Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần thứ 34

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần thứ 34

Tiết

TỔNG KẾT PHẦN VĂN

A. Mục tiêu cần đạt.

Giúp hs:

- Bước đầu củng cố hệ thống hoá kiến thức văn học qua các văn bản đã học trong SGK lớp 8 (từ các vb tự sự và nhật dụng), khắc sâu những kiến thức cơ bản của những vb tiêu biểu.

- Tập trung ôn tập kiến thức cụm văn bản thơ. (các bài 18, 19, 20, 21)

II. Chuẩn bị

- Giáo viên: soạn bài

- Học sinh: ôn bài

III. Tiến trình dạy học

1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

2. Bài mới

1. Bảng thống kê các văn bản Việt Nam đã học

 

doc 7 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 599Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần thứ 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
Ngày soạn:/./2011
Ngày dạy: /./2011
Tiết 
TỔNG KẾT PHẦN VĂN
A. Mục tiêu cần đạt.
Giúp hs:
- Bước đầu củng cố hệ thống hoá kiến thức văn học qua các văn bản đã học trong SGK lớp 8 (từ các vb tự sự và nhật dụng), khắc sâu những kiến thức cơ bản của những vb tiêu biểu.
- Tập trung ôn tập kiến thức cụm văn bản thơ. (các bài 18, 19, 20, 21)
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: soạn bài
- Học sinh: ôn bài
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới
1. Bảng thống kê các văn bản Việt Nam đã học
Văn bản
Tác giả
Thể loại
Giá trị nội dung chủ yếu.
1.Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác.
Phan Bội Châu
Thơ bát cú đường luật
Phong thái ung dung, đường hoàng và khí phách kiên cường, bất khuất vượt lên trên cảnh tù ngục của nhà chí sĩ yêu nước.
2. Đập đá ở Côn Lôn
Phan Châu Trinh
Thơ bát cú đường luật
Hình tượng đẹp ngang tàng, lẫm liệt của người tù yêu nước, cách mạng trên đảo Côn Lôn.
3. Muốn làm thằng cuội
Tản Đà
Ng~ Khắc Hiếu
Thơ bát cú đường luật
Tâm sự của một con người bất ? sâu sắc với thực tại tầm thường muốn thoát li bằng mộng tưởng lên trăng để làm bạn với chị Hằng.
4. Hai chữ nước nhà (trích)
Á Nam Trần Tuấn Khải
Song thất lục bát.
Mượng câu chuyện lịch sử có sắc gợi cảm lớn để bộc lộ cảm xúc và khích lệ lòng yêu nước, ý chí cứu nước của đồng bào.
5. Nhớ rừng
Thế Lữ
Thơ mới tám chữ /câu
Mượn lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú để diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng và khao khát tự do mãnh liệt của nhà thơ, khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước thuở ấy
6. Ông đồ
Vũ Đình Liên
Thơ mới Ngũ ngôn.
Tình cảnh đáng thương của ông đồ toát lên niềm cảm thương chân thành trước một lớp người đàn tàn tạ và nỗi nhớ tiếc cảnh người xưa
7.Quê hương
Tế Hanh
Thơ mới tám chữ/câu (tiếng)
Tình quê hương trong sáng, thân thiết được thể hiện qua bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê miền biển trong đó nổi bật lên h/ảnh khoẻ khoắn, đầy sức sống của người dân chài và sinh hoạt làng chài.
8.Khi con Tu hú
Tố Hữu
Lục bát
Tình yêu c/s và khát vọng tự do của người chiến sĩ c/m trẻ tuổi trong nhà tù.
9.Tức cảnh Pác Bó
Hồ Chí Minh
Thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật
Tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác Hồ trong c/s c/m đầy gian khổ ở Pác Bó. Với người, làm c/m và sống hoà hợp với TN là niềm vui
10.Ngắm trăng (trích NKTT)
Hồ Chí Ming
Thất ngôn tứ tuyệt chữ Hán
Tình yêu TN, yêu trăng đến say mê và phong thái ung dung nghệ sĩ của Bác Hồ ngay trong cảnh tù ngục cực khổ, tối tăm.
