Giáo án dạy học Ngữ văn 8 - Tuần 34

Giáo án dạy học Ngữ văn 8 - Tuần 34

TỔNG KẾT PHẦN VĂN

I, Mục tiêu cần đạt

1.Kiến thức: Củng cố , hệ thống hoá kiến thức văn học qua các vb đã học trong SGK 8 ( trừ các vb tự sự và nhật dụng ) , khắc sâu những kiến thức cơ bản của những văn bản tiêu biểu

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng tổng hợp , hệ thống hoá , so sánh , phân tích , chứng minh.

3.Thái độ: Giểu được mục đích giờ học và nghiêm túc học.

II, Chuẩn bị

- GV dự kiến khả năng tích hợp : Tiếng việt ở bài ôn tập các kiểu câu , với tập làm văn ở bài Văn bản tường trình

- HS : Lập bảng hệ thống , đọc lại các bài học

III, Tiến trình lên lớp

1, ổn định tổ chức (2)

 2, Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bài của hs.

 

doc 9 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 763Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học Ngữ văn 8 - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34, tiết 133
Ngày soan:
Ngày dạy: TỔNG KẾT PHẦN VĂN
I, Mục tiêu cần đạt 
1.Kiến thức: Củng cố , hệ thống hoá kiến thức văn học qua các vb đã học trong SGK 8 ( trừ các vb tự sự và nhật dụng ) , khắc sâu những kiến thức cơ bản của những văn bản tiêu biểu 
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng tổng hợp , hệ thống hoá , so sánh , phân tích , chứng minh.
3.Thái độ: Giểu được mục đích giờ học và nghiêm túc học. 
II, Chuẩn bị 
- GV dự kiến khả năng tích hợp : Tiếng việt ở bài ôn tập các kiểu câu , với tập làm văn ở bài Văn bản tường trình 
- HS : Lập bảng hệ thống , đọc lại các bài học
III, Tiến trình lên lớp 
1, ổn định tổ chức (2’)
 2, Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bài của hs.
 3, Bài mới : 
Lập bảng thống kê các vb văn học Việt Nam đã học từ bài 15 ở lớp 8 : (30’)
Văn bản 
 Tác giả 
 Thể loại 
 Gía trị nội dung chủ yếu 
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác 
Phan Bội Châu ( 1867-1940)
Thất ngôn bát cú 
Khí phách kiên cường bất khuất và phong thái ung dung , đường hoàng vượt lên trên cảnh tù ngục của nhà chí sĩ yêu nước 
Đập đá ở Côn Lôn
Phan Châu Trinh ( 1872 – 1926)
Thất ngôn bát cú
Hình tượng đẹp lẫm liệt , ngan tàng của người tù yêu nước trên đảo Côn Lôn
Muốn làm thằng Cuội 
Tản Đà 
Nguyễn Khắc Hiếu ( 1889-1939)
Thất ngôn bát cú
Tâm sự của một con người bất hoà sâu sắc với thực tại tầm thường , xấu xa , muốn thoát li bằng những mộng tưởng lên cung trăng để bầu bạn với chị Hằng 
 Hai chữ nước nhà 
Trần Tuấn Khải ( 1895-1983)
Song thất lục bát 
Mượn câu chuyện lịch sử có sức gợi cảm lớn để bộc lộ cảm xúc và khích lệ lòng yêu nước , ý chí cứu nước của đồng bào 
Nhớ rừng 
Thế Lữ ( 1907-1989)
Thơ mới 
Mượn lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú để diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường , tù túng và khao khát tự do mãnh liệt của nhà thơ, khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước thuở ấy 
Oâng Đồ 
Vũ Đình Liên ( 1913-1996)
Thơ mới nhũ ngôn 
