuột.
e. Mèo cử động nhẹ nhàng, sinh con, nuôi con rất khéo. Nó thể hiện rõ nét về tình mẫu tử.
*Hãy nhận xét về trình tự ý.
*Dựa vào trình tự ý trên viết thành đoạn văn hoàn chỉnh giới thiệu về con mèo.
Bài tập 2. Hãy thuyết minh về một thứ đồ dùng của gia đình: chiếc phích nước.
Một nhóm HS dự kiến dàn ý bài viết như sau:
Cách bảo quản phích nước:
+ Để chỗ an toàn, tránh va đập, rơi vỡ.
+ Chú ý cách rửa ruột phích khi đóng cặn can-xi ở đáy phích.
Cấu tạo của phích nước:
+ Vỏ phích, tay cầm.
+ Ruột phích, nút phích.
Tác dụng của phích nước:
Phích có thể giữ nóng được bao lâu, tiện lợi như thế nào?
Em có đồng ý với dàn ý trên không? Vì sao?
Hãy sửa và bổ sung theo ý em.
Dựa vào dàn ý đã sửa, viết bài thuyết minh hoàn chỉnh.
Ngày soạn :-------------
Ngày dạy :---------------
Tuần :------
Tiết :-------
Củng cố về dấu câu
Mục tiêu cần đạt. Giúp HS:
Củng cố kiến thức về các dấu câu đã học: dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
Luyện phát hiện, điền dấu và nêu công dụng của 3 loại trên.
Có ý thức sử dụng hiệu quả 3 loại dấu này trong giao tiếp.
Nội dung.
I. Kiến thức cơ bản.
GV cho HS nhắc lại về công dụng của 3 loại dấu.
1. Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
2. Dấu hai chấm dùng để:
- Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó.
- Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).
3. Dấu ngoắc kép dùng để:
-Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạndẫn trực tiếp.
- Đánh dấu từ ngữ đước hiểu theo nghĩa đắc biệt hay có hàm ý mỉa mai.
- Đánh dấu tên tác phảm, tờ báo, tập san được dẫn.
II. Luyện tập.
Bài tập 1. Nói rõ tác dụng của dấu hai chấm trong các trường hợp sau:
a. Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất : lòng tôi thắt lại, khoé mắt tôi đã cay cay.
b. Thỉnh thoảng nghe tiếng quan phụ mẫu gọi : “Điếu, mày”; tiếng tên lính thưa : “Dạ” ; tiếng thầy đề hỏi : “Bẩm, bốc” ; tiếng quan lớn truyền : “Ư”. Kẻ này : “Bát sách ! Ăn”.
c. Con lớn lên con biết lẽ rồi:
Nước mất nhà tan, đời khổ thế
Không làm nô lệ đứng lên thôi.
d. Kính gửi: Thầy Hiệu trưởng Trường THCS Ba Đình.
(Đánh dấu bộ phận:Câu a: giải thích, câu b: lời dẫn trực tiếp, câu c-d: bổ sung)
Bài tập 2.Thêm dấu thích hợp trong những trường hợp sau:
Lan bạn tôi rất tự tin khi đứng lên phát biểu trước mọi người.
Ngay sau chiến tranh thế giới thứ nhất, tôi làm thuê ở Pa-ri, khi thì làm cho một cửa hàng phóng đại ảnh, khi thì vẽ “đồ cổ mĩ nghệ Trung Hoa” do một xưởng của người Pháp làm ra. 
Sau nữa, việc săn bắt thứ “vật liệu biết nói” đó, mà lúc bấy giờ người ta gọi là “chế độ lính tình nguyện” danh từ mỉa mai một cách ghê tởm đã gây ra những vụ nhũng lạm hết sức trắng trợn.
Tên Huân kể lại cho tôi nghe cái chết của Hiên một cách thành thực, có trời mà hiểu được tại sao hắn lại tỏ ra thành thực như vậy.
Một tờ báo Thái Lan đã gọi cầu thủ trẻ tuổi nhất đội tuyển Việt Nam 18 tuổi Phạm Văn Quyến như vậy trước khi vào giải.
Bài tập 3. Các trường hợp sau thiếu dấu câu nào? Hãy bổ sung.
a. Bài Hạt gạo làng ta của Trần Đăng Khoa là một bài thơ hay.
b. Trong một đêm đầy phong độ, thủ thành O.V.Chin-ni-cop mua đứt các cú sút của In-ten.
c. Chúng đề xướng nào là văn nghệ chủ quan, viễn kiến hay nào là triết lí duy linh.
