Tiết 18
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG
VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Khái niệm từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
- Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản.
2. Tư tưởng:
- Biết sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội đúng lúc, đúng chỗ. Tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, gây khó khăn trong giao tiếp.
3. Kĩ năng:
- Nhận biết hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
- Dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phù hợp với tình huống giao tiếp .
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên :bảng phụ ghi phần kiểm tra bài cũ;sưu tầm một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
-Học sinh sưu tầm từ địa phương và biệt ngữ xã hội.
Ngày giảng: 8a................/................/2012 8b................/................/2012 8c................/................/2012 Tiết 18 TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Khái niệm từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. - Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản. 2. Tư tưởng: - Biết sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội đúng lúc, đúng chỗ. Tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, gây khó khăn trong giao tiếp. 3. Kĩ năng: - Nhận biết hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. - Dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phù hợp với tình huống giao tiếp . II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên :bảng phụ ghi phần kiểm tra bài cũ;sưu tầm một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. -Học sinh sưu tầm từ địa phương và biệt ngữ xã hội. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 1.Thế nào là từ tượng hình, tượng thanh? tác dụng? 2.Xác định từ tượng hình, tượng thanh trong bài ''Động Hương Tích'' của Hồ Xuân Hương và nêu tác dụng của nó (giáo viên chép bài thơ lên bảng phụ) 3 .Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1 : HS đọc VD, chú ý từ in đậm * Thảo luận nhóm 4 : -Trong ba từ : bắp, bẹ, ngô, từ nào là từ địa phương, từ nào là từ toàn dân? - Vậy em hiểu thế nào là từ ngữ địa phương? Hoạt động 2 : - Tại sao có chỗ tác giả dùng từ “ mẹ ”, có chỗ lại dùng “ mợ ”. (mẹ trong lời kể ® đối tượng là độcc giả; mợ trong câu đáp của bé Hồng với cô ® hai người cùng tầng lớp xã hội). - Trước CMT8, trong tầng lớp XH nào, cha mẹ được gọi bằng cậu mợ? (trung lưu, thượng lưu) - Các từ : ngỗng, trúng tủ có nghĩa là gì? - Qua phân tích VD, em hiểu thế nào là biệt ngữ XH? Hoạt động 3 : - HS đọc câu hỏi 1 – trả lời. - HS đọc câu hỏi 2 – trả lời. - Làm thế nào để sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH đúng lúc, đúng chỗ? - Trong thơ văn việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH nhằm mục đích gì? Muốn tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH, ta phải làm gì? Hoạt động 4 : - HS đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm 4 – trình bày .Từ ngữ địa phương 1.VD - Từ ngữ địa phương : bắp, bẹ - Từ toàn dân : ngô. 2. Ghi nhớ (SGK) II. Biệt ngữ xã hội 1.VD a. Mẹ, mợ ® từ đồng nghĩa - mẹ ® từ toàn dân - mợ ® từ của một tầng lớp XH nhất định. b. Ngỗng, trúng tủ ® từ dùng hạn chế trong tầng