Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 2 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Văn Hà

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 2 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Văn Hà

A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Giúp học sinh:

 Hiểu đươc tình cảnh đang thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận được tinh thần yêu thương mãnh liệt của chú bé đối với mẹ

 Bước đầu hiểu được văn hồi kể và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút của Nguyên Hồng : thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành giàu sức truyền cảm

B/ CHUẨN BỊ

 Tìm hiểu bài

 Tranh minh hoạ

C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 1/ ỔN ĐỊNH

 2/ KIỂM TRA

 Tìm những chi tiết, hình ảnh chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “Tôi” tronh ngày đầu tiên đi học ?

 Tìm các phân tích các hình ảnh so sánh có trong văn bản

 3/ BÀI MỚI

 a/ Giới thiệu bài

 b/ Tổ chức hoạt động

 

doc 9 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 957Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 2 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Văn Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Tiết 5 - 6: Trong lòng mẹ
Tiết 7: Trường từ vựng
Tiết 8: Bố cục của văn bản
Tiết : 5-6 Ngày soạn :24/8/09
Môn : Văn học TRONG LÒNG MẸ 
 ( Trích “Những ngày thơ ấu”)
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Giúp học sinh:
 Hiểu đươc tình cảnh đang thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận được tinh thần yêu thương mãnh liệt của chú bé đối với mẹ
 Bước đầu hiểu được văn hồi kể và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút của Nguyên Hồng : thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành giàu sức truyền cảm
B/ CHUẨN BỊ
 Tìm hiểu bài
 Tranh minh hoạ
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1/ ỔN ĐỊNH
 2/ KIỂM TRA
 Tìm những chi tiết, hình ảnh chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “Tôi” tronh ngày đầu tiên đi học ?
 Tìm các phân tích các hình ảnh so sánh có trong văn bản
 3/ BÀI MỚI
 a/ Giới thiệu bài
 b/ Tổ chức hoạt động
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 ND HĐ CHÍNH
HĐ1 : Giới thiệu bài
 Cho học sinh nêu xuất xứ của bài văn
 Cho học sinh đọc phần tác giả_Giới thiệu tóm tắt những nét chính về tác giả Nguyên Hồng về cuốn hồi kí “Những ngày ấu thơ” và đoạn trích “Trong lòng me”
HĐ2 : Hướng dẫn đọc văn bản và tìm hiểu chú thích
 Hướng dẫn học sinh đọc văn bản_đọc mẫu một đoạn
HĐ3 : Hướng dẫn đọc và hiểu văn bản
 Cho học sinh tìm bố cục của bài văn
 Để miêu tả được tâm địa độc ác của người cô tác giả chú ý đến những chi tiết nào?
 Các chi tiết đó được miêu tả theo trình tự nào?
 Bà ta muốn gì khi nói rằng mẹ chú bé đang “phát tài” và ngân dài hai tiếng “em bé” khi nói
 Vì sao những lời lẽ của bà ta đã khiếng lòng chú bé thắt lại nước mắt ròng ròng
 Em hãy đối chiếu thái độ đó của chú bé Hồng với thái độ của người cô ?
 Qua cuộc đối thoại em thấy nhân vật bà cô là người như thế nào ?
 Đó là một hình ảnh mang ý nghĩa tố cáo hạng người sống tàn nhẫn quên tình ruột thịt vì những đinh kiến đối với phụ nữ trong xã hội cũ
