Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 24 - Năm học 2019-2020

doc 17 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 5Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 24 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/12/2019 Tuần: 24
Ngày dạy: /01/2020 Tiết: 89
 CHIẾU DỜI ĐÔ
 (Thiên đô chiếu)
 Lý Công Uẩn
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: 
 - Thấy được khát vọng xây dựng quốc gia cường thịnh, phát triển của Lý 
Công Uẩn cũng như của dân tộc ta ở một thời kỳ lịch sử. Thấy được sự phát 
triển của quốc gia Đại Việt đang trên đà lớn mạnh.
 -Ý nghĩa trọng đại của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long và sức 
thuyết phục mạnh mẽ của lời tuyên bố quyết định dời đô.
 - Nắm được đặc điểm cơ bản của thể chiếu: thể văn chính luận trung đại có 
chức năng ban bố mệnh lệnh của nhà vua.
 2. Kĩ năng:
 - Đọc - hiểu một văn bản viết theo thể chiếu.
 - Nhận ra được đặc điểm của kiểu nghị luận trung đại ở một văn bản cụ thể.
 - Giải thích ý chí độc lập tự cường và sự lớn mạnh của dân tộc Đại 
Việt.
 3.Thái độ: Biết trân trọng những giá trị lịch sử của dân tộc.
 II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: Bài soạn, tài liệu tham khảo, phiếu học tập, tranh ảnh.
 2. Học sinh: Chuẩn bị bài soạn.
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ:
 Câu hỏi: Đọc thuộc lòng văn bản phiên âm chữ Hán và bản dịch thơ hai 
bài Ngắm trăng và Đi đường. Nêu ý nghĩa của hai bài thơ đó?
 Đáp án:
 - Đọc thuộc lòng hai bài thơ.
 - Ý nghĩa hai bài thơ: tình yêu thiên nhiên, phong thái ung dung tự tại và 
tinh thần lạc quan trước khó khăn.
 3. Bài mới 
 1 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: GV hướng dẫn HS I. Tìm hiểu chung 
tìm hiểu chung 1. Tác giả
Gv: Trình bày ngắn gọn hiểu biết của em - Lí Công Uẩn (974 – 1028) tức Lý 
về Lí Công Uẩn? Thái Tổ,vị vua khai sáng ra nhà 
HS: trả lời. Lý,vị vua anh minh có chí lớn và 
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý lập nhiều chiến công
Gv: Chiếu dời đô ra đời trong hoàn cảnh 2. Tác phẩm 
nào? Thể loại? -Thể loại: chiếu (thể văn chính luận 
HS: trả lời. trung đại có chức năng ban bố 
Gv: Nhận xét, bổ sung, chốt ý mệnh lệnh của nhà vua.)
 - Hoàn cảnh ra đời:1010 gắn liền 
 với sự kiện lịch sử trọng đại: Thành 
 Đại La trở thành kinh đô của nước 
 Đại Việt dưới triều Lý và nhiều 
 triều đại phong kiến Việt Nam.
Gv hướng dẫn cách đọc, gọi hs đọc, sửa 3. Đọc - tìm hiểu từ khó
lỗi, kiểm tra một số từ khó.
Gv:Văn bản này chia làm mấy phần? Nội 4. Bố cục: 3đoạn 
dung từng phần? - Từ đầu dời đổi Lí do dời đô.
HS: trình bày - Tiếp theo ..muôn đời Lí do 
Gv: Nhận xét, bổ sung, chốt ý (bảng phụ) chọn thành Đại La là kinh đô mới.
 - Còn lại: Ban lệnh dời đô
HOẠT ĐỘNG 2: GV hướng dẫn HS II.Tìm hiểu chi tiết văn bản
tìm hiểu văn bản 1. Lí do dời đô 
 a. Lịch sử Trung Quốc
Gv: Đoạn mở đầu Lí Công Uẩn nêu - Nhà Thương: 5 lần.
những lý lẽ dẫn chứng gì? - Nhà Chu: 3 lần.
HS: trả lời. -> Mục đích: muốn đóng đô ở nơi 
 trung tâm, mưu toan việc lớn, phát 
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý triển đất nước, xây dựng tương lai.
 -> Kết quả: đất nước vững bền, phát 
 triển thịnh vượng
Gv: Lí Công Uẩn phê phán hai triều đại b. Tình hình nước ta
Đinh, Lê không chịu dời đô như thế nào? -Triều đại Đinh, Lê không chịu dời 
Kết quả ra sao? đô, đóng đô một chỗ (Hoa Lư) là 
HS: trả lời. một hạn chế.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý -> Kết quả: triều đại ngắn ngủi, đất 
 2 
GV hỏi: Việc đưa các lí lẽ đó và dẫn nước không phát triển được, nhân 
chứng của Lý Công Uẩn có thuyết phục dân khốn khổ.
không? Em có nhận xét gì về câu văn: (Lý lẽ, dẫn chứng chính xác, 
“Trẫm rất đau xót về việc đó” thuyết phục. Câu trần thuật bộc lộ 
HS: trả lời. cảm xúc tăng sức hấp dẫn)
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý
Gv: Mục đích của Lí Công Uẩn nêu Thể hiện khát vọng muốn dời 
những lý lẽ dẫn chứng gì đó để làm gì? đô, thay đổi, xây dựng đất nước lâu 
- HS: trả lời. bền hùng mạnh. Khẳng định sự cần 
- GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý thiết phải dời đô, quyết tâm dời đô.
 2. Lí do chọn thành Đại La làm 
 kinh đô mới
Gv: Theo Lí Công Uẩn, thành Đại La có - Lịch sử: nơi Cao Vương từng 
những yếu tố thắng lợi gì để làm kinh đô đóng đô.
cho đất nước Đại Việt? - Về địa lí: trung tâm của đất trời, 
HS: trả lời. mở ra bốn phương, vừa có sông có 
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý núi, đất rộng mà bằng phẳng, cao 
 mà thoáng, tránh được lụt lội, chật 
 chội.
 - Về chính trị,văn hoá: Là đầu mối 
 giao lưu nơi hội tụ của bốn phương, 
 là mảnh đất hưng thịnh, muôn vật 
 phong phú,tốt tươi
 -> Đảm bảo sự phát triển bền vững: 
Kiến thức nâng cao: Là nơi kinh đô bậc nhất của đế 
Gv: Việc dời đô về Đại La, Lí Công vương muôn đời.
Uẩn bộc lộ khát vọng nào của mình - Khát vọng thống nhất đất nước, hi 
cũng như mong muốn của dân tộc ta vọng về sự bền vững của quốc gia, 
lúc bấy giờ? một đất nước vững mạnh hùng 
HS: trả lời, GV: Nhận xét, bổ sung, cường. Lí Thái Tổ có tầm nhìn về 
chốt ý. sự phát triển quốc gia Đại Việt.
 3. Ban lệnh dời đô
Gv: Tại sao khi kết thúc văn bản Chiếu Câu kết mang tính chất đối thoại 
dời đô, Lí Thái Tổ không ra mệnh lệnh trao đổi, tạo sự đồng cảm giữa 
mà lại dặt câu hỏi : “Các khanh thế mệnh lệnh của vua với thần dân 
nào?”. Cách kết thúc như vậy có tác thuyết phục người nghe bằng lí lẽ 
dụng gì? và tình cảm chân thành.
HS: trả lời, Gv nhận xét, bổ sung, chốt ý III. Tổng kết 
 3 
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn Hs tổng 1. Nội dung
kết Chiếu dời đô phản ánh ý chí độc 
 lập, tự cường và sự phát triển của 
Gv: Nêu nội dung, đặc sắc nghệ thuật và dân tộc ĐạiViệt. 
ý nghĩa của bài thơ? 2. Nghệ thuật 
 - Gồm có 3 phần chặt chẽ
 - Giọng văn trang trọng, thể hiện 
HS: tổng kết. suy nghĩ, tình cảm sâu sắc của tác 
 giả về một vấn đề hết sức quan 
 trọng của đất nước.
 - Lựa chọn ngôn ngữ có tính chất 
GV: củng cố kiến thức. tâm tình, đối thoại.
Kĩ năng sống: + Là mệnh lệnh nhưng không sử 
Thực hiện truyền thuống “Uống nước dụng hình thức mệnh lệnh.
nhớ nguồn, Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, + Câu hỏi cuối bài làm cho quyết 
thế hệ trẻ hôm nay cần ra sức học tập định của nhà vua được người đọc, 
và rèn luyện để trở thành người có ích người nghe tiếp nhận, suy nghĩ, 
góp phần xây dựng đất nước Việt Nam hành động một cách tự nguyện.
phồn thịnh hơn. 3. Ý nghĩa văn bản 
Tích hợp ANQP: Ý nghĩa lịch sử của sự kiện dời đô 
Gv: Quyết định dời đô từ vùng đất chật từ Hoa Lư ra Thăng Long và nhận 
hẹp Hoa Lư ra thành Đại La rộng lớn thức về vị thế, sự phát triển đất 
không chỉ khẳng định tầm nhìn chiến nước của Lý Công Uẩn. 
lược của Lí Công Uẩn về kinh tế, văn * Ghi nhớ: SGK
hóa, xã hội mà còn về quân sự, em hãy 
chứng minh điều này?
Hs: Việc Lí Công Uẩn dời đô ra Đại La 
nhằm khẳng định thế và lực của Đại 
Việt ta đã lớn mạnh có thể sánh ngang 
với phương Bắc. Vị trí của Hà Nội ngày 
nay như bức tường thành vững chắc 
bảo vệ cho Tổ quốc trước ý định xâm 
chiếm bỡ cõi của giặc ngoại xâm.
Hs trả lời, Gv giáo dục thêm cho Hs.
 4. Củng cố:
 4 
 - Đọc đoạn trích Chiếu dời đô theo yêu cầu của thể loại.
 - Khai quát quá trình lập luận của tác phẩm.
 5. Hướng dẫn về nhà
 - Học bài.
 - Sưu tầm một số tranh ảnh về Lí Công Uẩn và Hà Nội.
 - Chuẩn bị bài mới: Hịch tướng sĩ.
 + Đọc bài trước.
 + Trả lời các câu hỏi trong Sgk.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM 
 ..................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.............................
 *******************************************
Ngày soạn: 20/12/2019 Tuần: 24
Ngày dạy: /01/2020 Tiết: 90
 CÂU TRẦN THUẬT
 I. Môc tiªu
 1. Kiến thức: Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần 
thuật. Phân biệt câu trần thuật với các kiểu câu khác. 
 2. Kĩ năng:
 - Nhận biết câu trần thuật trong các văn bản.
 - Sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
 - Phân biệt câu trần thuật với các kiểu câu khác.
 - Vận dụng đặt câu phù hợp với tình huống giao tiếp.
 3.Thái độ:Tích cực, chủ động, học tập nghiêm túc. 
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: Bài soạn, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
 2. Học sinh: Chuẩn bị bài soạn.
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1. Ổn định lớp
 5 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 Câu hỏi: Nêu đặc điểm về hình thức và chức năng của câu cảm thán? Ví 
dụ ?
 Đáp án: Câu cảm thán là câu có những từ cảm thán: ôi, than ôi, hỡi ơi, trời 
ơi, chao ôi, thay, biết bao, xiết bao,... dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của 
người nói (người viết); xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay 
ngôn ngữ văn chương.
 3. Bài mới
 Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
 HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn Hs I. Đặc điểm hình thức và chức năng 
 nắm được đặc điểm hình thức và 1. Xét ví dụ
 chức năng của câu trần thuật
 Hs đọc ví dụ (bảng phụ)
 Gv: Các câu nào trong các đoạn trích - Câu: Ôi Tào Khê! Có đặc điểm hình 
 trên không có đặc điểm hình thức của thức của câu cảm thán, những câu khác 
 câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán? thì không.
 HS: trả lời -> Những câu còn lại gọi là câu trần 
 GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý. thuật.
 Gv: Vậy đặc điểm hình thức của câu - Đặc điểm hình thức:Thường kết thúc 
 trần thuật là gì? bằng dấu chấm (đôi khi kết thúc bằng 
 - HS: trả lời dấuh dấu chấm than, chấm lửng)
 - GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý.
 Gv: Những câu trần thuật trên dùng - Chức năng
 để làm gì? + Câu a: Trình bày suy nghĩ của người 
 viết về truyền thống của dân tộc (1, 2) 
 HS: trả lời và yêu cầu chúng ta ghi nhớ công lao 
 dân tộc (câu 3).
 GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý. + Câu b: Dùng để kể (câu1) và thông 
 báo (câu 2).
 + Câu c: Dùng để miêu tả hình thức của 
 một người đàn ông (Cai Tứ).
 + Câu d: Dùng để nhận định (câu 2) và 
 bộc lộ tình cảm, cảm xúc (câu 3). (lưu 
 Gv: Trong bốn kiểu câu (câu nghi ý: Câu 1 không phải là câu trần thuật)
 vấn, cầu khiến, cảm thán, câu trần - Câu trần thuật là kiểu câu được dùng 
 thuật ) kiểu câu nào được dùng nhiều phổ biến nhất trong giao tiếp và tạo lập 
 6 
nhất? Vì sao? văn bản
HS: trả lời, GV: Nhận xét, bổ sung, 
lưu ý.
Gv: Hãy nêu đặc điểm hình thức và 2. Kết luận
chức năng của câu trần thuật? * Ghi nhớ: (sgk )
HS: kết luận
GV: Nhận xét, bổ sung, củng cố kiến 
thức, gọi hs đọc hiểu ghi nhớ. 
Kiến thức nâng cao: Vận dụng đặt 
câu trần thuật dùng để yêu cầu, 
bộc lộ cảm xúc.
- Cậu chịu khó đi bơi một mình nhé, 
hôm nay mình bận rồi.
- Nhìn đôi mắt con bé mình thấy 
thương quá đi thôi.
Kĩ năng sống:
Trong giao tiếp hằng ngày cần vận 
dụng linh hoạt kiểu câu trần thuật 
trong từng tình huống cụ thể. Rèn kĩ 
năng sử dụng câu văn tiếng Việt.
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Hs II. Luyện tập 
làm luyện tập Bài tập 1: 
Gv chia lớp thành 5 nhóm yêu cầu hs a.1 Cả 3 câu đều là câu trần thuật
thảo luận nhóm (sử dụng kỹ thuật - Câu 1: Dùng để kể 
khăn phủ bàn) - Câu 2, 3: Dùng để bộc lộ tình cảm, 
 cảm xúc của Dế Mèn đối với cái chết 
 của Dế Choắt.
+ Nhóm 1: Bài tập 1 b - Câu 1: Dùng để kể 
 - Câu 2: Câu cảm thán(được đánh dấu 
+ Nhóm 2: Bài tập 2 bằng từ quá) dùng để bộc lộ tình cảm, 
 cảm xúc.
+ Nhóm 3: Bài tập 3 - Câu 3,4: Câu trần thuật dùng để bộc 
 lộ tình cảm, cảm xúc: Cảm ơn
+ Nhóm 4: Bài tập 4 Bài tập 2: 
 Câu thứ 2 trong phần dịch nghĩa bài thơ 
+ Nhóm 5: Bài tập 5 Ngắm trăng là câu nghi vấn: Trong khi 
 đó phần dịch thơ là 1 câu trần thuật. 
 Hai câu này tuy khác nhau về kiểu câu 
 nhưng cùng diễn đạt một ý nghĩa: Đêm 
 7 
 trăng đẹp gây sự xúc động mãnh liệt 
 cho nhà thơ khiến nhà thơ bối rối, xao 
 động 
- Hs thảo luận (mỗi hs đưa ra ý Bài tập 3: Xác định các kiểu câu và 
kiến,cả nhóm thống nhất ý kiến trình chức năng:
bày kết quả vào phiếu học tập. Đại a. Câu cầu khiến: ý nghĩa mang tính 
diện các nhóm lên trình bày trước chất ra lệnh 
lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ b. Câu nghi vấn: thể hiện ý cầu 
sung chéo nhau. c. Câu trần thuật 
 ->Thể hiện ý cầu khiến nhẹ nhàng nhã 
 nhặn và lịch sự hơn câu a
 - Cả 3 câu khác nhau về kiểu câu nhưng 
 có chức năng giống nhau (cầu khiến).
- Gv: đánh giá, bổ sung, lưu ý, thống Bài tập 4: Tất cả là câu trần thuật
nhất. a. dùng để cầu khiến.
 b. dùng để kể (câu 1), dùng để cầu 
 khiến (câu 2).
 Bài tập 5: Đặt câu
 a. Em xin hứa sẽ đi học đúng giờ.
 b. Em xin lỗi vì đã không làm bài tập.
 c. Em xin cảm ơn cô.
 d. Mình xin chúc mừng ngày sinh nhật 
 của bạn.
 e. Tôi xin cam đoan những lời khai trên 
 là đúng sự thật.
Bài tập 6: Bài tập 6:
Viết đoạn văn có sử dụng 4 kiểu Hs có thể tham khảo đoạn văn sau:
câu đã học. Hồ Chi Minh sinh năm 1980 mất 
- Gv hướng dẫn Hs về nhà làm. năm 1969.(1)Người cả đời vì nước vì 
- Hs làm bài. dân cho tất cả dành tặng cho nhân 
 dân(2)Trong buổi nói chuyện tại buổi 
 lễ khai mạc trường Đại học nhân dân 
 Việt Nam năm 1955 Người nói:"Nhiệm 
 vụ của thanh niên không phải là đòi hỏi 
 nước nhà đã cho mình những gì, mà 
 phải tự hỏi mình đã làm gì cho nước 
 nhà?(2) Mình phải làm thế nào cho ích 
 nước, lợi nhà nhiều hơn?(3). Mình đã 
 vì lợi ích nước nhà mà hy sinh, phấn 
 8 
 đấu đến chừng nào?... (4)Hồ Chí Minh 
 đã mang lại chỗ nước nhà kho tàng 
 muôn vàn điều hay(5).Có người nói: 
 Bác đã ra đi rồi(6). Không!(7) Bác vẫn 
 sống,sống mãi trong lòng chúng ta là 
 điểm sáng mãi trên bầu trời muôn ngàn 
 tinh tú kia..(8)
 Câu nghi vấn: 4
 Câu cầu khiến: 2,3
 Câu cảm thán: 7
 Câu trần thuật: 1,5,8
 Câu phủ định: 7
 4. Củng cố: Lồng vào bài học.
 5. Hướng dẫn về nhà
 - Nắm vững kiến thức.
 - Lập bảng phân biệt câu trần thuật với câu cầu khiến, câu cảm thán. 
 - Chuẩn bị bài mới: Soạn bài Câu phủ định.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM 
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
...........................
 **************************************
Ngày soạn: 20/12/2019 Tuần: 24
Ngày dạy: /01/2020 Tiết: 91
 CÂU PHỦ ĐỊNH
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ 
định.
 9 
 2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết câu phủ định trong các văn bản.
 - Sử dụng câu phủ định phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 
 - Vận dụng đặt câu với tình huống giao tiếp cụ thể.
 3.Thái độ:Tích cực, chủ động, nghiêm túc học tập.
 II. CHUẨN BỊ
 1. Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa, tài liệu tham khảo.
 2. Học sinh: Chuẩn bị bài, học bài.
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ:
 * Câu hỏi: Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật.
 * Đáp án:
 - Câu trần thuật là một loại câu không có đặc điểm hình thức của các kiểu 
câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.
 - Ở dạng viết, cuối câu trần thuật thường có dấu chấm, đôi khi là dấu chấm 
than hoặc dấu chấm lửng.
 - Câu trần thuật dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả, yêu cầu, đề nghị, 
bộc lộ tình cảm, cảm xúc, 
 3. Bài mới
 Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
 HOẠT ĐỘNG 1: GV hướng dẫn HS I. Đặc điểm hình thức và chức năng 
 nắm đặc điểm hình thức và chức của câu phủ định
 năng của câu phủ định 
 GV cho HS đọc VD mục 1/ 52 SGK 1. Đặc điểm hình thức
 Gv: Cho biết câu b, c, d có đặc điểm Câu phủ định là câu có những từ ngữ 
 hình thức gì so với câu a? phủ định (không, không phải, không 
 Khác câu a ở chỗ không có những từ: phải là , chưa, chẳng, chả, chẳng 
 không, chưa, chẳng. phải, chả phải , đâu phải, đâu có 
 Đó là những từ ngữ phủ định phải )
 những câu chứa từ ngữ phủ định được VD: Bạn Lan chẳng làm bài tập.
 gọi là câu phủ định. 
 Gv: Cho biết đặc điểm hình thức của 
 những câu phủ định?
 Em hãy cho VD
 GV cho HS quan sát những VD sau
 a. Nam chưa đi Huế.
 10 
b. Nam cũng chẳng đi Huế.
c. Không phải, nó chần chẫn như cái 
đòn càn.
d. Đâu có, nó bè bè như cái quạt thóc.
Gv: Tìm những từ ngữ phủ định trong 
những câu trên? 2. Chức năng
 a. Thông báo, xác nhận không có sự 
Gv: Những câu có từ ngữ phủ định vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó. 
trong những câu trên dùng để làm gì? (câu phủ định miêu tả)
VD a, b thông báo xác nhận không VD: Nam cũng chẳng đi Huế.
có sự việc. b. Bác bỏ, phản bác một ý kiến, một 
Câu c, d Bác bỏ, phản bác một ý nhận định. (câu phủ định bác bỏ)
kiến, một nhận định. VD: Không phải, cả lớp học giỏi toán.
Gv: Qua những VD đã phân tích em 
thấy câu phủ định có những chức năng 
gì?
Kiến thức nâng cao:
Gv: Đặt 2 câu phủ định dùng để 
thông báo, xác nhận và để bác bỏ, 
phản bác.
- Lan chưa hoàn thành xong bài tập.
- Đâu phải, nó làm bài xong lâu rồi.
Kĩ năng sống:
Trong một số trường hợp giao tiếp để 
tránh cách yêu cầu, đề nghị thiếu 
lịch sự, tế nhị chúng ta nên sử dụng 
câu phủ định. II. Luyện tập
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập Bài tập 1
Bài 1: Câu nào là câu phủ định bác bỏ? Có những câu phủ định bác bỏ:
Vì sao? - Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu 
GV chú ý HS: gì đâu!
- Câu thứ 2 trong c: “Hai đứa ăn hết - Không, chúng con không đói nữa đâu!
ngần kia củ khoai thì no mòng bụng ra Đó là những câu phủ định bác bỏ vì 
rồi còn đói gì nữa” cũng có ý nghĩa bác nó “phản bác” 1 ý kiến, nhận định trước 
bỏ, nhưng không phải là câu phủ định đó.
vì không có từ phủ định.
- Câu thứ 2 trong b “Vả lại ai nuôi chó 
mà chả bán hay giết thịt!” là câu phủ 
định miêu tả (vì ý nghĩa của cách nói: 
 11 
ai chả) 
=> Muốn xác định câu phủ định bác bỏ 
phải đặt trong văn cảnh để xét ý nghĩa 
của nó.
Bài 2: Đọc đoạn trích trong Sgk/54 trả Bài tập 2
lời các câu hỏi: Tất cả 3 câu trong a, b, c đều là câu 
- Những câu trên có ý nghĩa phủ định phủ định. Vì đều có những từ phủ định: 
không? Vì sao? a, b có từ phủ định: không; c có từ phủ 
- Đặt những câu không có từ ngữ phủ định: chẳng. Nhưng những câu phủ 
định mà có ý nghĩa tương đương với định này có điểm đặc biệt là có 1 từ phủ 
những câu trên. So sánh những câu mới định kết hợp với một từ phủ định khác.
đặt với những câu trên đây và cho biết a: Không phải là không; hay kết hợp 
có phải ý nghĩa của chúng hoàn toàn với một từ nghi vấn như
giống nhau không? c: ai chẳng; hoặc kết hợp với một từ 
 phủ định khác và 1 từ bất định như b: 
 không ai không. Khi có ý nghĩa của cả 
 câu phủ định là khẳng định, chứ không 
 phải phủ định.
 * Đặt những câu không có từ ngữ phủ 
 định mà có ý nghĩa tương đương với 
 những câu trên:
 a. Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu 
 chuyện hoang đường, sonh có ý nghĩa.
 b. Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc 
 vàng, ai cũng từng ăn trong tết trung 
 thu, ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng 
 vào dạ.
 c. Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai 
 cũng có một lần nghển cổ nhìn lên tán 
 lá cao vút mà ngắm nghía một cách 
 ước ao chùm sấu non xanh hay thích 
 thú chia nhau nhấm nháp món sấu dầm 
Bài 3: Xét câu văn sau và trả lời câu bán trước cổng trường.
hỏi: Bài tập 3
“Choắt không dậy được nữa, nằm thoi Nếu thay từ phủ định “không” bằng 
thóp”. “chưa” thì câu được viết lại: Choắt 
 (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu chưa dậy được, nằm thoi thóp.
ký) Ý nghĩa của câu cũng thay đổi. Câu 
 văn của Tô Hoài phù hợp với câu 
 12 
 Nếu Tô Hoài thay từ phủ định không chuyện hơn. Vì nó thích hợp với mạch 
 bằng chưa thì nhà văn phải viết lại câu của câu chuyện.
 này như thế nào? Nghĩa của câu có thay 
 đổi không? Câu nào phù hợp với câu 
 chuyện hơn? Vì sao?
 Bài tập 4
 Bài 4: Các câu đã cho không phải là câu phủ 
 Các câu sau có phải là câu phủ định định vì không có từ phủ định, nhưng 
 không? Những câu này dùng để làm cũng được dùng để biểu thị ý phủ định 
 gì? Đặt những câu có ý nghĩa tương (phủ định bác bỏ: phản bác ý kiến, nhận 
 đương. định trước đó).
 + Đẹp gì mà đẹp! Dùng để phản bác 
 ý kiến khẳng định một cái gì đó đẹp. 
 (Ví dụ: Ngôi nhà này đẹp thật!)
 + Làm gì có chuyện đó! Dùng để 
 phản bác tính chân thực của một thông 
 báo hay một nhận định, đánh giá. (Ví 
 dụ: Có loại xe hơi chạy bằng nước lã, 
 không cần xăng dầu.)
 + Bài thơ này mà hay à? Là một câu 
 nghi vấn dùng để phản bác ý kiến 
 khẳng định một bài thơ nào đó hay.
 + Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng? 
 Là một câu nghi vấn mà ông giáo 
 dùng để phản bác điều mà ông giáo cho 
 là lão Hạc đang nghĩ: ông giáo sướng 
 hơn lão Hạc.
 GV: Kết luận: Có những câu 
 không phải là câu phủ định, nhưng có ý 
 nghĩa phủ định.
 4. Củng cố: Đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định.
 5. Hướng dẫn về nhà
 - Học bài theo ghi nhớ và hoàn thành các bài tập Luyện tập (Bài 5, 6).
 - Soạn bài Chương trình địa phương phần Tập làm văn theo hướng dẫn 
trong Sgk (Mỗi em chọn và viết bài văn giới thiệu một di tích, thắng cảnh địa 
phương). 
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
 13 
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
............................
 *****************************
Ngày soạn: 20/12/2019 Tuần: 24
Ngày dạy: /01/2020 Tiết: 92
 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
 PHẦN TẬP LÀM VĂN
 I. MỤC TIÊU
 Giúp HS:
 1. Kiến thức: Vẻ đẹp cũng như giá trị và sức hấp dẫn của vườn nhãn cổ 
Bạc Liêu.
 2. Kĩ năng:
 - Quan sát, tìm hiểu, nghiên cứu, về đối tượng thuyết minh: vườn nhãn 
cổ Bạc Liêu.
 - Kết hợp các phương pháp, các yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự, nghị 
luận để tạo lập một VBTM.
 3. Thái độ: 
 - Bồi dưỡng tình yêu và ý thức trách nhiệm đối với quê hương.
 - Có ý thức bảo tồn, phát triển vườn nhãn cổ.
 II. CHUẨN BỊ
 1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo, soạn giáo án.
 2. Học sinh: Viết bài thuyết minh về vườn nhãn cổ Bạc Liêu theo sự hướng 
 dẫn của Gv trước đó.
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ: Ở Bạc Liêu có những danh lam thắng cảnh hoặc những 
di tích lịch sử nào nổi tiếng?
 → Sân chim Hiệp Thành, sân chim Lập Điền, di tích lịch sử Đồng Nọc 
Nạng, tháp cổ Vĩnh Hưng (nền văn hóa Óc Eo), giồng nhãn cổ, đồng muối trắng, 
đồng hồ đá, chùa Xiêm Cán, khu du lịch văn hóa tâm linh Quán âm Phật Đài, 
 14 
Nhà thờ Tắc Sậy, chùa Cá Ông, cụm nhà cổ “Công tử Bạc Liêu” và các di tích 
văn hóa nổi tiếng khác.
 3. Bài mới 
 Ho¹t ®éng cña GV và HS Néi dung cần đạt
 HOẠT ĐỘNG 1: I. Chuẩn bị
 Gv kiểm tra sự chuẩn bị của Hs. Đối tượng : Vườn nhãn Bạc Liêu
 HOẠT ĐỘNG 2: II. Thuyết minh 
 Gv hướng dẫn Hs lập dàn ý cho đề bài 1. Đề bài: Thuyết minh về vườn nhãn 
 cổ Bạc Liêu.
 2. Lập dàn ý
 Gv: Mở bài em sẽ làm gì? a. Mở bài: Giới thiệu về vườn nhãn Bạc 
 Gv: Em sẽ lần lượt trình bày những nội Liêu.
 dung gì? b. Thân bài: 
 Gv: Trình bày vị trí địa lí của vườn nhãn? - Vị trí địa lí: 
 + Nằm trên địa bàn hai xã Hiệp Thành 
 và Vĩnh Trạch Đông.
 + Cách trung tâm thành phố Bạc Liêu 7 
 km theo hướng đông nam.
 + Cách bờ biển 4km.
 Gv: Em biết gì về lịch sử hình thành vườn - Lịch sử hình thành: 
 nhãn Bạc Liêu? + Vườn nhãn cổ được hình thành cách 
 đây trên một thế kỉ. 
 + Trước đây, nhãn được trồng ngút 
 ngàn, vườn nhãn kéo dài hàng chục cây 
 số. 
 + Hiện nay, diện tích vườn còn lại 
 khoảng 230ha.
 Gv: Nhãn có những loại nào? Nêu đặc - Đặc điểm nổi bật:
 điểm của từng loại. + Nhãn có nhiều loại: 
 • Nhãn long, nhãn xuồng cùi vàng, 
 nhãn da bò, 
 (giống du nhập).
 • Nhãn tiêu: trái nhỏ, hạt nhỏ, cùi dày, 
 vị ngọt thanh tao.
 • Nhãn xua – bít: trái to, vỏ mỏng, cùi 
 dày, thơm ngào ngạt, 
 Gv: Nhãn được thu hoạch vào thời điểm + Nhãn Bạc Liêu chỉ thu hoạch một vụ, 
 kéo dài từ tháng 7 đến tháng 9 hàng 
 15 
 nào trong năm? năm.
 - Giá trị dinh dưỡng:
 Gv: Nhãn có giá trị dinh dưỡng và giá trị + Hàm lượng đường chiếm 12,5 – 22,5, 
 kinh tế như thế nào? chứa các vitamin sử dụng làm thuốc an 
 thần, chứa các khoáng chất rất cần cho 
 sức khỏe con người.
 + Nhãn sấy khô làm thuốc bổ giúp điều 
 trị suy nhược thần kinh, mất ngủ, suy 
 giảm trí nhớ.
 - Giá trị kinh tế: 
 + Có định hướng quy hoạch, phát triển 
 vườn nhãn thành khu du lịch sinh thái. 
 Vườn nhãn không còn tập trung một 
 khu như trước mà phân tán rải rác thành 
 từng cụm lớn, nhỏ khác nhau.
 + Khu vườn nhãn cổ nằm trong trọng 
 điểm du lịch của tỉnh và thành phố Bạc 
 Liêu như tuyến điểm du lịch vườn chim, 
 biển Nhà Mát, quan âm Phật Đài, chùa 
 Xiêm Cán, 
 c. Kết bài:
 Gv: Kết bài em sẽ viết như thế nào? Bảo tồn, phát huy giá trị của vườn 
 nhãn và cây nhãn cổ Bạc Liêu; phát 
 triển du lịch và giữ gìn một phần hồn 
 của quê hương Bạc Liêu.
 3. Viết bài
 HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn Hs viết 
 bài văn thuyết minh
 Kiến thức nâng cao:
 Gv hướng dẫn Hs viết bài dựa trên dàn 
 bài đã lập (Hướng dẫn cho hs về nhà 
 viết)
 4. Củng cố : Nhận xét, đánh giá các bài thuyết minh, đọc một bài văn mẫu 
cho Hs nghe tham khảo: vb Vườn nhãn Bạc Liêu (Sách Ngữ Văn địa phương 
Bạc Liêu – tr. 70,71).
 5. Hướng dẫn về nhà
 - Hoàn thành bài viết
 - Tìm hiểu thêm các di tích, thắng cảnh ở địa phương và rèn luyện thêm 
 16 
cách viết bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh.
 - Soạn bài Hịch tướng sĩ theo hướng dẫn Sgk.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
............................
 KÝ DUYỆT GIÁO ÁN TUẦN 24
 Ngày tháng 01 năm 2020
 17

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_8_tuan_24_nam_hoc_2019_2020.doc