11.Đi đường (trích NKTT)
Hồ Chí Minh
Thất ngôn tứ tuyệt chữ Hán
Ý nghĩa tượng trưng và triết lí sâu sắc; từ việc đi đường núi gợi ra chân lí đường đời: vượt qua gian lao chồng chất sẽ thắng lợi vẻ vang.
12. Chiếu dời đô
Lí Công Uốn
NL trung đại
Khát vọng về một đất nước độc lập, thống nhất và khí phách của DT đại Việt đang trên đà lớn mạnh
13. Hịch tướng sĩ
Trần QuốcTuấn
NL trung đại
Lòng căm thù giặc sâu sắc và ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược
14. Nước Đại Việt ta
Nguyễn Trãi
NL trung đại
Có ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập của nước ta: có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, có phong tục tập quán riêng, có chủ quyền riêng, có truyền thống lịch sử; kẻ xâm lược là phản nhân nghĩa nhất định thất bại
15. Bàn luận về phép học
Nguyễn Thiếp
NL trung đại
MĐ của việc học: để làm người có đạo đức, có tri thức góp phần làm hưng thịnh đất nước. Muốn học tốt phải có phương pháp: học rộng, hiểu sâu, nắm gọn, học đi đôi với hành.
16. Thuế máu
Nguyễn ái Quốc
Vạch trần những thủ đoạn, hành động bỉ ổi của chính quền thực dâ, biến người dân thuộc địa thành vật hi sinh để phục vụ cho lợi ích của mình trong các cuộc chiến tranh tàn khốc
2. Sự khác biệt giữa các VB ở các bài 15, 16 và 18, 19
Bài 15, 16: 
Vào nhà ngục QĐ cảm tác, Đập đá ở Côn Lôn
Bài 18, 19:
Nhớ rừng, Quê hương
Thể thơ
Thất ngôn bát cú đường luật: số câu, chữ được quy định chặt chẽ, cách gieo vần đối, niêm phải theo đúng luật thơ Đường
Thơ 8 chữ tự do với số câu không hạn định, gieo vần chân (hai vần bằng tiếp hai vần trắc khiến câu thơ tuôn trào theo cảm xúc và không bị qui định bởi niêm luật.
Cách bộc lộ cảm xúc
 Bằng h/a, âm điệu, ngôn ngữ thơ: Do luật thơ qui định chặt chẽ nên cách bộc lộ cảm xúc mang tính ước lệ , nhịp thơ 4/3 đều đều, hình ảnh, ngôn ngữ đều lấy từ thi liệu cổ điển(bồ KT, cung quế)
Tự do, thoải mái , tự nhiên hơn do không bị ràng buộc bởi số câu, chữ và luật thơ. Cảm xúc tuôn trào, chân thành, tự nhiên, giọng điệu thơ mới mẻ, ngôn ngữ thơ sáng tạo, h/a gợi cảm(gậm khối căm hờn, ống trăng tan, mảnh hồn làng...)
=> Thơ mới, vì: thoát khỏi hệ thống ước lệ của thơ trung đại, mới mẻ trong nội dung, cách tân trong NT.
3. Bài tập
HS tự lựa chọn → chép.
IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà
1. Củng cố:
 - Nắm được hệ thống các VBVN đã học cùng giá trị Nd chính của các VB đó
2. Huớng dẫn về nhà:
 - Chép các đoạn thơ, văn hay vào vở
 - Chuẩn bị ôn tập phần văn (tiếp theo).
Ngày soạn:/./2011
Ngày dạy: /./2011
Tiết 
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II
A. Mục tiêu cần đạt.
Giúp hs củng cố kiến thức về: 
Các kiểu câu : trần thuật, nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.
Các kiểu hành động nói : trình bày, hỏi, điểu khiển, hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc.
Lựa chọn trật tự từ trong câu.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: soạn bài
- Học sinh: ôn bài
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng của các kiểu câu NV, CK, CT, T.T, PĐ ?
HS đọc ĐV
Cho biết mỗi câu trên thuộc kiểu câu nào trong số các kiểu câu NV, CK, CT, TT, PĐ? 
Dựa theo ND của câu (2) trong BT1, hãy đặt một câu NV?
 Đặt câu CT có chứa từ: vui, buồn, hay, đẹp...
HS đọc ĐV
a. Câu nào là câu TT, câu NV, câu CK?