Bài tập 4.Viết một đoạn văn (7-10 câu) hoặc một câu chuyện ngắn có dùng 3 loại dấu trên.
Ngày soạn :-------------
Ngày dạy :---------------
Tuần :------
Tiết :-------
Rèn chính tả, diễn đạt
Mục tiêu cần đạt. Giúp HS:
Được rèn luyện chính tả, hình thành thói quen viết đúng chính tả khi làm bài
Có ý thức diễn đạt gãy gọn, đúng ngữ pháp, tránh những lỗi diễn đạt thông thường.
B. Nội dung.
Bài tập 1. Chép đúng chính tả đoạn văn sau:
 Anh chàng có cái mặt trông dơ dáng thật. Mặt gì mà nặng chình chịch như mặt người phù, da như da con tằm bủng, lại lấm tấm đầy những tàn nhang. Cái trán ngắn ngủn, ngắn ngùn, lại gồ lên. Đôi mắt thì híp lại như mắt lợn sề. Môi nở cong lên, bịt gần kín hai cái lỗ mũi con con, khiến anh ta thở khò khè. Nhưng cũng chưa tệ bằng lúc anh ta cười. Bởi vì lúc anh cười thì cái trán chau chau, đôi mắt đã híp lại híp thêm, hai mí gần như dính tịt lại với nhau, môi càng lớn thêm lên, mà tiếng cười toàn bằng hơi thở, thoát ra khìn khịt. Trời đất ơi! Cái mặt ấy dẫu cho mỗi ngày rửa ba lượt xà phòng, bà cựu trông thấy vẫn còn buồn mửa. Huống chi anh chàng lại bẩn gớm, bẩn ghê.
 (Lang Rận Nam Cao)
Bài tập 2. Phát hiện và sửa lỗi diễn đạt trong các câu sau:
Khu nhà này thật là hoang mang.
Trong dòng văn học hiện thực Việt Nam, Nam Cao là một cây bút suất sắc.
Trong tác phẩm (Tắt đèn) của Ngô Tất Tố đã thể hiện thật sinh động tình cảnh khốn cùng của người nông dân trước cách mạng.
Qua bài thơ “Quê hương” đã gửi gắm nỗi nhớ ra riết cái làng chài ven biển tỉnh Quảng ngãi của ông.
Bài tập 3.Chép lại đọan văn sau khi đã sửa lỗi diễn đạt:
 Cuộc đời lão Hạc là một chuỗi những đau khổ và bất hạnh. Một kiếp đời chao chát và đắng cay. Vợ mất sớm, một mình lão gà chống nuôi con trong cảnh đói nghèo, lam lũ, những mong con khôn lớn trưởng thành làm chỗ lương tựa lúc ốm đau, khi tuổi già. Nhưng hạnh phúc nhỏ nhen ấy đã không đến với lão.Không đủ tiền cưới vợ, anh con trai phẫn chí bỏ nhà đi đào vàng. Cảnh chia ly của cha con lão hạc không hẹn ngày sum họp, lão Hạc mất vợ nay lại mất con. Cảnh khổ vật chất hoà trong nỗi đau tinh thần thành dòng lệ chảy trong trái tim chờ đợi khắc khoải của người cha.
 Đoạn văn sau khi đã sửa lỗi:
 Cuộc đời lão Hạc là một chuỗi những đau khổ và bất hạnh. Một kiếp đời chua chát và đắng cay. Vợ mất sớm, một mình lão gà trống nuôi con trong cảnh đói nghèo, lam lũ, những mong con khôn lớn trưởng thành làm chỗ nương tựa lúc ốm đau, khi tuổi già. Nhưng hạnh phúc nhỏ nhoi ấy đã không đến với lão. Vì không đủ tiền cưới vợ, anh con trai phẫn chí bỏ đi đồn điền cao su. Cảnh chia ly của cha con lão Hạc không hẹn ngày sum họp. Lão Hạc mất vợ nay lại mất con. Cảnh khổ vật chất hoà trong nỗi đau tinh thần thành dòng lệ chảy trong trái tim chờ đợi khắc khoải của người cha.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN BUOI 2.doc