Giáo án Chủ đề tự chọn Ngữ văn 8 - Tiết 1 đến 10

Giáo án Chủ đề tự chọn Ngữ văn 8 - Tiết 1 đến 10

CHỦ ĐỀ 1:

VAI TRÒ VÀ TÁC DỤNG CỦA DẤU CÂU

TRONG VĂN BẢN NGHỆ THUẬT

Mục tiêu cần đạt

-Nhằm củng cố kiến thức các loại dấu câu, cách sử dụng dấu câu trong những mục đích nói cụ thể.

-Nắm được ý nghĩa hiệu quả biểu đạt của việc sử dụng dấu câu trong văn bản nghệ thuật.

Rèn luyện sử dụng thành thạo dấu câu trong văn bản viết cụ thể.

-Nâng cao ý thức học tập củng cố kiến thức sự hiểu biết trong giao tiếp hàng ngày.

Tiết 1,2:

VAI TRÒ, TÁC DỤNG CỦA DẤU CHẤM, CHẤM THAN, CHẤM HỎI

DẤU PHẨY

A. VAI TRÒ, TÁC DỤNG CỦA DẤU CHẤM, CHẤM THAN, CHẤM HỎI

1. Dấu chấm (.)

 Điền dấu chấm vào chỗ thích hợp, điều chỉnh chữ viết hoa nếu cần thiết:

*Ví dụ:

a. Giời chớm hè cây cối um tùm cả làng thơm.

b. Lão Hạc châm đóm, tôi đã thông điếu và bỏ thuốc rồi tôi mời lão hút trước nhưng lão không nghe.

c. Nhưng lần này lại khác trước mặt tôi trường Mĩ Lí trông vừa xinh xắn vừa oai nghiêm như một cái đình làng Hoà Ấp sân nó rộng mình nó cao lớn trong những buổi trưa hè đầy vắng lặng lòng tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ.

 

doc 6 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 762Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chủ đề tự chọn Ngữ văn 8 - Tiết 1 đến 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03.09.08
CHỦ ĐỀ BÁM SÁT
THỜI GIAN : 10 TIẾT
CHỦ ĐỀ 1: 
VAI TRÒ VÀ TÁC DỤNG CỦA DẤU CÂU
TRONG VĂN BẢN NGHỆ THUẬT
Mục tiêu cần đạt
-Nhằm củng cố kiến thức các loại dấu câu, cách sử dụng dấu câu trong những mục đích nói cụ thể.
-Nắm được ý nghĩa hiệu quả biểu đạt của việc sử dụng dấu câu trong văn bản nghệ thuật.
Rèn luyện sử dụng thành thạo dấu câu trong văn bản viết cụ thể.
-Nâng cao ý thức học tập củng cố kiến thức sự hiểu biết trong giao tiếp hàng ngày.
Tiết 1,2: 
VAI TRÒ, TÁC DỤNG CỦA DẤU CHẤM, CHẤM THAN, CHẤM HỎI
DẤU PHẨY
VAI TRÒ, TÁC DỤNG CỦA DẤU CHẤM, CHẤM THAN, CHẤM HỎI
1. Dấu chấm (.)
 Điền dấu chấm vào chỗ thích hợp, điều chỉnh chữ viết hoa nếu cần thiết:
*Ví dụ: 
a. Giời chớm hè cây cối um tùm cả làng thơm.
b. Lão Hạc châm đóm, tôi đã thông điếu và bỏ thuốc rồi tôi mời lão hút trước nhưng lão không nghe.
c. Nhưng lần này lại khác trước mặt tôi trường Mĩ Lí trông vừa xinh xắn vừa oai nghiêm như một cái đình làng Hoà Ấp sân nó rộng mình nó cao lớn trong những buổi trưa hè đầy vắng lặng lòng tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ.
- Điền dấu chấm vào đoạn văn trên có tác dụng gì? Nêu thiếu nó có được không?
- Nêu công dụng của dấu chấm.
2. Dấu chấm than: (!)
* Ví dụ:
- Cách đặt dấu chấm than trong các câu sau đúng hay sai? Vì sao?
a.Động Phong Nha thật đúng là “Đệ nhất kì quan” của nước ta(!)
b.À không(!) Không giết cậu Vàng đâu nhỉ(!) cậu Vàng của ông ngoan lắm(!)
c.Con nín đi(!) Mợ đã về với con rồi mà.
3. Dấu chấm hỏi(?)
* Ví dụ: 
- Các câu sau đây sử dụng dấu chấm hỏi đã hợp lí chưa?
a.Mẹ đi đâu thế(?)
b.Bạn mua cái bút này bao nhiêu tiền?
c.Minh đã làm bài tập chưa?
d.Mừng à? Vẫy đuôi à?
- Nêu vị trí chức năng của dấu chấm hỏi?
- Khi viết, cuối câu nghi vấn, phải viết làm sao?
4. Dấu Phẩy (,)
*Ví dụ:
- Hãy điền dấu phẩy thích hợp vào đoạn văn trên?
a.Vừa lúc đó sứ giả đem ngựa sắt roi sắt áo giáp sắt.
b.Buổi sáng sương muối phủ trắng trên cành cây bãi cỏ.
c.Mây bò trên mặt đất tràn vào trong nhà quấn lấy người đi đường.
- Nêu vai trò tác dụng của dấu phẩy?
- Khi viết, cách viết sau dấu phẩy có gì khác với sau dấu chấm, dấu chấm than, dấu hỏi?
Tiết 3,4
 B.	THỰC HÀNH LUYỆN TẬP VỀ DẤU CHẤM,CHẤM THAN,
CHẤM HỎI, DẤU PHẨY
Bài tập 1: Đặt dấu câu thích hợp vào trong đoạn văn.
Chị cốc liền quát lớn:
Mày nói gì ( )
Lậy chị ( ) em nói gì đâu ( )
Rồi Dế Choắt lủi vào ( )
Chối hả ( ) Chối này ( ) Chối này ( )
Mỗi câu “Chối này” Chị Cốc lại giáng một mỏ xuống.
	 	 (Tô Hoài)
Bài tập 2: Điền dấu chấm, dấu chấm than vào chỗ thích hợp.
a.Chúng tôi xin mời các bạn hãy đến thăm động Phong Nha quê tôi ( )
b. Động Phong Nha còn cất giữ bao điều huyền bí, thú vị, hấp dẫn mà con người vẫn chưa biết hết ( ).
c. Ôi thôi, chú mày ơi ( ) Chú mày có lớn mà chẳng có khôn ( ).
Bài tập 3: Đoạn đối thoại sau có dấu hỏi nào dùng chưa đúng? Vì sao?
- Bạn đã đến Động Phong Nha chưa?
- Chưa? Thế còn cậu đã đến chưa?
- Mình đến rồi? Nếu tới đó, bạn mới hiểu vì sao mọi người lại thích đến thăm động như vậy?
Bài Tập 4: Trong bài thơ cây tre Việt Nam nhà thơ Thép Mới có viết: “Cối xay Tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc”.
- Cách dùng dấu phẩy của tác giả trong câu trên tạo ra nhịp điệu như thế nào cho câu văn?
Nhịp điệu ấy góp phần diễn tả điều gì?
Bài tập 5: Em hãy lựa chọn thêm một hoặc hai chủ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh.
a.Vào giờ tan tầm, xe ô tô đi lại nườm nượp trên đường phố.
b.Trong vườn, hoa cúc ñua nhau nở rộ.
c.Dọc theo bờ sông, những vườn ổi.xum xuê trĩu quả.