 Bài văn “Những ngày thơ ấu” trích “Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng
 Đọc phần tác giả 
 Thể hồi kí là tự truyện
 “Tôi” là nhân vật chính là người kể chuyện và trực tiếp bộc lộ cảm nghĩ
 Đọc đoạn trích
 Đọc chú thích, chú ý các chú thích : 5,8,12,13,14,17
1/ Từ đầu....hỏi đến chứ ?
(Cuộc đối thoại với người cô_ý nghĩa cảm xúc về mẹ)
2/ Còn lại : Cuộc gặp bất ngờ và cảm giác vui sướng 
 Tác giả chú ý miêu tả vẻ mặt, giọng nói, cử chỉ, thái độ
 Vẻ mặt tươi cười, giọng nói ngọt ngào, cử chỉ cười rất kịch, thái độ lạnh lùng
 Cặp mắt long lanh, ánh mắt nhìn chằm chặp như muốn kéo chú bé vào trò chơi độc ác đã dàn tính sẵn
 Ngân dài “em bé” có ý châm chọc, nhục mạ => ngừơi cô cay nghiệt, cao tay
 Chú bé Hồng tâm trạng đau đớn xót xa/ người cô vô cảm, sắc lạnh, lạnh lùng
 Tức tưởi phẫn uất/ tỏ ra ngậm ngùi thương xót người đã mất
 Đó là sự giả dối thâm hiểm đến trơ trẽn
 Lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm
I/ Đọc_Tìm hiểu chú thích
 1/ Tác giả
 Nguyên Hồng (1918_1982) Nam Định
 Giải thưởng HCM 1966
 Cây bút của phụ nữ và nhi đồng
 2/ Tác phẩm
II/ Đọc_Hiểu văn bản
 Giả dối, thâm độc, lạnh lùng, tàn nhẫn
 IV/ CỦNG CỐ
 V/ DẶN DÒ :
 Học thuộc bài
 Chuẩn bi tiết sau học tiếp
 ****************************************
*KIỂM TRA
 Nêu nội dung chính của đoạn trích “Trong lòng mẹ”
 Những câu văn nào trực tiếp miêu tả tính cách nhân vật người cô ?
 Qua cuộc trò chuyện em thấy nhân vật người cô là người như thế nào ?
*BÀI MỚI
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 ND HĐ CHÍNH
HĐ2 : Hướng dẫn đọc và hiểu văn bản
 Cho học sinh đọc lại đoạn văn
 Mới đầu nghe người cô hỏi, trong tâm trí chú bé Hồng sống dậy điều gì và chú bé Hồng phản ứng như thế nào ?
 Em hãy phân tích tâm trạng của chú bé Hồng sau câu hỏi thứ hai của người cô ?
 Khi nào thì lòng đau đớn uất tức của chú bé dâng lên đến cực điểm ? Em hãy tìm chi tiết thể hiện tâm trạng đó
 Cho HS đọc đoạn văn còn lại
 Tác giả chú ý miêu tả hành động, cử chỉ của chú bé Hồng khi thoáng nhìn thấy mẹ
 Tái sao chú bé Hồng lại khóc ?
 Lần khóc này của chú bé Hồng có gì khác so với lần khóc khi đối diện với người cô ?
 Cảm giác sung sướng cực điểm của chú bé khi gặp lại và nằm trong lòng người mẹ mà chú mong mỏi được tác giả miêu tả như thế nào
 Đoạn trích Trong lòng mẹ và đặc biệt phần cuối là bài ca chân thành và cảm động về tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt
 Em hãy tìm những chi tiết, yếu tố thể hiện được chất trữ tình của đoạn trích, của nhà văn ?
 Có nhà nghiên cứu nhận định Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng?
 Nên hiểu như thế nào về nhận định đó ?
 Qua đoạn trích “Trong lòng mẹ” em hãy chứng minh nhận định trên ?
 Qua đoạn trích, em hiểu thế nào là hồi kí ?
 Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật, nội dung của truyện
 Cho HS đọc lại phân ghi nhớ
 Đọc lại đoạn văn
 Nghe cô hỏi, tâm tư chú bé sống dậy hình ảnh vẻ mặt rầu rầu và sự hiền từ của người mẹ
 Chú bé cúi đầu không đáp. Sau đó cười đáp lại thể hiện sự nhạy cảm, lòng tin yêu mẹ và nhận ra ý nghĩ cay độc của người cô
 Đau đớn, phẫn uất tức tưởi (lòng thắt lại, khóe mắt cay cay, nước mắt ròng ròng, chan hoà, đầm đìa, cười dài trong tiếng khóc
 Tâm trạng đau đớn uất ức đến cực điểm là lúc lời người cô kể về mẹ vừa dứt. Chi tiết biểu hiện “Giá như những cổ tục ....”
 Phép so sánh độc đáo
 Cách dùng từ có tính biểu cảm : vồ, cắn, nhai, nghiếng
 Cử chỉ : vội vã, bối rối, cập rập
 Khóc vì dỗi hờn mà hạnh phúc/ Khóc vì tức tưởi mà mãn nguyện
 Tác giả miêu tả bằng cảm hứng say mê, những rung động vô cùng tinh tế
 Đoạn văn là một không gian của ánh súng, màu sắc của hương thơm. Hình ảnh của thế giới đang bừng nở, hồi sinh. Thế giới dịu dàng kỉ niệm và ăm ắp tình mẫu tử
 Tình huống và nội dung câu chuyện
 Dòng cảm xúc phong phú của chú bé Hồng
 Cách thể hiện ( kể, bộc lộ cảm xúc, các hình ảnh so sánh, lời văn cảm xúc, dùng vì câu văn biểu cảm)
 Là nhà văn viết nhiều về phụ nữ và nhi đồng. Viết với tấm lòng chan chứa yêu thương chân thành và thái độ trân trọng diễn tả nỗ cơ cực tủi nhục, thấu hiểu vẻ đẹp tâm hồn đức tính cao quí của người phụ nữ
 Hồi kí là một thể của kí ở đó người viết kể lại những chuyện, những điều chứng minh đã trải qua, đã chứng kiến
 Trả lời theo ghi nhớ
2/ Tình yêu thương của chú bé Hồng đối với mẹ
 a/ Những ý nghĩ, cảm xúc của chú bé khi trả lời người cô
 Nhận ra ý nghĩ cay độc của người cô
 Đau xót, tức tưởi
Đau đớn, uất ức
 b/ Cảm giác sung sướng cực điểm khi được trong lòng mẹ
 Khóc tức tưởi vì dỗi hờn, hạnh phúc, mãn nguyện
 Cảm giác sung sướng
 3/ Chất trữ tình
III/ Tổng kết
HĐ3 : Hướng dẫn luyện tâp
IV/ Luyện tập
*CỦNG CỐ
 Cho HS đọc lại phần ghi nhớ
*DẶN DÒ
 Học thuộc bài
 Chuẩn bị bài mới “Trường từ vựng”
Ngày soạn : 28/8/09 
Tiết 7 -Tiếng Việt TRƯỜNG TỪ VỰNG 
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh:
 - Hiểu đựơc thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản.
 - Bước đầu hiểu được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá....
giúp ích cho việc học văn và làm văn.
B. CHUẨN BỊ:
 - GV: Soạn bài, sgk, sgv, sbt, bảng phụ.
 - HS: Học kĩ bài Cấp dộ khái quát nghĩa của từ ngữ, bảng con.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Thế nào là một từ được coi là có nghĩa rộng ? Cho ví dụ.
 - Thế nào là một từ được coi là có nghĩa hẹp ? Cho ví dụ.
 3. Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài
 b/ Tổ chức hoạt động
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 ND HĐ CHÍNH
A.HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu khái niệm. 
-Cho HS đọc đoạn văn ở phần 1/ SGK.
-Các từ in đậm trong đoạn văn có nét chung gì về nghĩa? 
-GV hình thành khái niệm:Tập hợp những từ có nét chung về nghĩa gọi là trường từ vựng.
-GV nhấn mạnh: Cơ sở để hình thành trường từ vựng là đặc điểm chung về nghĩa.Không có đặc điểm chung về nghĩa thì không có trường từ vựng.
-Cho HS đọc phần ghi nhớ ở SGK.
-Hãy tìm các từ của các trường từ vựng sau : + dụng cụ nấu nướng (song, nồi chảo...
 + chỉ số lượng (một, hai, trăm, ngàn...)
B.HOẠT ĐỘNG 2 : Lưu ý HS một số điều.
-Cho HS đọc phần a/ SGK
-Trường từ vựng mắt có những trường nhỏ nào?
-GV sử dụng bảng phụ cho thêm ví dụ về trường từ vựng người để HS dễ hiểu. 
Người: +Cơ thể người:mắt, mũi , miệng, tay ,chân...
 +Hoạt động: Đi, chạy, bơi, học...