lớp HS. 2. Ghi nhớ (SGK) III. Sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội 1. Bài tập a. Phải chú ý đến tình huống giao tiếp (hoàn cảnh giao tiếp, NV giao tiếp) b.Trong thơ văn - Đoạn thơ (Hồng Nguyên) : từ ngữ miền Trung ® tạo dựng không khí quê hương, sự đồng cảm của người chiến sĩ. - Câu văn của Nguyên Hồng : các biệt ngữ XH khắc hoạ tính cách của NV thuộc tầng lớp lơu manh. 2. Ghi nhớ (SGK) IV. Luyện tập Bài 1 : - Từ ngữ địa phương : + Choa, nhá, thẹn (Trung Bộ) + Bự, mắc cỡ, té (Nam Bộ) - Từ ngữ toàn dân : + Nước, cưỡi, cự nự, xấu hổ + To, củ sắn, xấu hổ, ngã Bài 2 : - Quay : chép hoặc xem bài của bạn trong giờ kiểm tra (thi) ® Thà bị điểm kém còn hơn là quay bài của bạn. - Viêm màng túi : hết tiền; tụng kinh; học thuộc lòng; xạc : phê bình hoắc trách mắng gay gắt Bài 3 : A (+), b (-), c (-), d (-), e (-), g (-) 4. Củng cố: - Thế nào là từ địa phương và biệt ngữ xã hội? - Khi sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội cần chú ý điều gì? 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ của bài; xem trước bài ''Trợ từ, thán từ'' - Làm bài tập 4, 5 tr59 - SGK Gợi ý bài tập 4: Ngày giảng: 8a................/................/2012 8b................/................/2012 8c................/................/2012 Tiết 19 TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Nắm được các yêu cầu tóm tắt một văn bản tự sự. 2. Tư tưởng: Nhận biết được các tóm tắt văn bản. 3. Kỹ năng: - Đọc- hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự - Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết . - Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng. II. CHUẨN BỊ. - Giáo viên : Nắm chắc các khái niệm văn bản tự sự, cách tóm tắt ... để vận dụng giảng giải trong bài - Học sinh: Đọc lại các văn bản tự sự ''Sơn tinh, thuỷ tinh''...(ở lớp 6) III. TIẾN TRÌNH DẠY -HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: ? tác dụng của việc liên kết đoạn văn. ? Có mấy cách liên kết đoạn văn? Giải bài tập 3 (SGK - tr55) ? Kể ngắn gọn truyện ''Sơn tinh, thuỷ tinh'' 3.Bài mới: Giới thiệu bài :Chúng ta đang sống ở thời đại bùng nổ thông tin, trong đó sách là 1 phương tiện trao đổi thông tin quen thuộc. Số lượng sách khá lớn. để kịp thời cập nhật thông tin ta có thể đọc các văn bản tóm tắt tác phẩm để người khác có điều kiện nhanh chóng nắm bắt thông tin. Vậy bài học này sẽ giúp ta rèn luyện kỹ năng này. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1 : - HS đọc tình huống 1 (SGK) - Vậy theo em, thế nào là tóm tắt VB tự sự? - Suy nghĩ và lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu? Hoạt động 2 : - HS đọc VB tóm tắt. -VB trên kể lại ND của VB nào? Dựa vào đâu mà em nhận ra điều đó? VB trên có nêu được ND chính của VB ấy không? -VB tóm tắt trên có gì khác so với VB ấy không? (độ dài, lời văn, số lượng nhân vật, sự việc..) - Từ việc tìm hiểu trên, hãy cho biết các yêu cầu đối với một VB tóm tắt? - Muốn viết được một VB tóm tắt, theo em phải làm những việc gì? Theo trình tự nào? - HS đọc ghi nhớ (SGK) I. Thế nào là tóm tắt VB tự sự - Ghi lại một cách ngắn gọn, trung thành những ND chính của Vb tự sự. II. Cách tóm tắt Vb tự sự 1. Những yêu cầu đối với VB tóm tắt a. Tìm hiểu cách tóm tắt * VB : Sơn Tinh Thuỷ Tinh - Nêu được nội