Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 25 đến 37 - Trường THCS Tập Ngãi

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 25 đến 37 - Trường THCS Tập Ngãi

 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 Giúp HS:

 - Nắm vững đặc điểm, hình thức của câu trần thuật, phân biệt câu trần thuật với các kiểu câu khác.

 - Nắm vững chức năng của câu trần thuật.

 - Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

 Trọng tâm:

 Kiến thức :

- Đặc điểm hình thức của cu trần thuật .

- Chức năng của câu trần thuật .

 Kĩ năng :

 - Nhận biết cu trần thuật trong các văn bản .

 - Sử dụng cu trần thuật ph hợp với hồn cảnh giao tiếp .

 B. CHUẨN BỊ:

 1. GV : Giáo án + SGK + bảng phụ ghi ví dụ a, b, c, d ( I ) – SGk trang 45 + 46.

 2. HS : SGK + vở soạn + vở ghi bài + theo như GV dặn dò ở tiết 86.

 C. KIỂM TRA:

 1. Thế nào là câu cầu khiến ? Cho ví dụ .

 2. Câu cầu khiến có những chức năng gì ? Cho ví dụ .

 D. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG:

 

doc 153 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 695Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 25 đến 37 - Trường THCS Tập Ngãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 25	
TIẾT : 89	 
 T V
	A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
	 Giúp HS:
	- Nắm vững đặc điểm, hình thức của câu trần thuật, phân biệt câu trần thuật với các kiểu câu khác.
	- Nắm vững chức năng của câu trần thuật. 
	- Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
Trọng tâm:
Kiến thức :
Đặc điểm hình thức của câu trần thuật .
Chức năng của câu trần thuật .
Kĩ năng :
 - Nhận biết câu trần thuật trong các văn bản .
 - Sử dụng câu trần thuật phù hợp với hồn cảnh giao tiếp .
	B. CHUẨN BỊ:
	 1. GV : Giáo án + SGK + bảng phụ ghi ví dụ a, b, c, d ( I ) – SGk trang 45 + 46.
	 2. HS : SGK + vở soạn + vở ghi bài + theo như GV dặn dò ở tiết 86.
	C. KIỂM TRA:
	 1. Thế nào là câu cầu khiến ? Cho ví dụ .
 2. Câu cầu khiến có những chức năng gì ? Cho ví dụ .
	D. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
 Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng.
 - Gv dùng bảng phụ ghi ví dụ treo lên cho HS quan sát và trả lời câu hỏi.
 + Các câu trên, câu nào là câu nghi vấn, câu nào là câu cầu khiến, câu nào là câu cảm thán ? 
+ Những câu này dùng để làm gì ?
Ø GV chốt : 
-Trong đoạn văn (a) các câu trần thuật dùng để trình bày suy nghĩ của người viết về truyền thống của dân tộc ta ((câu 1 và câu 2); và yêu cầu (câu thứ 3) .
-Trong đoạn văn (b) các câu trần thuật dùng để kể kể (cấu); thông báo (câu 2).
-Trong đoạn văn (c) các câu trần thuật để miêu tả hình thức của một người đàn ông (Cai Tứ) .
-Trong đoạn văn (d) chỉ có câu “Oâi Tào Khê” là câu cảm thán; các câu còn lại là trần thuật dùng để nhận định (câu 2); bộc lộ cảm xúc (câu 3). 
+ Trong các kiểu câu nghi vấn, cảm thán, cầu khiến và trần thuật thì kiểu câu nào được sử dụng rộng rãi và nhiếu nhất nhất, vì sao ?
 ØGv chốt : Câu trần thuật không có đặc điểm, hình thức của kiểu câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả, .. trong các kiểu chúng ta vừa học thì kiểu câu trần thuật là được sử dụng rộng rãi nhất.
 - Gọi HS đọc to phần ghi nhớ.
- HS quan sát.
- HS suy luận trả lời và nhận xét .
- HS suy luận trả lời và nhận xét .
-HS nghe và nhớ.
- HS suy nghĩ trả lời và nhận xét .
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đọc phần ghi nhớ.
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH VÀ CHỨC NĂNG.
 1. Tìm hiểu ví dụ.
- Chỉ có câu “Ôâi Tào Khê !” : Câu cảm thán . Còn lại tất cả là câu trần thuật .
a. Trình bày suy nghĩ, yêu cầu.
b. Kể và thông báo.
c. Miêu tả.
d. Nhận định và bộc lộ tình cảm, cảm xúc .
2. Ghi nhớ:
 Ghi nhớ SGK trang 46.T2
— Câu trần thuật khơng cĩ đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán ; thường dùng để kể, thơng báo, nhận định, miêu tả, 
 Ngồi những chức năng chính trên đây, câu trần thuật cịn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc ,  (vốn là những chức năng chính của những kiểu câu khác) .
— Khi viết câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đơi khi nĩ cĩ thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
— Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp .
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài tập 1: GV treo bảng phụ .
 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 1 – SGK trang 46. Phân nhóm cho HS thảo luận nhóm.
 Ø GV định hướng:
 ú Xác định kiểu câu dựa vào dấu câu, chức năng ý nghĩa.
 ú Xét kỹ chức năng của câu trần thuật.	
 Bài tập 2: GV treo bảng phụ .
 - GV yêu cầu HS đọc lại 2 câu bài dịch nghĩa, dịch thơ trong bài “Ngắm trăng”. Sau đó trả lời câu hỏi SGK. 
 + Nhận xét về kiểu câu.
 + Phân tích ý nghĩa hai câu thơ đó .
-GV chốt : 
Dịch nghĩa
Dịch thơ
“Đối thử lương tiêu nại nhược hà” (Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào) = Câu nghi vấn .
“Cảnh đẹp đêm nay, khó hửng hờ” = câu trần thuật .
ð Cùng diễn đạt đêm trăng đẹp, gây xúc động mạnh cho nhà thơ, khiến nhà thơ muốn làm việc gì đó.
Bài tập 3: GV treo bảng phụ .
 - Xác định yêu cầu:
 ú Dựa vào dấu cầu.
 ú Dựa vào ý diễn đạt.
 ¶ Gv yêu cầu những HS yếu lên làm và GV nhận xét, sửa chữa.
Bài tập 4: GV treo bảng phụ .
 - Xác định yêu cầu:
 ú Dựa vào dấu cầu.
 ú Dựa vào ý diễn đạt.
 ¶ Gv yêu cầu những HS yếu lên làm và GV nhận xét, sửa chữa
Bài tập 5,6: GV hướng dẫn cho HS về nhà thực hiện .
-BT5: Đặt câu trần thuật dùng để :
+ Hứa hẹn.
+ Xin lỗi.
+Cảm ơn .
+ Chúc mừng .
+Cam đoan .
Mỗi ý đặt thành một câu .
BT6: Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng 4 kiểu câu : Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và trần thuật .
** Đây là bài tập sáng tạo , các em có thể đặt một đoạn đối thoại giữa HS-GV; giữa bác sĩ-bệnh nhân; giữa người mua hàng – người bán hàng
- HS thảo luận, trình bày ý kiến và nhận xét .
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng làm bài tập theo định hướng của GV.
- HS lên bảng làm bài tập.
-HS đọc và nêu yêu cầu của BT3.
- HS lên bảng làm bài tập.
-HS đọc và nêu yêu cầu BT4 .
-HS lên bảng thực hiện BT -> Nhận xét .
-HS nghe và về nhà thực hiện .
II. LUYỆN TẬP
 Bài tập 1: Xác định các kiểu câu và nêu chức năng:
 a. Câu 1, 2, 3 à trần thuật. C1 à kể; C2, 3 à bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
 b. C1 : Câu trần thuật à kể. C2 : Câu cảm thán (từ :quá )à bộc lộ tình cảm, cảm xúc. C3, 4 : Câu trần thuật à bộc lộ tình cảm, cảm xúc :cám ơn . 
 Bài tập 2: 	
 ù Kiểu câu:
 Ÿ Câu: “Đối . nhược hà” là câu nghi vấn.
 Ÿ Câu: “Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ” à câu trần thuật. 
 ª Ý nghĩa: Cùng diễn đạt đêm trăng đẹp, gây xúc động mạnh cho nhà thơ, khiến nhà thơ muốn làm việc gì đó.
 Bài tập 3: xác định, nêu chức năng kiểu câu và nhận xét ý nghĩa .
 ù Kiểu câu: 
 a. Câu cầu khiến.
 b. Câu nghi vấn.
 c. Câu trần thuật.
 - Ý diễn đạt: Cầu khiến.
 - Cách diễn đạt: Câu b, c nhẹ, nhã nhặn và lịch sự hơn câu a .
Bài tập 4: Tìm câu trần thuật và nêu chức năng .
- a,b đều là câu trần thuật .
-a : Cầu khiến (yêu cầu người khác thực hiện) .
-b : Dùng để kể .
Bài tập 5,6: Thực hiện ở nhà .
	E. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ:
	 1. Củng cố: Thông qua hệ thống bài tập.
	 2. Dặn dò:
	 a. Bài vừa học:
	 - Chép ghi nhớ và học thuộc lòng.
	 - Nắm đặc điểm, hình thức và chức năng của câu trần thuật.
	 - Xem lại các bài tập đã làm.
	 - Hoàn thành bài tập 5, 6 – SGK trang 47.
	 - Phân biệt được câu trần thuật với các kiểu câu khác.
	 b. Bài mới:
 * Tuần tới : 
	 - Soạn bài: Câu phủ định.
	 - Đọc các ví dụ SGK trang 52 và trả lời câu hỏi ( I ).
	 - Đọc trước phần ghi nhớ.
	 - Làm trước bài tập 1 – SGK trang 53.
 * Tiết tới :
 - Chiếu dời đô  : Chuẩn bị ở nhà 5 câu hỏi trong SGK trang 51, Xem phần ghi nhớ và luyện tập . 
TIẾT : 90	
 V H Văn bản :
	 Lí Công Uẩn
	A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
	 Giúp HS:
	 - Khát vọng của nhân dân ta về một dát nước độc lập, thống nhất, hùng cường và khí phách của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh được phản ánh qua Chiếu dời đô.
	 - Nắm được đặc điểm của thể Chiếu. 
	 - Thấy được sức thuyết phục to lớn của Chiếu dời đô, là sự kết hợp giữa lý lẽ và tình cảm.
	 - Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận.
 - Hiểu biết bước đầu về thể chiếu .
 - Thấy được khát vọng xây dựng quốc gia cường thịnh, phát triển của Lý Cơng Uẩn cũng như của dân tộc ta ở một thời kỳ lịch sử .
Trọng tâm:
Kiến thức :
Chiếu: thể văn chính luận trung đại, cĩ chức năng ban bố lệnh của nhà vua .
Sự phát triển của quốc gia Đại Việt đang trên đà lớn mạnh .
Ý nghĩa trọng đại của sự kiện dời đơ từ Hoa Lư ra thành Thăng Long và sức thuyết phục mạnh mẽ của lời tuyên bố quyết định dời đơ .
Kĩ năng :
 - Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể chiếu .
 - Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu nghị luận trung đại ở một văn bản cụ thể .
	B. CHUẨN BỊ:
	 1. GV: Giáo án + SGK + tư liệu nói về tuổi thơ của Lí Công Uẩn trong quyển “Niên biểu các triều đại Việt Nam”.
	 2. HS; SGK + vở ghi bài + vở soạn + như GV dã dặn dò ở tiết 85.
	C. KIỂM TRA:
	 1. Sĩ số
	 2. Bài cũ:
	- Đọc thuộc lòng bài thơ “Ngắm trăng” và cho biết Bác ngắm trăng trong hoàn cảnh như thế nào ?
	- “Đi đường” có mấ nghĩa ? (nghĩa đen, nghĩa bóng). Qua bài thơ này em rút ra được gbài học gì ?
	D. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG:
	 Hoạt động1: Giới thiệu bài mới.
	Đất nước thống nhất là khát vọng của dân tộc Đại Việt. Lí Công Uẩn đã phản ánh tinh thần đó trong văn bản “Chiếu dời đô”. (GV dẫn vào bài).
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HĐ CỦA HS
 NỘI DUNG BÀI HỌC
 Hoạt động 2: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm.
 - Gọi HS đọc chú thích SGK và trả lời câu hỏi.
 + Thông qua chú thích em hiểu gì về Lí Công Uẩn ?
 + Tác giả viết bài Chiếu này nhằm mục đích gì ?
 + Em hiểu thế nào là thể Chiếu ?
Ø Gv giảng: Chiếu là vua dùng để ban bố mệnh lệnh. Thể chiếu là thể văn biền ngẫu được viết bằng văn vần hay văn xuôi được công bố và đón nhận một cách trang trọng.
GV cho HS tìm hiểu chú thích (đọc chú thích « và chú thích 8) và GV diễn giảng.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu văn bản.
Ø Gv hướng dẫn HS đọc văn bản: Giọng điệu trang trọng, những câu cần nhấn mạnh, sắc thái tình cảm chân thành.
 + Theo suy luận của tác giả thì việc dời đô của nhà Chu, nhà Thương nhằm mục đích gì ?
+ Tại sao Lý Thái Tổ mượn việc dời đô của nhà Thương và nhà Chu trong Chiếu dời đô của mình ?
 + Theo tác giả kinh đô cũ ở vùng đất Hoa Lư của hai triều Đinh – Lê có thích hợp nữa không ? Vì sao ?
Ø Gv chốt : Kinh đô cũ ở vùng đất Hoa Lư của hai triều Đinh – Lê không còn phù hợp nữa, vì thế chưa đủ mạnh, vẫn còn dựa vào rừng núi hiểm trở. Đến thời Lí thì dất nước đang trên đà phát triển, nên việc đóng đô ở Hoa Lư không còn phù hợp nữa.
 + Lí Công Uẩn đã chọn nơi nào làm kinh đô của đất nước ?
 + Thành Đại La có những thuận lợi gì để chọn ... ơng báo (ghi phía dưới bên phải) .
3/ Ghi nhớ2 (SGK/143 mục 2,3 - ghi nhớ) 
III/.Luyện tập.
Thực hiện ở nhà 
	E. CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
 1) Củng cố : Thực hiện trong nội dung hướng dẫn .
 2) Dặn dò : 
 - Học bài và xem lại các thể thức viết thông báo .
 - Soạn bài cho tiết tới : Chương trình đại phương phần tiếng Việt , chú ý tìm các từ đại phương thường hay sử dụng trong giao tiếp .
 - Tuần tới : Luyện tập về thông báo : HS cần soản bài bằng cách làm các bài tập và chuẩn bị tốt các bài tập trong SGK.
TIẾT : 138	 
 TV 
(TIẾNG VIỆT)
	A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
	 Giúp HS:
	- Biết nhận ra sự khác nhau về từ ngữ xưng hô và cách xưng hô ở các địa phương.
	- Có ý thức tự điều chỉnh xưng hô của ngôn ngữ toàn dân trong những hoàn cảnh giao tiếp có tính chất nghi thức.
 - Thấy được sự đa dạng trong từ ngữ xưng hơ ở địa phương mình và một số địa phương khác .