 +Tình cảm: Yêu, ghét, giận, buồn, vui... 
-Đọc mục b và cho biết các từ thuộc trường mắt gồm những từ loại nào?
-Từ đó ta có thể rút ra thêm điều gì nữa về trường từ vựng? 
-Gọi HS đọc mục c. 
-Gọi HS cho ví dụ thêm. 
-Gọi HS đọc phần d.
-Tác dụng của việc chuyển trường từ vựng trong đoạn văn trên?
-Hãy tìm một số ví dụ về chuyển trường từ vựng như trên?
I. Tìm hiểu khái niệm. 
-Đọc đoạn văn ở phần 1/ SGK
- Có các nét chung về nghĩa chỉ bộ phận cơ thể người.
-Trả lời theo ghi nhớ.
-Làm trên bảng con theo nhóm 2 HS.
- Đọc phần a / SGK và trả lời: Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn..
-Đọc phần b/SGK và trả lời: Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại.
-Đọc mục c. 
-Cho ví dụ.
-Đọc mục d.
-Trường từ vựng người sang vật ( nhân hoá )
Ví dụ: Hai cây phong nghiêng ngã tấm thân dẻo dai.
I. BÀI HỌC:
 1.Thế nào là trường từ vựng?
* Ghi nhớ /tr.21
 ( SGK )
2/ Lưu ý: 
a/Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
b/Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại.
c/Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể có nhiều trường từ vựng khác nhau.
d/ Mối quan hệ giữa trường từ vựng với các biện pháp tu từ từ vựng. 
C.HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn luyện tập.
 1/
 2/ a/ Dụng cụ đánh bắi hải sản
 b/ Dụng cụ để đựng
 c/ Hoạt động của chân
 d/ Trạng thái tâm lý
 e/ Tính cách
 g/ Dụng cụ để viết
III.Luyện tập:
1.Thầy, cậu, mẹ, mợ, người đàn bà họ nội xa, em bé, em Quế, cô
3. Các từ in đậm thuộc trường từ vựng : thái độ
4.+ Khứu giác : mũi, thơm, ngửi
 + Thính giác : tai, nghe, điếc, rõ, thính 
 II.LUYỆN TẬP:
*Bài tập1.
*Bài tập 2.
*Bài tập 3
.
*Bài tập 4.
 D.HOẠT ĐỘNG 4: 
 4. Củng cố: Cho HS đọc phần ghi nhớ
 5. Dặn dò: - Học thuộc bài
 - Làm bài tập 5, 6 SGK
 - Chuẩn bị bài mới “Bố cục của văn bản”
 ****************************************
Ngày soạn: 28/8/09
Tiết 8 - Tập làm văn BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
 -Nắm được bố cục của văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần thân bài.
 -Biết xây dựng bố cục VB mạch lạc phù hợp với đối tượng và nhận thức của người đọc.
B. CHUẨN BỊ:
 -GV: Soạn bài, SGK, SGV 
 -HS: Đọc kĩ văn bản Tôi đi học và Người thầy đạo cao, đức trọng ở SGK 
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Thế nào là chủ đề của văn bản ?
 - Nêu tính thống nhất của chủ đề văn bản ?
 3. Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài
 b/ Tổ chức hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ND HĐ CHÍNH
A.HOẠT ĐỘNG 1 : Ôn lại kiến thức bố cục ba phần của văn bản
-Cho HS đọc văn bản phần 1 SGK.
-Văn bản trên có thể chia làm mấy phần ?
- Em hãy chỉ ra các phần đó ?
-Hãy cho biết nhiệm vụ từng phần của văn bản trên ?
- Hãy phân tích mối quan hệ giữa các phần trong văn bản trên ?
-Từ việc phân tích trên, em hãy cho biết bố cục văn bản gồm mấy phần ? Nhiệm vụ từng phần là gì ?
-Các phần của văn bản quan hệ với nhau như thế nào ?
- Cho HS đọc ý 1+ý 2 phần ghi nhớ
B.HOẠT ĐỘNG2 : HS nắm được một số cách bố trí sắp xếp nội dung phần thân bài trong văn bản “Tôi đi học”
 * Bước 1 : Phân tích cách sắp xếp nội dung phần thân bài trong văn bản “Tôi đi học”
-Cho HS chỉ ra phân thân bài trong văn bản “Tôi đi học”
-Phần thân bài trong văn bản “Tôi đi học” kể về những sự kiện nào ?
-Các sự kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự nào ?
*Bước 2 : Phân tích diễn biến tâm trạng của chú bé Hồng ở đoạn trích “Trong lòng mẹ” của nhà văn Nguyên Hồng chủ yếu trình bày diễn biến tâm trạng của chú bé Hồng
 Hãy chỉ ra những diễn biến tâm trạng cậu bé trong phần thân bài
Bước 3 : Khi tả người, con vật, phong cảnh... em sẽ lần lượt miêu tả theo trình tự nào? 
 Hãy kể một số trình tự miêu tả thường gặp hoặc em biết ?
Bước 4 : Chỉ ra hai nhóm sự việc về Chu Văn An trong phần thân bài
 Phần thân bài của văn bản Người thầy đạo đức trong sự việc được nêu thể hiện chủ đề “ Người thầy đạo cao đức trọng”
 - Em hãy chỉ ra cho biết cách sắp xếp các sự việc ấy ?
Bước 5 : Khái quát quy tắc sắp xếp tổ chức nội dung phần thân bài trong văn bản
 Cho HS thảo luận
 Việc sắp xếp nội dung phân thân bài tuỳ thuộc vào những yếu tố nào ?
 Các ý trong phần thân bài thường được sắp xếp theo thứ tự nào ?
 Cho HS đọc phân ghi nhớ SGK
 I.Ôn lại kiến thức bố cục ba phần của văn bản
-Đọc văn bản “Người thầy đạo cao đức trọng”
-Chỉ ra bố cục 3 phàn của văn bản. Phần 1 : 
 Phần 2 : Tiếp.....
 phần 3 : còn lại
 Mỗi phần đều có chức năng, nhiệm vụ riêng nhưng phải phù hợp với nhau
 Mở bài : Nêu chủ đề của văn bản
- Đọc ý 1, 2/ phần ghi nhớ.
II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản
A/ Đọc văn bản “Tôi đi học”
-Chỉ ra phần thân bài
-Phần thân bài trong văn bản “Tôi đi học” kể về diễn biến tâm trạng nhân vật Tôi lần đầu tiên đi học theo trình tự
+ Trên đường đến trường
+ Khi đến trường
+ Khi vào lớp học
-Sự việc được sắp xếp theo sự hồi tưởng những kỉ niệm về buổi tựu trường. Cảm xúc được sắp xếp theo thứ tự thời gian.
B/ Sự việc được sắp xếp theo sự liên tưởng đối lập những cảm xúc về cùng một đối tượng.
-Tình thương mẹ và thái độ căm ghét cực độ những cổ tục đã đày đoạ người mẹ.
-Niềm vui sướng cực độ khi được ở trong lòng mẹ.
 C/ Có thể sắp xếp theo thứ tự không gian (tả phong cảnh) theo thứ tự chỉnh thể_bộ phận (tả người, tả vật, con vật) hoặc tình cảm, cảm xúc (tả người)
 D/ Các sự việc nói về Chu Văn An là người tài cao.
 Các sự việc nói về Chu Văn An là người đạo đức được hoc trò kính trọng
-Thảo luận theo ghi nhớ
-Đọc phần ghi nhớ
 I. BÀI HỌC:
 1. Bố cục của văn bản 
 2/ Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản
 a/ Trình bày theo thứ tự thời gian
 b/ Trình bày theo logic khách quan của đối tượng.
*Ghi nhớ/SGK
C.HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn luyện tập
 Cho HS đọc phân a, b, c ở phần 1 SGK
 Tìm các từ ngữ hoặc câu văn thể hiện chủ đề sau đó phân tích cách triển khai chủ đề ấy trong đoạn trích
III. Hướng dẫn luyện tập 
a/ Trình bày theo thứ tự không gian : xa_gần_tận nơi_đi xa dần
 b/ Trình bày theo thứ tự thời gian : về chiều, lúc hoàng hôn
- Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm quan trọng của chÚng đối với luận điểm cần chứng minh
 D.HOẠT ĐỘNG 4: 
 4. Củng cố: Cho HS đọc lại phần ghi nhớ
 5. Dặn dò: - Học thuộc bài - Làm bài tập 2, 3 SGK
 - Chuẩn bị bài “Tức nước vỡ bờ” 

Tài liệu đính kèm:

  • doc2.doc