dung chính - Ngắn gọn, lời văn cô đúc - Sự việc lược bớt hoặc tóm tắt lại - Không trích nguyên văn từ tác phẩm ® là lời của người viết tóm tắt. b. Yêu cầu đối với VB tóm tắt - Bảo đảm tính khách quan: trung thành với VB được tóm tắt. - Bảo đảm tính hoàn chỉnh : giúp người đọc hình dung toàn bộ câu chuyện. - Bảo đảm tính cân đối : số dòng cho các sự việc, NV chính, các chi tiết tiêu biểu cho phù hợp. 2. Các bước tóm tắt - Đọc kỹ tác phẩm, nắm chắc ND - Xác định ND chính : lựa chọn các NV quan trọng, các sự việc tiêu biểu. - Sắp xếp các ND chính theo trật tự hợp lí. - Viết bản tóm tắt bằng lời văn của mình. 3. Ghi nhớ (SGK) 4. Củng cố: Bài học hôm nay cần nắm mấy nội dung, đó là những nội dung nào (3 ý) 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc 3 ý trong ghi nhớ - Chuẩn bị phần: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự - Chuẩn bị kiểm tra 15' Ngày giảng: 8a................/................/2012 8b................/................/2012 8c................/................/2012 Tiết 20 LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Nắm được các yêu cầu tóm tắt một văn bản tự sự. 2. Tư tưởng: Nhận biết được các tóm tắt văn bản. 3. Kỹ năng: - Đọc- hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự - Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết . - Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng. II. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Soạn giáo án, bảng phụ. - Học sinh: Thực hiện yêu cầu tiết luyện tập. III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự. Yêu cầu đối với văn bản tóm tắt là gì. G/v treo bảng phụ ghi sẵn bài tập. Cho học sinh lên bảng làm bài. ? Sắp xếp lại các bước tóm tắt văn bản tự sự sau đây theo một trình tự hợp lí. A.Sắp xếp các nội dung chính theo một trình tự hợp lí. B.Lựa chọn những sự việc tiêu biểu và nhân vật quan trọng. C.Viết văn bản tóm tắt bằng lời văn của mình. D.Đọc kĩ toàn bộ tác phẩm để nắm chắc nội dung của nó. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1 : * Thảo luận nhóm : - Bản liệt kê đã nêu được những sự việc tiêu biểu và các NV quan trọng của “ Lão Hạc ” chưa? - Nếu phải bổ sung thì em nêu thêm những gì? Hoạt động 2 : - Hãy sắp xếp các sự việc nêu ở trên theo một thứ tự hợp lý. Hoạt động 3 : -GV nêu NV, yêu cầu về ND và hình thức tóm tắt. -HS thực hành viết VB tóm tắt. Hoạt động 4 : I. Tìm hiểu yêu cầu tóm tắt VB tự sự - VB : Lão Hạc 1. Bản liệt kê đã nêu lên các sự việc, NV và một số chi tiết tiêu biểu tương đối đầy đủ nhưng sắp xếp còn lộn xộn, thiếu mạch lạc. 2. Sắp xếp theo thứ tự hợp lí + 1 – b (Lão Hạc có một người con trai, một mảnh vườn) + 2 – a (con trai lão đi phu đồn cao su) + 3 – d (vì muốn giữ lạ mảnh vườn) + 4 – c (Lão mang tiền dành dụm) + 5 – g (cuộc sống mỗi ngày một khó khăn) + 6 – e (Một hôm lão xin Binh Tư ít bả chó) + 7 – i (Ông Giáo rất buồn) + 8 – h (Lão bỗng nhiên chết) + 9 – k (Cả làng không hiểu vì sao) 3.Viết VB tóm tắt theo thứ tự đã xếp lại 4. Trao đổi và đánh giá VB tóm tắt - HS trao đổi - Gọi HS đọc - Cả lớp nhận xét - GV chỉnh sửa lại ® VB tóm tắt tương đối hoàn chỉnh II. Luyện tập Bài 2 : VB “ Tức nước vỡ bờ ” - NV chính : Chị Dậu - Sự việc tiêu biểu : Chị Dậu chăm sóc chồng bị ốm và đánh lại cai lệ, người nhà Lí trưởng để bảo vệ anh Dậu. 4. Củng cố: ? Nhắc lại cách tóm tắt văn bản tự sự và yêu cầu đối với văn bản tóm tắt. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Viết bài tập 2 vào vở - Làm bài tập 3: tóm tắt văn bản ''Tôi đi học'' và ''Trong lòng mẹ'' - Đọc thêm trong SGK - tr62;63: tóm tắt truyện'' Dế mèn phiêu lưu kí'' và '' Quan Âm thị kính'' - Xem trước bài ''Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự'' Ngày giảng: 8a................/................/2012 8b................/................/2012 8c................/................/2012 Tiết 21 TRỢ TỪ, THÁN TỪ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Khái niệm trợ từ thán từ - Đặc điểm và cách sử dụng trự từ thán từ. 2. Tư tưởng : - Có ý thức sử dụng trợ từ và thán từ trong nói và viết. 3. Kĩ năng: - Dùng trợ từ và thán từ phù hợp trong nói và viết II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập nhanh phần I, tìm thêm một số ví dụ - Học sinh: Xem trước bài ở nhà. III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC. 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ. 1. Thế nào là từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội? 2. Khi sử dụng cần chú ý điều gì?giải bài tập 4,5(SGK Trang-59) 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Néi dung Hoạt động 1 : - HS quan sát VD, so sánh 3 câu - Nghĩa của các câu có gì giống và khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó? - Từ “ những ” đi kèm với từ ngữ nào và biểu thị thái độ gì của người nói đối với sự việc? - Từ “ có ” đi kèm với từ ngữ nào? - Từ sự phân tích VD, em hiểu thế nào là trợ từ? - Làm BT1 Hoạt động 2: - HS đọc VD, chú ý từ in đậm - Các từ đó biểu thị điều gì? (“ A ” còn biểu thị sự vui mừng, sung sướng ® A! Mẹ đã về) - Nhận xét về cách dùng từ : Này, A, Vâng trong hai đoạn văn? (có thể làm thành một câu độc lập) - Qua tìm hiểu VD, em hiểu thế nào là thán từ? Hoạt động 3 : - Cá nhân suy nghĩ, trả lời. - Thảo luận nhóm (4 bạn) I. Trợ từ 1. VD * So sánh 3 câu : - Giống : Thông báo sự việc : nó ăn hai bát cơm. - Khác : a. Nói lên một sự việc khách quan b. Từ “ những ” ® nhấn mạnh việc ăn nhiều vượt quá mức bình thường. c. Từ “ có ” ® nhấn mạnh việc ăn ít, không đạt mức bình thường. 2. Ghi nhớ (SGK) II. Thán từ 1. VD a. Này ® gây sự chú ý của người đối thoại. - A ® biểu thị sự tức giận khi nhận ra một điều gì đó không tốt. - Vâng ® lời đáp của chị dậu. b. Cách dùng : - Đoạn (Nam Cao) : Có thể làm thành một câu độc lập. - Đoạn (Ngô Tất Tố) : Có thể làm thành phần biệt lập. 2. Ghi nhớ (SGK) III. Luyện tập Bài 1 : A (+); b (-); c (+); d (-); e (-); g (-); h (+) Bài 2 : b. Nguyên : Chỉ riêng về một thứ nào đó, không có gì thêm hoặc không có gì khác (ở đây là tiền) - Đếm : nhấn mạnh mức độ cao của số lượng. c. Cả : nhấn mạnh đối tượng so sánh (tôi) d. Cứ : nhấn mạnh ý KĐ sự việc nêu trong câu. Bài 3 : a. Này, à d. Chao ôi b. ấy e. Hỡi ơi c.Vâng 4. Củng cố: ? Nêu khái niệm trợ từ, thán từ. ? Cách sử dụng trợ từ, thán từ trong câu. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc 2 ghi nhớ, làm bài tập 5, 6 SGK - tr72 Gợi ý BT6: Nghĩa đen: dùng thán từ gọi đáp biểu thị sự lễ phép,nghĩa bóng: nghe lời một cách máy móc, thiếu suy nghĩ - Xem trước bài ''Tình thái từ''.
Tài liệu đính kèm: