Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 6 - Trường TH&THCS Vĩnh Bình Bắc

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 6 - Trường TH&THCS Vĩnh Bình Bắc

Tuần 6/ Tiết 21

 Văn bản CÔ BÉ BÁN DIÊM

 ( Trích ) (An-đéc-xen)

I/ Mục tiêu: Giúp h/s:

1/ Kiến thức:

 Những hiểu biết bước đầu về người kể chuyển cổ tích An- Đéc- Xen.

Nghệ thuật kể chuyện hiện thực và mộng tưởng trong tác phẩm

2/Kỹ năng

 Đọc diễ cảm tắt dc tphẩm

 - Rèn kỹ năng phân tích ngôn từ, chi tiết, hình ảnh để tìm ra ý nghĩa mà tác giả muốn thể hiện.

 - Phát biểu cảm nghĩ về đoạn truyện

3/ Thái Độ: lòng yêu thương của tác giả với em bé bất hạnh

II/ Phương tiện

 Hs - Soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.

 Gv - Đọc trọn vẹn t/p,tham khảo các tài liệu có liên quan; SGK, SGV. - Soạn giảng.

 PP Đọc diễn cảm, kích thích tư duy, bình giảng, gợi mở.

III / Tiến trình lên lớp:

 1 / Ổn định lớp 1p

 2 / Kiểm tra bài cũ: 5p

 - Nêu những thành công về mặt nghệ thuật của truyện ngắn “Lão Hạc”?

 - Qua t/p, em có suy nghĩ gì về số phận, phẩm chất của người nông dân trước CMT8?

 

doc 8 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 541Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 6 - Trường TH&THCS Vĩnh Bình Bắc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 05/09/2011	 
Ngày dạy: 12 /09/2011 
Tuần 6/ Tiết 21
 	 Văn bản CÔ BÉ BÁN DIÊM
 	( Trích ) (An-đéc-xen)
I/ Mục tiêu: Giúp h/s:
1/ Kiến thức:
 Những hiểu biết bước đầu về người kể chuyển cổ tích An- Đéc- Xen.
Nghệ thuật kể chuyện hiện thực và mộng tưởng trong tác phẩm
2/Kỹ năng
 Đọc diễ cảm tắt dc tphẩm
 - Rèn kỹ năng phân tích ngôn từ, chi tiết, hình ảnh để tìm ra ý nghĩa mà tác giả muốn thể hiện. 
 - Phát biểu cảm nghĩ về đoạn truyện
3/ Thái Độ: lòng yêu thương của tác giả với em bé bất hạnh
II/ Phương tiện
 Hs - Soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
 Gv - Đọc trọn vẹn t/p,tham khảo các tài liệu có liên quan; SGK, SGV. - Soạn giảng.
 PP Đọc diễn cảm, kích thích tư duy, bình giảng, gợi mở.
III / Tiến trình lên lớp: 
 1 / Ổn định lớp 1p
 2 / Kiểm tra bài cũ: 5p
 - Nêu những thành công về mặt nghệ thuật của truyện ngắn “Lão Hạc”?
 - Qua t/p, em có suy nghĩ gì về số phận, phẩm chất của người nông dân trước CMT8?
 3 / Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: An- đéc-xen là nhà văn Đan Mạch sống ở TK XX, nổi tiếng với loại truyện kể cho thiếu nhi.Ở VN, năm 1963 đã có tập “Truyện An-đéc-xen” bằng tiếng Việt. 2p 
 b) ND:
 HĐ1:Hướng dẫn h/s đọc, tìm hiểu chung: 5p
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung cần đạt
- Giới thiệu vài nét về t/g?
BS Gia đình nghèo, bố là thợ giày.
-1819 rời quê đến thủ đô với ước mơ trở thành nhà thơ và nhà soạn kịch nhưng không thành công.
- 1835 bắt đầu sáng tác 1 số truyện kể lấy nhan đề “Truyện cho trẻ em”. Thành công, ông liên tiếp cho ra đời nhiều t/p trong nhiều năm liền, tổng số 168 truyện,
-Văn bản được trích từ đâu?
+ 1805- 1875, người Đan Mạch.
+ Nổi tiếng với truyện kể cho trẻ em (biên soạn lại từ truyện cổ tích hoặc hoàn toàn sáng tạo)
I/Đọc, tìm hiểu chung:
 1/Tác giả, tác phẩm:
 a/ Tác giả: 
Han Cri-xti-an An-đéc-xen 
 ( SGK/67 )
b/ Tác phẩm: 
- Trích truyện ngắn “Cô bé bán diêm”.
HĐ 2: Hd hs đọc- hiểu vb: 28p
- Hướng dẫn đọc: giọng trầm.
- Đọc mẫu 1 phần- Gọi h/s đọc tiếp đến hết.
- Nhận xét cách đọc.
- Hướng dẫn h/s tìm hiểu 1 số từ ngữ khó:2,3,5,7,8,10,11.
- Gọi h/s tóm tắt ngắn gọn.
- Hãy xác định 3 phần của văn bản nếu lấy việc cô bé đốt các que diêm làm phần trọng 
- Ở phần đầu, t/g giới thiệu gia cảnh cô bé ntn?
- Tình huống truyện có gì đặc biệt?(Hoàn cảnh ntn?)
- Để khắc họa hình ảnh cô bé trong đêm giao thừa, t/g đã dùng BPNT gì? Chỉ rõ?
- Chốt.
- Bpnt này có tác dụng gì?
GVH/ảnh tương phản đã làm nổi bật tình cảnh đáng thương của cô bé bất hạnh.
- Tình cảnh đáng thương của em bé khiến các em nghĩ đến những nhân vật nào? Vì sao?
- H/ảnh cô bé còn gợi em nhớ đến h/ảnh những ai em gặp trong cuộc sống?
Gv Lẽ ra, trẻ em phải được học hành, vui chơi, được che chở, yêu thương nhưng vẫn có khôngg ít những số phận đáng thương, thiệt thòi, bất hạnh.
- hs chú ý và đọc theo yc;
- giải thich theo yc
hs xác định bố cục
+ Nhà nghèo, mồ côi mẹ, sống với cha trong “một xó tối tăm.”
+Bán diêm kiếm sống .
- Đêm giao thừa, tuyết rơi dày đặc.