- Tình cảnh đáng thương của ông đồ , qua đó toát lên niềm cảm thương chân thành trước một lớp người đang tàn tạ và nỗi nhớ tiếc cảnh cũ người xưa
Quê hương 
Tế Hanh ( 1921)
Thơ mới 
- Tình quê hương trong sáng , thân thiết được thể hiện qua bức tranh tươi sáng , sinh động về một làng quê miền biển , trong đó nỗi bật lên hình ảnh khoẻ khoắn , đầy sức sống của người người dân chài và sinh hoạtb làng chài
Khi con tu hú 
Tố Hữu ( 1920 –2002)
Lục bát 
- Tình yêu cuộc sống và niềm khát khao tự do của người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi trong nhà tù 
Tức Cảnh Pác Bó
Hồ Chí Minh
(1890-1969)
Thất ngôn tứ tuyệt 
Tinh thần lạc quan , phong thái ung dung của BH trong cuộc sống cách mạng đầy gian khổ ở Pác Bó . Với Người , làm cách mạng và sống hoà hợp với thiên nhiên là một niềm vui lớn 
Ngắm Trăng 
Hồ Chí Minh
(1890-1969)
Thất ngôn tứ tuyệt
- Tình yêu thiên nhiên , yêu trăng đến say mê và phong thái ung dung nghệ sĩ của BH ngay trong tù ngục cực khổ , tối tăm 
Đi đường 
Hồ Chí Minh
(1890-1969)
Thất ngôn tứ tuyệt
Ý nghĩa tượng trưng và triết lí sâu sắc : từ việc đi đường núi gợi ra chân lí đường đời : vượt qua gian lao chồng chất sẽ thắng lợi vẻ vang 
Chiếu dời đô
Lí Công Uẩn 
(974-1028)
Chiếu 
Khát vọng về một đất nước độc lập , thống nhất và khí phách của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh 
Hịch tướng sĩ 
Trần Quốc Tuấn 
(1231?-1300)
Hịch 
- Phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm , thể hiện qua lòng căm thù giặc , ý chí quyết chiến , quyết thắng kẻ thù xâm lược . Đây là một áng văn chính luận xuất sắc 
Nước Đại Việt ta
Nguyễn Trãi 
Cáo 
- Có ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập : Nước ta là đất nước có nền văn hiến lâu đời , có lãnh thổ riêng , phong tục riêng , có chủ quyền , có truyền thống lịch sử ; kẻ xâm lược là phản nhân nghĩa , nhất định thất bại 
Bàn luận phép học 
Nguyễn Thiếp 
Tấu 
- Mục đích của việc học là để làm người có đạo đức , có tri thức , góp phần làm hưng thịnh đất nước , chứ không phải để cầu danh lợi . Muốn học tốt phải có phương pháp , học rộng nhưng phải nắm cho gọn , đặc biệt , học phải đi đôi với hành 
Thuế máu 
Nguyễn Aùi Quốc ( 1890-1969)
Nghị luận hiện đại 
Vạch trần chính quyền thực dân đã biến người dân thuộc địa thành vật hi sinh để phục vụ cho lợi ích của mình trong các cuộc chiến tàn khốc 
B, Sự khác nhau về hình thức nghệ thuật giữa bài 15,16 và bài 18,19: (10’)
 Bài 15,16
 Bài 17,18 
Thơ cũ ( cổ điển : hạn định số câu , số tiếng , niêm luật chặt chẽ , gò bó 
Cảm xúc cũ , tư duy cũ : cái tôi cá nhân chưa được đề cao và biểu hiện trực tiếp 
Cảm xúc tư duy mới , đề cao cái tôi cá nhân trực tiếp , phóng khóng tự do 
Thể thơ tự do , đổi mới vần điệu , nhịp điệu ; lời thơ tự nhiên , bình dị , giảm tính công thức , ước lệ 
Vẫn sử dụng các thể thơ truyền thống nhưng đổi mới cảm xúc tư duy 
4, Củng cố : Nhận xét giờ ôn tập. (3’)
 5, Dặn dò : Tìm một số đặc điểm chung và riêng về hình thức nghệ thuật của các bài thơ : Tức cảnh Pác Bó , Ngắm Trăng , Đi đường .