Bài tập 6: Viết đoạn văn nói về cuộc đối thoại giữa em và người bạn. Trong đó có sử dụng 4 loại dấu câu trên.
Tiết 5,6
DẤU CHẤM LỬNG, DẤU CHẤM PHẨY
DẤU GẠCH NGANG
I. VAI TRÒ, TÁC DỤNG CỦA DẤU CHẤM LỬNG, DẤU CHẤM PHẨY, DẤU GẠCH NGANG
 1.Dấu chấm lửng ()
*Ví dụ: 
Dấu chấm lửng dùng trong các câu sau đúng hay sai? Vì sao?
a.Chúng ta có quyền tự hào về những trang lịch sử vẻ vang thời đại bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung
	(Hồ Chí Minh)
b.Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm tất tả chạy xông vào thở không ra lời:
-Bẩmquan lớn.đê vỡ mất rồi!
	(Phạm Duy Tốn)
c.Cuốn tiếp thuyết được viết trênbưu thiếp.
- Nêu tác dụng của dấu chấm lửng. cho ví dụ.
2.Dấu chấm phẩy (;)
*Ví dụ :
 Điền dấu chấm phẩy vào chỗ thích hợp.
a.Cốm không phải là thứ quà của người vội ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngầm nghĩ.
	(Thạch Lam)
b.Dưới ánh trăng này, dòng thác nước sẽ đổ xuống làm chạy máy phát điện ở giữa biển rộng cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn.
	(Thép Mới)
- Nêu tác dụng của dấu chấm phẩy?
3. Dấu gạch ngang (-)
*Ví dụ : 
- Dấu gạch ngang đắt trong những câu sau đúng hay sai?
a. Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – mùa xuân của Hà Nội thân yêu.
	(Vũ Bằng)
b.Có người khẽ nói:
- Bẩm, dễ có khi đê vỡ!
Ngài cau mặt, gắt rằng:
- Mặc kệ!
	 	(Phạm Duy Tốn)
	A. 	B
 Sai	Đúng
- Nêu tác dụng của dấu gạch ngang?
- Dấu gạch ngang và dấu gạch nối có gì khác nhau? Cho ví dụ.
II.THỰC HÀNH.
Bài tập 1: Điền dấu câu thích hợp vào trong mỗi câu sau:
 a. Lính đâu sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy không còn phép tắc gì nữa à?
Dạ, bẩm 
Đuổi cổ nó ra
b. Ô hay có điều gì bố con trong nhà bảo nhau chứ sao lại
c. Cơm áo vợ con gia đình bó buộc y
d. Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non hoa cỏ núi non hoa cỏ trông mới đẹp từ khi có người lấy tiếng chim kêu tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh tiếng chim tiếng suối nghe mới hay.
e. Dưới ánh trăng này dòng thác nước sẽ đổ xuống làm chảy máy phát điện ở giữa biển rộng cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn
Bài tập 2: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống
a. Mùa xuân của tôi mùa xuân bắc việt mùa xuân của Hà Nội là mùa xuân có mưa riêu riêu gió lành lạnh có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh có tiếng trống chèo vọng lên từ những thôn xóm xa xa có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng
b. Tàu Hà Nội Vinh khởi hành lúc 21 giờ
c. Thừa thiên Huế là một tỉnh giàu tiềm năng kinh doanh du lịch.
Bài tập 3: Đặt câu có sử dụng dấu gạch ngang, dấu chấm phẩy, dấu chấm lửng.
Tiết 7,8
DẤU NGOẶC ĐƠN, DẤU HAI CHẤM
DẤU NGOẶC KÉP.
 I. TÁC DỤNG CỦA DẤU NGOẶC ĐƠN, DẤU HAI CHẤM, DẤU NGOẶC KÉP
 1.Dấu ngoặc đơn ( )
*Ví dụ: Dấu ngoặc đơn dùng trong các đoạn trích sau dùng để làm gì?
a. Đùng một cái, họ (Những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là “Chiến sỹ bảo vệ công lý và tự do”.
b.Lí Bạch (701 - 762), là nhà văn nổi tiếng của Trung Quốc đời đường, tự Thái Bạch, hiệu Thanh Liêm, quê Cam Túc.
c.Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh những gốc cây (Ba khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon).
- Nêu công dụng của dấu ngoặc đơn?
2.Dấu hai chấm (:)
*Ví dụ : 
Nêu tác dụng của dấu hai chấm trong các câu sau : 
a. Động Phong Nha gồm: Động khô và động nước.
b. Dế Mèn: 
 -Được, chú mày cứ nói thẳng thừng ra nào!
 Dế choắt nhìn tôi mà rằng:
 -Anh đã nghĩ thương em như thế hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang
3. Dấu ngoặc kép “ ”
*Ví dụ : Ngoặc kép trong đoạn trích sau dùng để làm gì?
a. Nhìn từ xa, cầu Long Biên như một dải lụa uốn lượn vắt ngang sông Hồng, nhưng thực ra “dải lụa ” ấy nặng tới 17 nghìn tấn.
b.Hàng loạt vở kịch như: “Tay người đàn bà”, “Giác ngộ”, “Bên kia sông Đuống” ra đời.
- Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép?
Cho ví dụ.
II.THỰC HÀNH BÀI TẬP
Bài tập 1: Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn trong đoạn trích sau:
a.Qua các cụm từ “tiệt nhiên”, (rõ ràng, dứt khoát như thế, không thể khác), “Định phận tại thiên thư” (định phận tại sách trời) 
b.Chiều dài của cây cầu Long Biên là 2290m (kể cả phần cầu dẫn với chín nhịp dài và mười nhịp ngắn).
Bài tập 2: Giải thích công dụng của dấu hai chấm trong đoạn trích sau:
a.Nhưng họ thích nặng quá: Nguyên tiền mặt phải một trăm đồng bạc, lại còn cau, còn rượu cả cưới nữa thì mất đến cứng hai trăm bạc.
	(Nam Cao)
b.Rồi một ngày mưa rào. Mưa giăng giăng bốn phía, có quãng nắng xuyên xuống biển, óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng xanh biếc.
Bài tập 3: Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau.
a.Nó cứ làm y như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?”
b.Kết cục, anh chàng “Hầu cận ông lý” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm.
Bài tập 4: 
- Hãy đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp trong những đoạn trích sau và giải thích công dụng của chúng.
a.Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo.
-Nhà này quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá tươi?
b.Nó nhập tâm lời dạy cảu chú Tiến Lê Cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất với cháu.
Tiết 9,10
DẤU CÂU VÀ TÁC DỤNG CỦA DẤU CÂU
TRONG VĂN BẢN NGHỆ THUẬT
I. OÂN TAÄP LÍ THUYEÁT
	- Daáu caâu coù taùc duïng gì trong giao tieáp vaø vaên bản vieát?
- Với từng công dụng và chức năng riêng của dấu câu trong văn bản viết, dấu câu được dùng như thế nào?
- Trong giao tieáp baèng lôøi noùi daáu caâu ñöôïc söû duïng nhö theá naøo?
- Neáu thieáu daáu caâu trong giao tieáp cuõng nhö trong vaên baûn vieát, seõ gaëp khoù khaên gì?
- Em có nhận xét gì về đoạn văn thiếu dấu sau đây:
Mấy hôm nọ trời mưa lớn trên những hồ ao quanh bãi trước mặt nước dâng trắng mênh mông nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược thế là bao nhiêu cò sếu vạc cốc le sâm cầm vịt trời bồ nông mòng két ở bài sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi suốt ngày họ cãi cọ om bốn góc đầm có khi chỉ vì tranh một mồi tép có những anh cò gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ chẳng được miếng nào khổ quá những kẻ yếu đuối vật lộn cật lực thế mà cũng không sống nổi tôi đứng trong bóng nắng chiều toả xuống ánh nước cửa hang mà suy nghĩ việc đời như thế.
	(Deá Meøn phieâu löu kí – Toâ Hoaøi)
Trong văn bản nghệ thuật dấu câu được xem như một phép tu từ không thể thiếu. Ví dụ mở đầu bài thơ “Người đi tìm hình của nước” , Cheá Lan Vieân vieát: 
Đất nước đẹp vô cùng(.) Nhưng Bác phải ra đi(.)
	- Trong tác phẩm văn xuôi dấu câu cũng góp phần hết sức quan trọng. ví dụ:
“Hàng năm cöù vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàn bạc. Lòng tôi lại nao nức những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường.
Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
* Ví duï: khi mieâu taû haønh ñoäng raïch maët cuûa nhaân vaät Chí Pheøo, Nam Cao vieát:
Boãng choang moät caùi, thoâi phaûi noùi. Haén ñaäp caùi chai vaøo coång coät() OÀ haén keâu() Haén vöøa chöûi vöøa keâu laøng nhö bò ngöôøi ta caét hoïng. OÀ haén keâu(!)
Nêu tác dụng của việc sử dụng dấu câu trong caùc văn bản trên?
Em rút ra cho mình bài học gì khi làm văn?
II. LUYỆN ĐỌC CÁC VĂN BẢN THƠ – VĂN XUÔI
Đọc đoạn thơ, bài thơ, (hoặc) đoạn văn mà em yêu thích?
Chú ý giọng điệu, nhịp thơ, cách ngắt câu, saéc thái biểu cảm.

Tài liệu đính kèm:

  • docChu de tu chon Ngu van 8.doc