- phát biểu ý kiến, nhận xét, bổ sung.
- Làm nổi bật tình cảnh đáng thương: vừa đói, vừa lạnh.
- Bé Hồng (mồ côi cha, thiếu tình thương), Thành – Thủy (cha mẹ chia tay nhau), chị Dậu, lão Hạc ( nghèo khổ),
- Trẻ đánh giày, bán vé số, bán báo, ăn xin,
II/ Đọc -hiểu vb:
1/ Đọc- chú thich- tóm tắt vb
2/ Bố cục:
P1:Từ đầu “cứng đờ ra”:cô bé trong đêm giao thừa.
P2:Tiếp theo  “Thượng đế”:mộng tưởng và hiện thực
P3: Còn lại: Cảnh thương tâm
3/ Phân tích:
 a/ Cô bé trong đêm giao thừa: 
- Gia cảnh:
+ Nhà nghèo, mồ côi mẹ, sống với cha trong “một xó tối tăm.”
+Bán diêm kiếm sống.
- Hoàn cảnh: đêm giao thừa, tuyết rơi dày đặc, màn đêm tăm tối.
- Bpnt: đối lập: 
T/giới x/quanh >< Cô bé
+Tuyết rơi, rét đầu trần, chânđất 
+Sáng rực ánh dò dẫm trong
đèn bóng tối
+Sực nức mùi cả ngày chưa ăn 
ngỗng quay gì
→ đói, lạnh, khổ
=> bất hạnh, đáng thương.
4/ Củng cố: 3p
? Bpnt chủ yếu được t/g sử dụng trong phần 1? Tác dụng? Tìm chi tiết thể hiện 
 ( ngoài những chi tiết đã tìm hiểu)?
 5/ Dặn dò: 2p - Học bài, tập kể tóm tắt văn bản theo giọng văn riêng của mình.
 - Chuẩn bị tiết sau : + Câu hỏi 3(SGK/68)
+ Cảnh tượng thương tâm được t/g miêu tả ntn
+ Qua đó thấy tấm lòng của t/g đ/v trẻ em ra sao?
 IVRút kinh nghiệm: 
 Tiết 2
 	 Văn bản CÔ BÉ BÁN DIÊM
 	( Trích ) (An-đéc-xen)
I/ Mục tiêu: Giúp h/s:
 Như Tiết 1
II/ Phương tiện
 Gv - Đọc trọn vẹn t/p,tham khảo các tài liệu có liên quan; SGK, SGV. - Soạn giảng.
 Hs - Soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
 PP Đọc diễn cảm, kích thích tư duy, bình giảng, gợi mở.
III / Tiến trình lên lớp: 
 1 / Ổn định lớp 1p
 2 / Kiểm tra bài cũ: 3p
? Tình cảnh cô bé bán diêm được t/g khắc họa ntn?
3 / Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: (Trong tình cảnh ấy cô bé sẽ làm gì?) 1p
 b) Tổ chức hoạt động:
HĐ2:Tiếp tục hd h/s tìm hiểu văn bản:32p
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung cần đạt
- Mộng tưởng xuất hiện khi nào và hiện thực trở về khi nào?
.
- Hãy kể các h/ảnh trong mộng tưởng và hiện thực t/cảnh của cô bé qua các lần quẹt diêm?
- Chốt.
- Lần quẹt diêm cuối cùng có gì khác so với các lần quẹt diêm trước đó?
- Bpnt gì được sử dụng? Tác dụng?
- CMR những mộng tưởng của cô bé qua các lần quẹt diêm diễn ra theo thứ tự hợp lý?
- Trong những mộng tưởng đó, điều nào gắn với thực tế, điều nào thuần túy là mộng tưởng?
- Điều gì xảy ra trong ngày đầu năm mới?
- Vì sao t/g miêu tả em bé đã chết rồi (lại chết vì lạnh) mà lại có đôi má hồng và đôi môi đang mỉm cười?
- Chi tiết ấy cho thấy thái độ của t/g ntn?
- Theo các em đây có phải là câu chuyện kết thúc có hậu không? Vì sao?
- Để cô bé chết trong đêm giao thừa, h/ảnh ấy lại xuất hiện trong ngày đầu năm mới, t/g muốn phê phán điều gì và muốn nhắn nhủ chúng ta điều gì?
- Nêu nhận xét của em về những nét nghệ thuật nổi bật ?
-Mộng tưởng xuất hiện khi diêm cháy khi diêm tắt, mộng tưởng biến mất và hiện thực trở về
- Liệt kê, nhận xét, bổ sung.
- Đốt tất cả các que diêm còn lại→ Khát khao tình yêu thương mãnh liệt.
- Không còn chứng kiến diêm tắt, bà biến mất nữa.
- Liệt kê và đối lập→ nhấn mạnh tình cảnh của cô bé ngày càng bi đát
- lạnh → đói → không được ở trong nhà đón giao thừa với gia đình → thiếu tình thương.