- Về hình thức nghệ thuật có thể xếp các bài thơ của BH trong tập Nhật kí trong tù là thơ mới được không ? Vì sao?
- Về nhà học bài và soạn bài “ ôn tập TV học kì II ”. 
IV.Rút kinh nghiệm:
Tuần 31, tiết 134
Ngày soan:
Ngày dạy: 
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II
I, Mục tiêu cần đạt 
1.Kiến thức: Củng cố , hệ thống hoá kiến thức đã học ở học kì II 
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng sư dụng tiếng việt trong nói , viết.
3.Thái độ: Ý thức được việc dùng từ ngữ Tiếng Việt. 
II, Chuẩn bị 
- GV dự kiến khả năng tích hợp: Văn học ở bài ôn tập phần văn, với tập làm văn ở bài Văn bản tường trình 
- HS : Lập bảng hệ thống , đọc lại các bài học
III, Tiến trình lên lớp 
1, ổn định tổ chức (2’)
 2, Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bài của hs.
 3, Bài mới : (39’)
 Gọi hs đọc bài tập 1 
(?) Bài tập 1,2 yêu cầu điều gì ? ( HSTLN)
(?) Hãy nêu yêu cầu của bài tập 3 ? 
Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 4 
I, Bài học 
1, Kiểu câu : Câu nghi vấn , câu cầu khiến , câu cảm thán , trần thuật , phủ định 
Bài tập 1 : Nhận diện câu trần thuật 
Câu 1 : là câu trần thuật ghép , có moật vế là dạng câu phủ định 
Câu 2 : là câu trần thuật đơn 
Câu 3 : là câu trần thuật ghép , vế sau có một vị ngữ phủ định ( không nỡ giận)
Bài tập 2 : Tạo câu nghi vấn 
- Cái bản tình tốt của người ta có thể bị những gì che lập mật ? ( Hỏi theo kiểu câu bị động)
- Những gì có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta? ( hỏi theo kiểu câu bị động)
- Cái bản tình tốt của người ta có thể bị những nỗi lo lắng , buồn đau ích kỉ che lấp mất không 
- Những nỗi lo lắng , buồn đau ích kỉ có thể che lấp mất bản tình tốt của người ta không ? 
Bài tập 3 : Tạo ra câu cảm thán 
Chao ôi buồn ! ; ôi , buồn quá ! Buồn thật ! 
Bộ phim này hay quá ! 
Oâi , tớ vui quá ! 
Bạn mặc chiếc áo này đẹp lắm ! 
Bài tập 4 
 a, câu 1,3,6 là câu trần thuật 
- câu 4 là câu cầu khiến 
- câu 2,5,7 là câu nghi vấn 
b, Câu nghi vấn dùng để hỏi là câu 7 
c, Câu nghi vấn 2,5 là không dùng để hỏi 
Câu 2 dùng để biểu lộ sự ngạc nhiên về lạo Hạc 
Câu 5 dùng để giải thích ( thuộc kiểu trình bày ) cho để nghị nêu ở câu 4 theo quan điểm của người nói 
2, Hành động nói :
Bài tập 1 : Xác định hành động nói củ các câu đã cho theo bảng sau : 
stt
 Câu đã cho 
 Hành động nói 
1 
 Tôi bật cười bảo lão:
Hành động kể ( kiểu câu trình bày )
2, 
 - Sao cụ lo xa quá thế ? 
Hành động bộc lộ cảm xúc 
3, 
Cụ còn khoẻ lắm , chưa chết đâu mà sợ !
Hành động nhận định ( kiểu trình bày)
4, 
Cụ cứ để tiền ấy mà ăn , lúc chết hãy hay !
Hành động đề nghị ( điều khiển)
5, 
Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại? 
Giải thích thêm cho câu 4 
6, 
- Không , ông giáo a!
Hành động phủ định , bác bỏ 
7, 
Aên mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu ? 
Thực hiện hành động hỏi 
Bài tập 2: 
stt
 Kiểu câu 
 Hành động nói được thực hiện 