b. Câu nào trong số những câu NV trên được dùng để (điều băn khoăn cần được g.đáp)
c. Câu nào trong số câu NV trên không được dùng để hỏi ? Nó được dùng làm gì ?
- Câu (2) biểu lộ sự ngạc nhiên về việc Lão Hạc nói về những chuyện có thể xảy ra trong tương lai xa.
- Câu (5) để giải thích cho đề nghị ở câu (4).
Hãy xác định hành động nói.
Xếp các câu ở BT 1 vào bảng tổng kết.
Viết câu thực hiện h/đ hứa hẹn
HS đọc ĐV
 Việc sắp xếp từ ngữ in đậm ở đầu câu có tác dụng gì ?
HS đọc ĐV
HS đọc ĐV
I. Kiểu câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định
Bài tập 1: 
- Câu (1): Câu TT ghép, có một về là dạng câu PĐ.
- Câu (2): Câu TT đơn.
- Câu (3): Câu TT ghép, vế sau có một VN, PĐ(không nỡ giận)
Bài tập 2: 
- Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những gì che lấp mất? (Hỏi theo kiểu câu bị động)
- Những gì có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta (Hỏi theo kiểu câu câu CĐ).
- Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ che lấp mất không?
Bài tập 3: Đặt câu cảm thán.
- Ôi, buồn quá !
- Buồn ơi là buồn !
- Bài thơ hay quá !
- Vui ơi là vui !
Bài tập 4: Xác định kiểu câu
a. Câu TT: (1), (3), (6)
Câu CK: (4)
Câu NV: (2), (5), (7)
b. Câu NV dùng để hỏi: (7).
c. Câu NV không được dùng để hỏi: (2), (5).
II. Hành động nói
Bài tập 1
(1): h/đ kể(kiểu trình bày)
(2: h/đ bộc lộ cảm xúc.
(3): h/đ nhận định(kiểu trình bày)
(4): h/đ đề nghị(thuộc kiểu cầu khiến)
(5): gt thêm ý câu (4) (kiểu trình bày)
(6): h/đ phủ định bác bỏ. (kiểu trình bày)
(7): h/đ hỏi.
Bài tập 2
STT
Kiểu câu
HĐN đượcthực hiện
Cách dùng
1
Trần thuật
Hành động kể
Trực tiếp
2
Nghi vấn
HĐ bộc lộ cảm xúc
Gián tiếp
3
Trần thuật
HĐ nhận định
Trực tiếp
4
Cầu khiến
HĐ đề nghị
Trực tiếp
5
Nghi vấn
HĐ giải thích
Gián tiếp
6
Trần thuật
HĐ phủ định bác bỏ
Trực tiếp
7
Nghi vấn
HĐ hỏi
Trực tiếp
Bài tập 3
a. Em cam kết không .đua xe trái phép.
b. Em hứa sẽ tích cực học tập, rèn luyện.
III. Lựa chọn trật tự từ
Bài tập 1
- Các trạng thái và hoạt động của sứ giả được xếp theo
+ Thứ tự xuất hiện vàtầm quan trọng: ngựa sắt, roi sắt(để tấn công), áo giaps sắt(để phòng bị)
+ Theo trình tự diễn biến của tâm trạng: thoạt tiên là tâm trạng kinh ngạc → mừng rỡ → h/đ về tâu vua.
Bài tập 2
a. Nối kết câu.
b. Nhấn mạnh đề tài của câu nói.
Bài tập 3
Câu a có tính nhạc hơn, vì: 
+ Đặt: “man mác” trước “khúc nhạc đồng quê”gợi cảm xúc mạnh hơn
+ Kết thúc bằng “quê” có độ ngân mạnh hơn “mác”(thanh trắc)
IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà
1. Củng cố:
 - Giáo viên nhấn mạnh kiến thức trung tâm về các kiểu câu, hành động nói và ý nghĩa của việc lựa chọn trật tự từ trong câu
2. Huớng dẫn về nhà:
 - Ôn tập kĩ các kiến thức đã củng cố
 - Chuẩn bị bài: Văn bản tường trình
Ngày soạn:/./2011
Ngày dạy: /./2011
Tiết 
VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH
A. Mục tiêu cần đạt.
Giúp hs củng cố kiến thức về:
 Hiểu được những trường hợp cần viết văn bản tường trình, những đặc điểm của loại văn bản này và biết cách viết văn bản tường trình đúng qui cách.
	Rèn kỹ năng phân biệt văn bản tường trình với các loại đơn từ đề nghị (kiến nghị) báo cáo đã học và thông báo.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: soạn bài
- Học sinh: ôn bài
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
 HS đọc hai bản tường trình trong SGK
Trong hai VB trên ai là người phải viết VB? Viết cho ai?
 Nhằm mục đích gì?
ND và thể thức của VB có gì đáng chú ý?
Người viết VB này phải có thái độ ntn?
VB tường trình là loại VB ntn?
Hãy nêu một số trường hợp cần viết VB tường trình?
- Một số trường hợp cần viết bản tường trình trong học tập và sinh hoạt ở trường :
	+ Bị mất sách vở và dụng cụ h/t
	+ Bài làm KT của em giống bài bạn.
	+Vô ý làm hỏng đồ TN trong giờ TH...
HS đọc các tình huống trả lời các câu hỏi (1)
 HS đọc mục 2
HS đọc mục 3
I. Đặc điểm của văn bản tường trình
1. Ví dụ
- Người viết: là HS
- Viết cho: cô giáo dạy văn và thầy hiệu trưởng
- Mục đích: tường trình về việc nộp bài chậm, mất xe đạp.
- Nội dung: sự việc nộp bài chậm và việc mất xe đạp 
- Thể thức: theo những mục đã quy định sẵn
- Thái độ: khách quan, trung thực.
-> VB tường trình
2. Kết luận(ghi nhớ SGK tr. 136)
II. Cách làm văn bản tường trình
1. Tình huống cần phải viết bản tường trình
- a, b: làm VB tường trình
- c: không cần thiết
- d. tuỳ TS mất lớn hay nhỏ mà làm bản tường trình
2. Cách làm văn bản tường trình
a. Thể thức mở đầu
b. Nội dung.
c. Kết thúc.
3. Lưu ý (SGK).
III. Luyện tập
- Chọn 1 trường hợp trong mục 1 để viết bản tường trình - >Viết
IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà
1. Củng cố: 
 - Nắm được khi nào cần viết VB tường trình và cách làm tường trình.
2. Huớng dẫn về nhà:
 - Học thuộc phần ghi nhớ
 - Chuẩn bị bài: LT làm văn bản tường trình
_______________________________________
Ngày soạn:/./2011
Ngày dạy: /./2011
Tiết 
LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH
A. Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS :
Ôn tập lại những tri thức về vb tường trình: mục đích, yêu cầu, cấu tạo của một bản tường trình.
Nâng cao năng lực viết tường trình cho HS
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: soạn bài
- Học sinh: ôn bài
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Nhắc lại mục đích viết VB tường trình?
Nhắc lại khái niệm và đặc điểm của VB báo cáo?
Báo cáo kết quả đã làm
Hai loại VB trên giống và khác nhau ở điểm nào?
Nêu bố cục phổ biến của VB tường trình?
Chỉ ra những chỗ sai trong việc sử dụng VB ở các tình huống a. b. c ?
Suy nghĩ tìm ra 2 tình huống thường gặp trong cuộc sống cần phải làm VB tường trình.
- Cá nhân h/s viết.
GV Kiểm tra việc viết văn bản
I. Ôn lí thuyết
1. Mục đích viết tường trình
Trình bày thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người tường trình trong các sự việc xảy ra hậu quả cần phải xem xét.
2. Phân biệt giữa văn bản tường trình với văn bản báo cáo
- Giống nhau:
 + Thể thức VB
	+Đối tượng gửi: cấp trên.
	+ ND: phải khách quan, trung thực.
- Khác nhau: 
	+ Báo cáo: tổng kết các công việc đã làm.
	+ Tường trình: kể về sự việc (kèm đề nghị).
3. Bố cục của VB tường trình
Gồm: 3 phần
II. Luyện tập
Bài 1
 - Cả ba trường hợp a,b, c đều không cần phải viết VB tường trình:
a. Phải làm bản kiểm điểm.
b. Phải làm bản thông báo.
c. Phải làm bản báo cáo.
-> chưa phân biệt được mục đích của VB tường trình với các VB khác
Bài 2
 - Tình huống:
+ Mất xe đạp.
+ Rời giấy tờ.
Bài 3
 Viết văn bản tường trình.
IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà
1. Củng cố: 
 - Củng cố kĩ năng viết VB tường trình
2. Huớng dẫn về nhà:
 - Tìm các tình huống cần viết VB tường trình và tập viết
 - Tiết sau: Trả bài KT Văn 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 34(1).doc