- Ấm, no là điều kiện vật chất để con người tồn tại, sau đó là nhu cầu đời sống tinh thần để sống tốt đẹp.
- L 1,2,3:thực tế
- L 4,5, con ngỗng quay:mộng tưởng.
- Người ta nhìn thấy “Ở một xó tường” “thi thể em béhết nhẵn”, em có “đôi má hồng.cười”.
- Cô bé chết khi vẫn đang trong mộng tưởng: được đoàn tụ với bà, được bà yêu thương → sung sướng, mãn nguyện.
- Yêu thương sâu sắc đến những người nghèo khổ, bất hạnh.
- Phải, vì cô bé được đoàn tụ với bà.
- Không, vì thực tế cô bé đã chết vì đói, lạnh, bơ vơ trong đêm giao thừa.
- Ý kiến 2 chính xác.
- Phê phán: sự lạnh lùng, thờ ơ của con người đ/v những số phận bất hạnh, đặc biệt là trẻ em.
- Nhắn nhủ: biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những người bất hạnh trong cộng đồng, xã hội.
- Dựa vào phần Ghi nhớ trình bày
II/ Đọc, tìm hiểu văn bản:
b/ Mộng tưởng và hiện thực:
Diêm cháy Diêm tắt
L1:Lò sưởi - Lò sưởi biến mất
L2:Bàn ăn - Bàn ăn biến mất
L3:Cây thông .. - nếnsao
L4:Bà mỉm cười – Bà biến mất
L5:Bà dẫn đi
- Bpnt liệt kê và đối lập → nhấn mạnh tình cảnh của cô bé ngày càng bi đát.
- Ấm, no là điều kiện vật chất để con người tồn tại, sau đó là nhu cầu đời sống tinh thần để sống tốt đẹp → diễn biến hợp lý.
C / Cảnh tượng thương tâm:
- “Ở một xó tường” “thi thể em béhết nhẵn”, em có “đôi má hồng.cười”
→ sung sướng, mãn nguyện.
* Yêu thương sâu sắc đến những người nghèo khổ, bất hạnh.
4/ Nghệ thuật:
- Kể chuyện hấp dẫn.
- Tình tiết diễn biến hợp lý.
- Đan xen giữa mộng tưởng & hiện thực.
- Bpnt tương phản đạt hiệu quả sử dụng cao.
4/Hd h/s tổng kết :5p
- Em có suy nghĩ gì sau khi tìm hiểu truyện? (về em bé? Về xã hội đó? Về tấm lòng của t/g? Về bản thân em trong xã hội hiện nay?)
- Chốt nội dung Ghi nhớ (SGK/ 68)
- hs trlời
III/ Tổng kết:
1/ Nghệ thuật
2/ Nội dung Ghi nhớ (SGK/68)
4/ Củng cố: 3p
? Bpnt chủ yếu được t/g sử dụng trong phần 1? Tác dụng? Tìm chi tiết thể hiện 
5/ Dặn dò: 3p - Học bài, tập kể tóm tắt văn bản theo giọng văn riêng của mình.
 - Chuẩn bị tiết sau: “Trợ từ, thán từ”, tìm hiểu:
 + Thế nào là trợ từ?
 + Thế nào là thán từ?
 IVRút kinh nghiệm: 
Ngày soạn : 05/09/2011	 
Ngày dạy: 14/09/2011 
Tuần 6/ Tiết 23:
	Tiếng Việt: TRỢ TỪ, THÁN TỪ
I - Mục tiêu: Giúp học sinh.
1/ Kiến thức:
Hiểu được thế nào là trợ từ, thán từ?
Đặc điểm và cách sử dụng trợ từ thán từ
 2/Kỹ năng
Biết cách dùng trợ từ, thán từ trong các trương hợp giao tiếp cụ thể.
 3/ Thái Độ: Yêu quý TV
II/ Phương tiện
 - Hs: Tập soạn, sgk, tập ghi.
 - Gv: Soạn giảng, sgk, sgv , một vài đoạn văn có sử dụng trợ từ, thán từ.
- PP: hỏi, đáp vận dụng sử dụng dúng tình huốn gtiếp
III - Các bước lên lớp: 
1) Ổn định lớp: 1p
2) Kiểm tra bài cũ: 3p
- Thế nào là tử ngữ địa phương? Biệt ngữ xã hội? vd? 
3) Bài mới: 
 a/ Giới thiệu bài: 1p
Trong cuộc sống đôi khi bộc lộ sự vui mừng hay đau đớn. bản than chúng ta thường thốt lên các từ a,á ốior nhấn mạnh đánh giá một sự vất nào đó.
 b/ ND: 
HĐ1:Hd hs tìm hiểu trợ từ.7p
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung cần đạt
Gọi học sinh đọc các ví dụ mục I.1?
Nghĩa của các câu đó có gì khác nhau?
Vì sao có sự khác nhau đó?
Các từ “những và có” đi kèm với từ ngữ nào trong câu biểu thị thái độ gì của người nói đối với sự việc?