 * Trọng tâm kiến thức :
 - Sự khác nhau về từ ngữ xưng hô của địa phương và ngôn ngữ toàn dân .
 - Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ xưng hô ở địa phương, từ ngữ xưng hô toàn dân trong hoàn cảnh giao tiếp cụ thể .
 * Trọng tâm kỹ năng :
 - Lựa chọn cách xưng hô phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp .
 - Tìm hiểu, nhận biết từ ngữ xưng hô ở địa phương đang sinh sống (hoặc ở quê hương). 
B. CHUẨN BỊ:
	 1. GV : Bảng phụ ghi những từ xưng hô ở những địa phương khác.
	 2. HS : SGK + vở soạn + vở ghi bài.
	C. KIỂM TRA:
	 1. Sĩ số
	 2. Bài cũ:
	 Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của HS.
	D. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG:	
	Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 2: Thực hiện bài tập 1 – SGK.
- GV cho HS quan sát bài tập 1 – SGK và yêu cầu thực hiện.
- Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Thực hiện bài tập 2 – SGK.
- GV cho HS thảo luận, thực hiện yêu cầu bài tập 2.
- Sửa chữa, bổ sung.
Hoạt động 4: Thực hiện bài tập 3 – SGK.
- GV yêu cầu HS xem lại bài từ địa phương để thực hiện yêu cầu của bài tập này.
- GV sửa chữa bài làm của HS.
Hoạt động 5: Thực hiện bài tập 4 – SGK.
- GV yêu cầu HS đối chiếu từ xưng hô và từ chỉ quan hệ thân thuộc ở bài tập số 2 với từ toàn dân và nhận xét.
- GV sửa bài, chốt lại bài học về việc sử dụng từ xưng hô và cách xưng hô địa phương, ở địa phương khác nhau nên dùng từ toàn dân.
- HS trao đổi, thực hiện ðGhi chép.
- HS thảo luận, trình bày.
- HS nghe và ghi chép.
- HS thảo luận, trình bày.
- HS nghe và ghi chép.
- Trao đổi thực hiện yêu cầu.
Bài tập 1: Từ địa phương
U dùng để gọi mẹ.
Mợ . . . mẹ.
(Biệt ngữ xã hội).
Bài tập 2: (HS tự làm)
Ä Từ xưng hô
Ví dụ: Ba: bọ, tía, bố, 
 Mẹ: U, bầm, má, 
Ä Cách xưng hô
Chị của mẹ: Cháu – dì
 Cháu – bác
 Cháu – bà
Bài tập 3: Từ xưng hô của địa phương được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp của người địa phương với nhau.
Bài tập 4:
HS thực hiện
Ví dụ: 
- Quan hệ thân thuộc: Ông, bà, cha, mẹ, 
- Xưng hô
Ông: Cháu – Ông
Ba: Con – Cha
 Con – Thầy
	E. DẶN DÒ:
	- Xem kỹ lại bàiTĐP và biệt ngữ XH.
	- Vận dụng tốt bài học vào cuộc sống hàng.
	- Soạn bài luyện tập văn bản thông báo: Thực hiện các câu hỏi ở bài luyện tập.
TIẾT : 139	 
 TLV 
	A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
	 Giúp HS:
	- Ôn lại những tri thức về văn bản thông báo: Mục đích, yêu cầu, cấu tạo của một thông báo.
	- Nâng cao năng lực viết thông báo cho HS.
 - Củng cố lại những hiểu biết và rèn luyện kỹ năng về văn bản hành chính ; 
 - Biết viết một loại văn bản hành chính phù hợp .
 * Trọng tâm kiến thức :
 - Hệ thống kiến thức về văn bản hành chính .
 - Mục đích, yêu cầu cấu tạo của văn bản thông báo .
 * Trọng tâm kỹ năng :
 - Nhận biết thành thạo tình huống cần thiết viết văn bản thông báo .
 - Nắm bắt sự việc, lựa chọn các thông tin cần truyền đạt . 
 - Tự học bằng cách vận dụng kiến thức ở giờ học trước để thực hành, nâng cao kỹ năng tạo lập văn bản, viết được một văn bản thông báo đúng quy cách .
B. CHUẨN BỊ:
	 1. GV : Bảng phụ ghi những từ xưng hô ở những địa phương khác.
	 2. HS : SGK + vở soạn + vở ghi bài.
	C. KIỂM TRA:
	 1. Sĩ số
	 2. Bài cũ:
	 Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của HS.
	D. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG:	
	Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 2 : Oân tập tri thức về thông báo .
-GV cho HS đọc câu 1 mục 1.I (ôn tập lí thuyết) – Nêu yêu cầu .
-Hỏi : 
- Tình huống nào cần viết thông báo ?
- Ai thông báo và thông báo cho ai? 
-GV cho HS đọc câu 2 mục 2.I (ôn tập lí thuyết) – Nêu yêu cầu .
-Hỏi :
- Nội dung thông báo thường có những gì ?
- Văn bản thông báo có những mục gì ?
-GV cho HS đọc câu 3 mục 3.I (ôn tập lí thuyết) – Nêu yêu cầu .
- Hỏi: Văn bản tường trình và văn bản thông báo có những điểm nào giống nhau và những điểm nàokhác nhau ? 
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh luyện tập .
-GV gọi HS đọc bài tập 1 mục II và nêu yêu cầu (SGK/149).
- Hỏi :
+ a) Dùng văn bản nào là phù hợp? 
+ b) Dùng văn bản nào là hợp lý ?
+ c) Dùng văn bản nào là hợp tình nhất ?
- GV chốt : 
+Thông báo .
+Báo cáo .
 +Thông báo .
-GV gọi HS đọc bài tập 2 mục II và nêu yêu cầu (SGK/149,150).
- Hỏi : Văn bản có những chỗ sai nào ? hãy nêu ra . 
-GV chốt và sửa :
- Sai : 
+Không có địa điểm thông báo .
+Không có số thông báo .
+Thời gian và địa điểm thông báo phải được ghi phía trên tiêu đề, bên trái.
+Tên văn bản không phù hợp với nội dung văn bản, không có kế hoạch cụ thể về công tác kiểm tra vệ sinh học đường .
è Cách sửa : Dựa vào văn bản 1 bài “Văn bản thông báo” SGK/140 để sửa nội dung văn bản .
-GV gọi HS đọc bài tập 3 mục II và nêu yêu cầu (SGK/150).
- Hỏi :
+ Em hãy nêu ra một số tình huống cần sử dụng văn bản thông báo (nhiều em HS phát biểu) .
-GV nhận xét và sữa chữa .
-GV gọi HS đọc bài tập 4 mục II và nêu yêu cầu (SGK/150).
GV hướng dẫn cho HS thực hiện ở nhà .
-HS đọc, nêu yêu cầu .
-HS trả lời .
-Nhận xét 
-Nghe và thực hiện.
-HS đọc, nêu yêu cầu .
-HS trả lời .
-Nhận xét 
-Nghe và thực hiện.
-HS đọc và nêu yêu cầu .
-HS trả lời .
-HS nhận xét .
-Nghề ghi nhận .
-HS đọc và nêu yêu cầu .
-HS trả lời .
-HS nhận xét .
-Nghề ghi nhận .
-HS đọc và nêu yêu cầu .
-HS trả lời .
-HS nhận xét .
-Nghề ghi nhận .
-Nghề thực hiện .
I/.Ôn tập lí thuyết .
- Truyền đạt những thông tin mọi người quan tâm để thực hiện hay tham gia .
- Tổ chức thông báo cho mọi người .
- Nội dung thông báo : (xem lại bài “Văn bản thông báo”) 
- Giống và khác nhau của Văn bản : tường trình và thông báo .
Giống
Đều là văn bản hành chính .
Khác
- Tường trình : Cấp dưới à cấp trên 
- Thông báo : thông báo cho mọi người 
II/.Luyện tập .
Bài 1.Tìm văn bản thích hợp .
- Thông báo .
- Báo cáo .
- Thông báo .
Bài 2. Phát hiện sai và chữa .
- Sai : 
+Không có địa điểm thông báo .
+Không có số thông báo .
+Thời gian và địa điểm thông báo phải được ghi phía trên tiêu đề, bên trái.
+Tên văn bản không phù hợp với nội dung văn bản, không có kế hoạch cụ thể về công tác kiểm tra vệ sinh học đường .
è Cách sửa : Dựa vào văn bản 1 bài “Văn bản thông báo” SGK/140 để sửa nội dung văn bản .
Bài 3.
- Liên đội TNTP thông báo về việc ủng hộ đồng bào bị bảo lụt.
- Nhà trường thông báo học sinh lớp 8,9 lao động làm sạch, đẹp trường lớp  
Bài 4 . 
HS thực hiện ở nhà .
 E. CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
 1) Củng cố : Thực hiện trong phần luyện tập .
 2) Dặn dò : 
 - Hè về nhà các em có thời gian nên thống kê tất cả các kiến thức môn Ngữ văn 8 đẻ chúng ta ôn lai à Học lớp 9 thuận lợi hơn .
TIẾT : 140	 
 NV 
(Đề và hướng dẫn chấm do nhà trường phát hành)
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
a. Kiến Thức :Giúp HS :
- Nhận ra những lỗi sai cơ bản trong bài viết của mình và biết cách khắc phục, sửa chữa. 
 b. Rèn kỹ năng kiểm tra học kỳ .
 c. Giáo dục thái độ nghiêm túc trong học tập và làm bài .
 B.CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Chấm bài, đề và hướng dẫn chấm . 
- Học sinh : Đọc kỹ bài, chuẩn bị dàn bài của bài viết.
 C.KIỂM TRA:
1.Sĩ số :
2.Bài cũ : Không .
 D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :
Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng, chia bảng làm ba phần.
HOẠT ĐỘNG 1:Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi của văn học và tiếng Việt (cĩ biểu điểm).
 Hướng dẫn và sửa chữa phần TLV ( Đề + Hướng dẫn chấm = Nhà trường) 
HOẠT ĐỘNG 2: Thơng qua kết quả làm bài(cịn đề và đáp án thì đã lưu) 
LỚP
TS
1
1,5
2
2,5
3
3,5
4
4,5
5
5,5
6
6,5
7
7,5
8
8,5
9
9,5
10
83
26
T.kê 
Dưới TB 
Trên TB 
 %
 %
HOẠT ĐỘNG 3: Nhận xét ưu , khuyết điểm.
 -Ưu điểm:
+Trình bày khá đúng yêu cầu.
+Đa số hs trình bày về chữ viết khá rõ ràng.
+ Văn học – tiếng Việt làm khá tốt .
+ Tập làm văn làm khá tốt .
 -Khuyết điểm:
+chưa biết làm văn nghị luận .
+đa số tự luận cịn vụng dề.
+cịn một số em khoan trịn nhiều ý cho một câu trả lời .
+một số hs dùng từ chưa chính xác .
HOẠT ĐỘNG 4:Hướng khắc phục.
+Để làm bài tốt cần chú ý cách làm tự luận là phải học bài cho thật kỹ .
+Đọc lại bài để kiểm tra cho chính xác à hãy nộp bài .
+ Phần TLV cần đủ ý và mạch lạc hơn .
HOẠT ĐƠNG 5: Cho HS xem bài làm đúng nhất và sai nhiều nhất . 
 -Gv chọn hai bài để giải thích trước lớp .
+một bài cĩ điểm số nhỏ nhất .
+một bài cĩ điểm số cao nhất
-Đọc xong, gọi Hs nhận xét
-Gv phân tích để hs thấy cái hay cái chưa hay của bài làm .
 E.CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1.Củng cố: thực hiện ở hoạt động 4 .
2. Dặn dò : Nghỉ hè cần ôn lại tất cả kiến thức lớp 8 để chuẩn bị tốt cho việc học lớp 9 .
Duyệt của BLĐ Trường
Duyệt của Tổ trưởng _____________________________ ____________________________ ____________________________ _____________________________
Trần Văn Thắng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an ngu van 8 tuan 2537(2).doc