 Cách dùng 
1, 
 Trình bày 
 Hành động kể 
 Trực tiếp 
2, 
 Câu nghi vấn 
 Hành động bộc lộ cảm xúc 
 Gián tiếp 
3, 
Trình bày 
 Hành động nhận định 
 Trực tiếp 
4, 
 Điều khiển 
 Hành động đề nghị
 Trực tiếp
5, 
Trình bày
 Giải thích
 Trực tiếp
6, 
Trình bày
Hành động phủ định , bác bỏ
hành động hỏi
7, 
 Trình bày
hành động hỏi
hành động hỏi
Bài tập 3 : 
a, Tôi xin cam kết từ nay không tham gia đua xe trái phép nữa 
Tôi xin cam kết từ nay không tổ chức đánh bạc nữa 
b, Em xin hứa sẽ tích cực học tập rèn luyện để đạt kết quả tốt trong năm học tới 
3, Lựa chọn trật tự từ trong câu: 
Bài tập 1 : Biểu thị thứ tự trước sau của hoạt động , trạng thái : Thoạt tiên là tâm trạng kinh ngạc , sau đó là mừng rỡ , cuối cùng là hoạt động về tâu vua 
Bài tập 2 : a, Nối kết câu ; b, Nhấn mạnh ( làm ổi bật) đề tài của câu nói 
Bài tập 3 : Cấu a có tình nhạc hơn 
4, Củng cố : Trong học kì 2 chúng ta đã học những kiêu câu nào ? (4’)
 5, Dặn dò : Học thuộc những kiến thức đã ôn tập 
- Soạn bài Văn bản tường trình .
IV.Rút kinh nghiệm:
Tuần 34, tiết 135
Ngày soan:
Ngày dạy: 
VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH 
I, Mục tiêu cần đạt 
1.Kiến thức: Hiểu những trường hợp cần viết văn bản tường trình .
2.Kĩ năng: Nắm được những đặc điểm của vb tường trình .
3.Thái độ: Biết cách làm một vb tường trình đúng quy cách .
II, Chuẩn bị 
GV dự kiến khả năng tích hợp : Văn học ở bài ôn tập phần văn , với TV ở bài ôn tập TV học kì II , sưu tầm các vb mẫu .
HS : Học bài , soạn bài theo yêu cầu của GV .
III, Tiến trình lên lớp 
1, ổn định tổ chức (5’)
 2, Kiểm tra bài cũ : ( kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs)
 3, Bài mới : (35’)
 Gọi hs đọc 2 vb trong sgk 
(?) Trong các vb trên , ai là người viết bản tường trình và viết cho ai ? Bản tường trình được viết ra nhắm mục đích gì ? 
- Người viết bản tường trình là hai em học sinh , một viết cho cô giáo , một viết cho thầy Hiệu trưởng 
- Bản tường trình viết ra nhằm mục đích trình bày lại sự việc đã xảy ra co ùliên quan trực tiếp đến người viết và đề nghị được xem xét , giải quyết 
(?) Nội dung và thể thức bản tường trình có gì đáng chú ý ? ( Trình bày theo đúng thể thức một vb tường trình) 
(?) Người viết bản tường trình cần có thái độ như thế nào đối với sự việc tường trình ? 
- Phải có thái độ trung thực , khách quan , trình bày chính xác sự việc 
(?) Hãy nêu một số trường hợp cần phải viết bản tường trình trong học tập và trong sinh hoạt ở nhà trường ? ( hs tự tìm )
 Gọi hs đọc 4 tình huống trong sgk 
(?) Trong 4 tình huống trên , những tình huống nào nhất thiết phải làm bản tường trình , những tình huống không cần , những tình huống nào có thể viết hoặc không việt cũng được , vì sao? 
- Tình huống a, b nhất thiết phải viết bản tường trình
- Tình huống a viết bản tường trình cho cô giáo chủ nhiệm 
- Tình huống b viết cho cô phụ trách phòng thí nghiêm 
- Tình huống c khôngphải viết bản tường trình
- Tình huống d tuỳ vào tài sản mất nhiều hay ít 
(?)Một vb tường trình có mấy phần ? Hãy nêu từng phần 
+ Phần mở đầu 
Quốc hiệu , tiêu ngữ 
Địa điểm và thời gian làm tường trình 
Tên văn bản 
Người ( cơ quan ) nhận bản tường trình 
+ Nội dung :
Người viết trình bày thời gian địa điểm , diễn biến sự việc , nguyên nhân , hậu quả . Thái độ tường trình 
+ Kết thúc vb : 
- Lời đề nghị hoặc cam đoan , chữ kí và họ tên người tường trình 
(?)Khi viết tường trình chúng ta cần lưu ý điều gì 
- Tên vb nên dùng chữ in hoa cho nổi bất 
- Chú ý chừa khoảng cách hơn một dòng giữa các phần quốc hiệu và tiêu ngữ , địa điểm và thời gian làm tường trình , tên vb và nội dung tường trình để dể phân biệt 
- Không viết sát lề giấy bên trái , không để phần trên trang giấy có khoảng trống quá lớn 
 I, Bài học 
1, Đặc điểm của vb tường trình 
- Mục đích : trình bày lại sự việc đã xảy ra co ùliên quan trực tiếp đến người viết và đề nghị được xem xét , giải quyết 
- Nội dung và thể thức : Trình bày theo đúng thể thức một vb tường trình
2, Cách làm văn bản tường trình 
a, Tình huống cần phải viết bản tường trình 
Tình huống a, b nhất thiết phải viết bản tường
b, Cách làm một vb tường trình 
+ Phần mở đầu : 
Quốc hiệu , tiêu ngữ 
Địa điểm và thời gian làm tường trình 
Tên văn bản 
Người ( cơ quan ) nhận bản tường trình 
+ Nội dung :
Người viết trình bày thời gian địa điểm , diễn biến sự việc , nguyên nhân , hậu quả . Thái độ tường trình 
+ Kết thúc vb : 
Lời đề nghị hoặc cam đoan , chữ kí và họ tên người tường trình 
C, Lưu ý :
- Tên vb nên dùng chữ in hoa cho nổi bất 
- Chú ý chừa khoảng cách hơn một dòng giữa các phần quốc hiệu và tiêu ngữ , địa điểm và thời gian làm tường trình , tên vb và nội dung tường trình để dể phân biệt 
- Không viết sát lề giấy bên trái , không để phần trên trang giấy có khoảng trống quá lớn 
 4, Củng cố : (4’) Bản tường trình được viết ra với mục đích gì ? 
Người viết bản tường trình cần phải có thái độ ntn? 
Bố cục của 1 vb tường trình có mấy phần. 
5, Dặn dò : (1’) Học thuộc ghi nhớ. 
- Soạn bài “ Luyện tập làm vb tường trình” .
Tuần 34, tiết 136
Ngày soan:
Ngày dạy: 
LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH
I, Mục tiêu cần đạt 
1.Kiến thức: Oân lại những tri thức về vb tường trình : mục đích , yêu cầu , cấu tạo của 1 bản tường trình 
2.Kĩ năng: Nâng cao năng lực viết tường trình cho hs 
3.Thái độ: Nghiêm túc học bài và làm bài.
II, Chuẩn bị 
GV dự kiến khả năng tích hợp : Văn học ở bài ôn tập phần văn , với TV ở bài ôn tập TV học kì II , sưu tầm các vb mẫu 
HS : Học bài , soạn bài theo yêu cầu của GV 
III, Tiến trình lên lớp 
1, ổn định tổ chức (7’)
 2, Kiểm tra bài cũ : ( kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs)
 3, Bài mới : 
(?) Mục đích viết tường trình là gì ? 
- Trình bày thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người tường trình trong các sự việc xảy ra gây hậu quả cần phải xem xét 
(?) Vb tường trình và vb báo cáo có gì giống và khác nhau ? 
- Vb báo cáo là vb tổng hợp trình bày về tình hình sự việc và các kết quả đạt được của 1 cá nhân hay một tập thể . Nội dung của vb báo cáo không nhất thiết phải trình bày đầy đủ tất cả các mục quy định sẵn 
- vb tường trình là trình bày về thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người tường trình trong các sự việc xảy ra gây hậu quả cần phải xem xét . Nội dung vb tường trình phải tuân thủ đúng tất cả các mục quy định
(?) Nêu bố cục phổ biến của vb tường trình ? 
+ Phần mở đầu 
- Quốc hiệu , tiêu ngữ 
- Địa điểm và thời gian làm tường trình 
- Tên văn bản 
- Người ( cơ quan ) nhận bản tường trình 
+ Nội dung :
- Người viết trình bày thời gian địa điểm , diễn biến sự việc , nguyên nhân , hậu quả . Thái độ tường trình 
+ Kết thúc vb : 
- Lời đề nghị hoặc cam đoan , chữ kí và họ tên người tường trình 
(?) Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? 
(?) Hãy nêu yêu cầu bài tập 2 ? ( HSTLN)
Gọi hs đọc bài tập 3 
 I, Lí thuyết (20’)
1, Mục đích viết tường trình : Trình bày thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người tường trình trong các sự việc xảy ra gây hậu quả cần phải xem xét
2 , Sự giống nhau và khác nhau giữa vb tường trình và báo cáo : 
- VB báo cáo là vb tổng hợp trình bày về tình hình sự việc và các kết quả đạt được của 1 cá nhân hay một tập thể . Nội dung của vb báo cáo không nhất thiết phải trình bày đầy đủ tất cả các nục quy định sẵn 
- vb tường trình là trình bày về thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người tường trình trong các sự việc xảy ra gây hậu quả cần phải xem xét . Nội dung vb tường trình phải tuân thủ đúng tất cả các mục quy định
3, Bố cục của vb tường trình 
+ Phần mở đầu 
- Quốc hiệu , tiêu ngữ 
- Địa điểm và thời gian làm tường trình 
- Tên văn bản 
- Người ( cơ quan ) nhận bản tường trình 
+ Nội dung :
- Người viết trình bày thời gian địa điểm , diễn biến sự việc , nguyên nhân , hậu quả . Thái độ tường trình 
+ Kết thúc vb : 
- Lời đề nghị hoặc cam đoan , chữ kí và họ tên người tường trình
II, Luyện tập (15’)
Bài tập 1 : Chỉ ra chổ sai trong việc sử dụng vb 
a, Lí do này cần phải viết bản kiểm điểm 
b, Có thể viết bản thông báo cho các bạn biết kế hoạch để chuẩn bị 
c, cần viết bản báo cáo 
L Chổ sai của 3 tình huống này là người viết chưa phân biệt được mục đích của vb tường trình với các vb thông báo , báo cáo , bản kiểm điểm 
Bài tập 2 : 
Trình bày với các chú công an về vụ va chạm xe máy mà bản thân chứng kiến 
Tường trình với cô giáo bộ môn vì sao em không thể hoàn thành bài văn tả mẹ em . 
Tường trình với cô giáo chủ nhiệm vì buổi nghỉ học đột xuất hôm qua để cô thông cảm 
Bài tập 3 : Từ tình huống trên , giáo viên hướng dẫn cho hs viết bản tường trình 
 4, Củng cố : Hãy phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa vb báo cáo và vb tường trình ? (2’)
5, Dặn dò : Học bài để chuẩn bị kiểm tra tiếng việt. (1’)
IV.Rút kinh nghiệm:
-----------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan34.doc