Những từ như vậy gọi là trợ từ. vậy trợ từ là gì? Cho ví dụ?
- Học sinh đọc.
+ Câu 1: Sự việc k/q bình thường.
+ Câu 2: Nhấn mạnh, đánh giá nhiều.
+ Câu 3: Đánh giá ít.
- Đi kèm với từ ngữ sau nó, có hàm ý hỏi nhiều, hỏi ý.
I – Trợ từ:
 1/ Bài tập: sgk/tr 69
àNhững, có: đi kèm động từ ăn, biểu thị sự đánh giá an ít hơn, nhiều hơn, bình thường.
 2/ Bài học: Ghi nhớ sgk/tr 69
Ví dụ: Nói dối là tự làm hại chính mình.
HĐ2: Hd hs tìm hiểu than từ 10p
Gọi học sinh đọc ví dụ mục II.1?
Các từ: này, a, vâng trong ví dụ đó biểu thị điều gì?
Nhận xét cách dùng các từ “này, a, vâng” bằng cách lựa chọn các câu trả lời trong SGK mục II.2? 
Xét ví dụ: Ôi! Trời hôm nay đẹp thật.
Từ ôi có tác dụng gì?
Những từ có tác dụng như phân tích trên gọi là thán từ. vậy thán từ là gì? Cho ví dụ?
- Học sinh đọc.
- Gọi đáp.
- a, d.
- Bộc lộ cảm xúc.
II – Thán từ:
1/ Bài tập: sgk/tr69
 BT1: 
 à gọi đáp .
 BT2: 
 à a,b 
2/ Bài học: Ghi nhớ sgk/tr70
Ví dụ: Ô hay! Cô bé này ừ! Tớ đi ngay đây.
4/ Củng cố- luyện tập: 20p
Hướng dẫn học sinh làm bài tập Luyện tập.
Bài 1:Trợ từ có trong các câu: a, c, g, i
Bài 2: Lấy : nghĩa là không có một lá thư, không có một lời nhắn gởi, không có một đồng quà.
Nguyên: nghĩa là quá vô lý.
Nguyên: nghĩa là chỉ kể riêng tiền thách cưới đã quá cao.
Cả: nhấn mạnh một việc lặp lại nhàm chán.
Bài 3:
	Này, à, ấy, vâng, chao ôi, hỡi ơi.
Bài 4:
 - Kìa: tỏ ý đắc chí. - Ha ha: khoái chí
Ái ái: tỏ ya van xin. - Than ôi: tỏ ý nuối tiếc
Bài 5:
Trời! Cái áo đẹp quá. - Ôi! Tôi mừng vô kể
Eo ôi! Con Hổ kìa. - Ái! Đau quá!
* Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
5) Dặn dò: 3p
Học bài, làm bài tập 5, 6
Chuẩn bị “tình thái từ”
 IV Rút kinh nghiệm
 ..
Ngày soạn : 05/09/2011	 
Ngày dạy: 14/09/2011 
Tuần 6/ Tiết 24:
Tâp làm văn: MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
I - Mục tiêu: Giúp học sinh.
1/ Kiến thức:
 Vai trò của yếu tố trong văn bản tự sự. Vai trò của yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự.
 Sự kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự. 
 2/Kỹ năng
- Trao đổi và xác định yếu tố miêu tả và biểu cảm-> ý nghĩa của việc kết hợp 2 yếu tố đó trong vbản tsự
 Nhận ra và phân tích được tác dụng của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự. 
Sự kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự. 
 3/ Thái Độ:
 Thích học văn miêu tả và biểu cảm hơn
 II/ Phương tiện
 - HS: Bài soạn . Đọc lại vb “trong lòng mẹ”, “tôi đi học”, “tức nước vỡ bờ” 
 - GV: Soạn giảng, sgk, sgv. Tài liệu liên quan
 - PP: Gợi tìm, thảo luận.
 Thực hành viết đoạn văn tsự có sdụng ytố mtả bcảm, tluận tđổi nhóm
III - Các bước lên lớp: 
1) Ổn định lớp: 1p 
2) Kiểm tra bài cũ: 3p
Thế nào là đoạn văn? Nêu các cách trình bày nội dung đoạn văn?
Kiểm tra bài tập 2, tiết 19
3) Bài mới: 
 a/ Giới thiệu bài: 1p
Em hãy kể cá phương thức biểu đạt đã họcà bài mới
 b/ ND:
HĐ1: Hd hs tìm hiểu sự kết hợp các yếu tố kể tả, bộc lộ cảm xúc trong vb tự sự: 10p
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung cần đạt
Gọi học sinh đọc đoạn văn?
Học sinh thảo luận câu hỏi:
+ Căn cứ nào để xác định được các yếu tố miêu tả, biểu cảm và kể chuyện trong văn bản?
Gọi đại diện nhóm trả lời?
Xác định yếu tố tự sự? (trong đoạn trích tác giả kể lại việc gì) (sự việc bao trùm).
Sự việc ấy được kể lại bằng các chi tiết nhỏ nào?
Tìm các yếu tố miêu tả trong đoạn văn?
Chỉ ra câu văn, từ ngữ nào thể hiện yếu tố biểu cảm?
Nhận xét 3 yếu tố: tự sự, miêu tả và biểu cảm đứng riêng hay đan xen với nhau? Vậy trong văn bản tự sự, 3 yếu tố đó được sử dụng như thế nào?
- Học sinh đọc.
- Học sinh đại diện trả lời
- Cuộc gặp gỡ đầy cảm động giữa nhân vật tôi và người mẹ lâu ngày xa cách
- Học sinh trả lời:
+ Mẹ tôi vẫy tôi.
+ Tôi chạy theo.mẹ tôi.
+ Mẹ kéo tôi lên xe.
- Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi
- Hay tại sung túc.
- Tôi thấy lạ thường
- Phải bé lại vô cùng.
hstrlời;
I – Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu cảm trong văn bản tự sự:
- Kể: sự việc, hành động, nhân vật.
- Tả: tính chất, màu sắc, mức độ của sự việc, nhân vật, hành động.
- Biểu cảm: bày tỏ cảm xúc, thái độ.
à Đan xen vào nhau: vừa tả, kể, biểu cảm.
HĐ2: Tác dụng của ytố miêu tả và biểu cảm trong vb tự sự:10p
Giáo viên đưa ví dụ: “Tôi ngồi trên lạ thường”
Đoạn văn kể việc gì?
Tìm yếu tố tả?
Tìm yếu tố biểu cảm?
Nếu bỏ tất cả các yếu tố miêu tả và biểu cảm, ta có đoạn văn sau: giáo viên treo đoạn văn ở bảng phụ lên.
Nhận xét; nếu bỏ yếu tố miêu tả và biểu cảm thì đoạn văn như thế nào?
Nếu tước bỏ yếu tố tự sự thì đoạn văn sẽ như thế nào?
à Vậy tác dụng của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong việc kể chuyện?
- Tôi ngồi trên xe, cạnh mẹ
- Đùi áp đùi mẹ tôi,
- Những cảm giác
- Khô khan không gây xúc động cho người đọc.
- Không còn các sự việc và nhân vật, không còn chuyện, trở nên vu vơ, khó hiểu.
- Hấp dẫn, sinh động, khiến người đọc suy nghĩ, liên tưởng và rút ra được bài học, câu chuyện có ý nghĩa.
II – Tác dụng của yếu tố miêu tả và biểu cảm:
àLàm cho việc kể chuyện sinh động, hấp dẫn và sâu sắc hơn.
4) Củng cố- Luyện tập 18p
 - Gọi học sinh đọc ghi nhớ - SGK.
- Hd hs làm bài tập
Bài 1:
 a) Đoạn văn trong văn bản “Tôi đi học”
	“Sau 1 hồi trống thúc vang dội. Rộn ràng trong các lớp”
Yếu tố miêu tả: sau 1 hồi trống thúc sắp hàng đi vào lớp, không đi, không đứng lại, co lên 1 chân, duỗi nhanh như đá một quả banh tưởng tượng.
Yếu tố biểu cảm: vang dôi cả lòng tôi, cảm thấy mình chơ vơ, vụng về lúng túng, run run theo nhịp bước rộn ràng trong các lớp.
 b) Đoạn văn trong văn bản “lão Hạc”
	“Chao ôi! Đối với và lão cứ xa tôi dần dần”
Yếu tố miêu tả: tôi giấu giếm vợ tôi, thỉnh thoảng giúp ngấm ngầm lão Hạc, lão từ chối tất cả những cái gì tôi cho lão, và lão cứ xa tôi dần dần.
Yếu tố biểu cảm: Chao ôi! tàn nhẫn, khi người ta khổ quá thì người ta chẳng còn nghĩ gì dến ai được nữa, tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận
Bài 2:
Yêu cầu: Kể lại giây phút đầu tiên khi gặp lại bà
Cách làm:
Nên bắt đầu từ chỗ nào?
Không gian: từ xa đến gần thấy người thân như thế nào? (vóc người, dáng đi, mái tóc, gương mặt, nụ cười, quần áo)
Hành động: lời nói, cử chỉ, ngôn ngữ
Biểu hiện tình cảm của 2 người khi gặp nhau như thế nào?
5) Dặn dò: 2p
 học bài , làm bài tập 2.
Chuẩn bị “Đánh nhau với cối xay gió”
 IV Rút kinh nghiệm:
 ..

Tài liệu đính kèm:

  • docNGU VAN 8 TUAN 6 2011.doc