Ngày soạn: 20/12/2019 Tuần: 24 Ngày dạy: /01/2020 Tiết: 89 CHIẾU DỜI ĐÔ (Thiên đô chiếu) Lý Công Uẩn I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Thấy được khát vọng xây dựng quốc gia cường thịnh, phát triển của Lý Công Uẩn cũng như của dân tộc ta ở một thời kỳ lịch sử. Thấy được sự phát triển của quốc gia Đại Việt đang trên đà lớn mạnh. -Ý nghĩa trọng đại của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long và sức thuyết phục mạnh mẽ của lời tuyên bố quyết định dời đô. - Nắm được đặc điểm cơ bản của thể chiếu: thể văn chính luận trung đại có chức năng ban bố mệnh lệnh của nhà vua. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu một văn bản viết theo thể chiếu. - Nhận ra được đặc điểm của kiểu nghị luận trung đại ở một văn bản cụ thể. - Giải thích ý chí độc lập tự cường và sự lớn mạnh của dân tộc Đại Việt. 3.Thái độ: Biết trân trọng những giá trị lịch sử của dân tộc. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bài soạn, tài liệu tham khảo, phiếu học tập, tranh ảnh. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài soạn. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Đọc thuộc lòng văn bản phiên âm chữ Hán và bản dịch thơ hai bài Ngắm trăng và Đi đường. Nêu ý nghĩa của hai bài thơ đó? Đáp án: - Đọc thuộc lòng hai bài thơ. - Ý nghĩa hai bài thơ: tình yêu thiên nhiên, phong thái ung dung tự tại và tinh thần lạc quan trước khó khăn. 3. Bài mới 1 Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: GV hướng dẫn HS I. Tìm hiểu chung tìm hiểu chung 1. Tác giả Gv: Trình bày ngắn gọn hiểu biết của em - Lí Công Uẩn (974 – 1028) tức Lý về Lí Công Uẩn? Thái Tổ,vị vua khai sáng ra nhà HS: trả lời. Lý,vị vua anh minh có chí lớn và GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý lập nhiều chiến công Gv: Chiếu dời đô ra đời trong hoàn cảnh 2. Tác phẩm nào? Thể loại? -Thể loại: chiếu (thể văn chính luận HS: trả lời. trung đại có chức năng ban bố Gv: Nhận xét, bổ sung, chốt ý mệnh lệnh của nhà vua.) - Hoàn cảnh ra đời:1010 gắn liền với sự kiện lịch sử trọng đại: Thành Đại La trở thành kinh đô của nước Đại Việt dưới triều Lý và nhiều triều đại phong kiến Việt Nam. Gv hướng dẫn cách đọc, gọi hs đọc, sửa 3. Đọc - tìm hiểu từ khó lỗi, kiểm tra một số từ khó. Gv:Văn bản này chia làm mấy phần? Nội 4. Bố cục: 3đoạn dung từng phần? - Từ đầu dời đổi Lí do dời đô. HS: trình bày - Tiếp theo ..muôn đời Lí do Gv: Nhận xét, bổ sung, chốt ý (bảng phụ) chọn thành Đại La là kinh đô mới. - Còn lại: Ban lệnh dời đô HOẠT ĐỘNG 2: GV hướng dẫn HS II.Tìm hiểu chi tiết văn bản tìm hiểu văn bản 1. Lí do dời đô a. Lịch sử Trung Quốc Gv: Đoạn mở đầu Lí Công Uẩn nêu - Nhà Thương: 5 lần. những lý lẽ dẫn chứng gì? - Nhà Chu: 3 lần. HS: trả lời. -> Mục đích: muốn đóng đô ở nơi trung tâm, mưu toan việc lớn, phát GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý triển đất nước, xây dựng tương lai. -> Kết quả: đất nước vững bền, phát triển thịnh vượng Gv: Lí Công Uẩn phê phán hai triều đại b. Tình hình nước ta Đinh, Lê không chịu dời đô như thế nào? -Triều đại Đinh, Lê không chịu dời Kết quả ra sao? đô, đóng đô một chỗ (Hoa Lư) là HS: trả lời. một hạn chế. GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý -> Kết quả: triều đại ngắn ngủi, đất 2 GV hỏi: Việc đưa các lí lẽ đó và dẫn nước không phát triển được, nhân chứng của Lý Công Uẩn có thuyết phục dân khốn khổ. không? Em có nhận xét gì về câu văn: (Lý lẽ, dẫn chứng chính xác, “Trẫm rất đau xót về việc đó” thuyết phục. Câu trần thuật bộc lộ HS: trả lời. cảm xúc tăng sức hấp dẫn) GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý Gv: Mục đích của Lí Công Uẩn nêu Thể hiện khát vọng muốn dời những lý lẽ dẫn chứng gì đó để làm gì? đô, thay đổi, xây dựng đất nước lâu - HS: trả lời. bền hùng mạnh. Khẳng định sự cần - GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý thiết phải dời đô, quyết tâm dời đô. 2. Lí do chọn thành Đại La làm kinh đô mới Gv: Theo Lí Công Uẩn, thành Đại La có - Lịch sử: nơi Cao Vương từng những yếu tố thắng lợi gì để làm kinh đô đóng đô. cho đất nước Đại Việt? - Về địa lí: trung tâm của đất trời, HS: trả lời. mở ra bốn phương, vừa có sông có GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý núi, đất rộng mà bằng phẳng, cao mà thoáng, tránh được lụt lội, chật chội. - Về chính trị,văn hoá: Là đầu mối giao lưu nơi hội tụ của bốn phương, là mảnh đất hưng thịnh, muôn vật phong phú,tốt tươi -> Đảm bảo sự phát triển bền vững: Kiến thức nâng cao: Là nơi kinh đô bậc nhất của đế Gv: Việc dời đô về Đại La, Lí Công vương muôn đời. Uẩn bộc lộ khát vọng nào của mình - Khát vọng thống nhất đất nước, hi cũng như mong muốn của dân tộc ta vọng về sự bền vững của quốc gia, lúc bấy giờ? một đất nước vững mạnh hùng HS: trả lời, GV: Nhận xét, bổ sung, cường. Lí Thái Tổ có tầm nhìn về chốt ý. sự phát triển quốc gia Đại Việt. 3. Ban lệnh dời đô Gv: Tại sao khi kết thúc văn bản Chiếu Câu kết mang tính chất đối thoại dời đô, Lí Thái Tổ không ra mệnh lệnh trao đổi, tạo sự đồng cảm giữa mà lại dặt câu hỏi : “Các khanh thế mệnh lệnh của vua với thần dân nào?”. Cách kết thúc như vậy có tác thuyết phục người nghe bằng lí lẽ dụng gì? và tình cảm chân thành. HS: trả lời, Gv nhận xét, bổ sung, chốt ý III. Tổng kết 3 HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn Hs tổng 1. Nội dung kết Chiếu dời đô phản ánh ý chí độc lập, tự cường và sự phát triển của Gv: Nêu nội dung, đặc sắc nghệ thuật và dân tộc ĐạiViệt. ý nghĩa của bài thơ? 2. Nghệ thuật - Gồm có 3 phần chặt chẽ - Giọng văn trang trọng, thể hiện HS: tổng kết. suy nghĩ, tình cảm sâu sắc của tác giả về một vấn đề hết sức quan trọng của đất nước. - Lựa chọn ngôn ngữ có tính chất GV: củng cố kiến thức. tâm tình, đối thoại. Kĩ năng sống: + Là mệnh lệnh nhưng không sử Thực hiện truyền thuống “Uống nước dụng hình thức mệnh lệnh. nhớ nguồn, Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, + Câu hỏi cuối bài làm cho quyết thế hệ trẻ hôm nay cần ra sức học tập định của nhà vua được người đọc, và rèn luyện để trở thành người có ích người nghe tiếp nhận, suy nghĩ, góp phần xây dựng đất nước Việt Nam hành động một cách tự nguyện. phồn thịnh hơn. 3. Ý nghĩa văn bản Tích hợp ANQP: Ý nghĩa lịch sử của sự kiện dời đô Gv: Quyết định dời đô từ vùng đất chật từ Hoa Lư ra Thăng Long và nhận hẹp Hoa Lư ra thành Đại La rộng lớn thức về vị thế, sự phát triển đất không chỉ khẳng định tầm nhìn chiến nước của Lý Công Uẩn. lược của Lí Công Uẩn về kinh tế, văn * Ghi nhớ: SGK hóa, xã hội mà còn về quân sự, em hãy chứng minh điều này? Hs: Việc Lí Công Uẩn dời đô ra Đại La nhằm khẳng định thế và lực của Đại Việt ta đã lớn mạnh có thể sánh ngang với phương Bắc. Vị trí của Hà Nội ngày nay như bức tường thành vững chắc bảo vệ cho Tổ quốc trước ý định xâm chiếm bỡ cõi của giặc ngoại xâm. Hs trả lời, Gv giáo dục thêm cho Hs. 4. Củng cố: 4 - Đọc đoạn trích Chiếu dời đô theo yêu cầu của thể loại. - Khai quát quá trình lập luận của tác phẩm. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài. - Sưu tầm một số tranh ảnh về Lí Công Uẩn và Hà Nội. - Chuẩn bị bài mới: Hịch tướng sĩ. + Đọc bài trước. + Trả lời các câu hỏi trong Sgk. IV. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ............................. ******************************************* Ngày soạn: 20/12/2019 Tuần: 24 Ngày dạy: /01/2020 Tiết: 90 CÂU TRẦN THUẬT I. Môc tiªu 1. Kiến thức: Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật. Phân biệt câu trần thuật với các kiểu câu khác. 2. Kĩ năng: - Nhận biết câu trần thuật trong các văn bản. - Sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Phân biệt câu trần thuật với các kiểu câu khác. - Vận dụng đặt câu phù hợp với tình huống giao tiếp. 3.Thái độ:Tích cực, chủ động, học tập nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bài soạn, tài liệu tham khảo, bảng phụ. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài soạn. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 5 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Nêu đặc điểm về hình thức và chức năng của câu cảm thán? Ví dụ ? Đáp án: Câu cảm thán là câu có những từ cảm thán: ôi, than ôi, hỡi ơi, trời ơi, chao ôi, thay, biết bao, xiết bao,... dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết); xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương. 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn Hs I. Đặc điểm hình thức và chức năng nắm được đặc điểm hình thức và 1. Xét ví dụ chức năng của câu trần thuật Hs đọc ví dụ (bảng phụ) Gv: Các câu nào trong các đoạn trích - Câu: Ôi Tào Khê! Có đặc điểm hình trên không có đặc điểm hình thức của thức của câu cảm thán, những câu khác câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán? thì không. HS: trả lời -> Những câu còn lại gọi là câu trần GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý. thuật. Gv: Vậy đặc điểm hình thức của câu - Đặc điểm hình thức:Thường kết thúc trần thuật là gì? bằng dấu chấm (đôi khi kết thúc bằng - HS: trả lời dấuh dấu chấm than, chấm lửng) - GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý. Gv: Những câu trần thuật trên dùng - Chức năng để làm gì? + Câu a: Trình bày suy nghĩ của người viết về truyền thống của dân tộc (1, 2) HS: trả lời và yêu cầu chúng ta ghi nhớ công lao dân tộc (câu 3). GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý. + Câu b: Dùng để kể (câu1) và thông báo (câu 2). + Câu c: Dùng để miêu tả hình thức của một người đàn ông (Cai Tứ). + Câu d: Dùng để nhận định (câu 2) và bộc lộ tình cảm, cảm xúc (câu 3). (lưu Gv: Trong bốn kiểu câu (câu nghi ý: Câu 1 không phải là câu trần thuật) vấn, cầu khiến, cảm thán, câu trần - Câu trần thuật là kiểu câu được dùng thuật ) kiểu câu nào được dùng nhiều phổ biến nhất trong giao tiếp và tạo lập 6 nhất? Vì sao? văn bản HS: trả lời, GV: Nhận xét, bổ sung, lưu ý. Gv: Hãy nêu đặc điểm hình thức và 2. Kết luận chức năng của câu trần thuật? * Ghi nhớ: (sgk ) HS: kết luận GV: Nhận xét, bổ sung, củng cố kiến thức, gọi hs đọc hiểu ghi nhớ. Kiến thức nâng cao: Vận dụng đặt câu trần thuật dùng để yêu cầu, bộc lộ cảm xúc. - Cậu chịu khó đi bơi một mình nhé, hôm nay mình bận rồi. - Nhìn đôi mắt con bé mình thấy thương quá đi thôi. Kĩ năng sống: Trong giao tiếp hằng ngày cần vận dụng linh hoạt kiểu câu trần thuật trong từng tình huống cụ thể. Rèn kĩ năng sử dụng câu văn tiếng Việt. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Hs II. Luyện tập làm luyện tập Bài tập 1: Gv chia lớp thành 5 nhóm yêu cầu hs a.1 Cả 3 câu đều là câu trần thuật thảo luận nhóm (sử dụng kỹ thuật - Câu 1: Dùng để kể khăn phủ bàn) - Câu 2, 3: Dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của Dế Mèn đối với cái chết của Dế Choắt. + Nhóm 1: Bài tập 1 b - Câu 1: Dùng để kể - Câu 2: Câu cảm thán(được đánh dấu + Nhóm 2: Bài tập 2 bằng từ quá) dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc. + Nhóm 3: Bài tập 3 - Câu 3,4: Câu trần thuật dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc: Cảm ơn + Nhóm 4: Bài tập 4 Bài tập 2: Câu thứ 2 trong phần dịch nghĩa bài thơ + Nhóm 5: Bài tập 5 Ngắm trăng là câu nghi vấn: Trong khi đó phần dịch thơ là 1 câu trần thuật. Hai câu này tuy khác nhau về kiểu câu nhưng cùng diễn đạt một ý nghĩa: Đêm 7 trăng đẹp gây sự xúc động mãnh liệt cho nhà thơ khiến nhà thơ bối rối, xao động - Hs thảo luận (mỗi hs đưa ra ý Bài tập 3: Xác định các kiểu câu và kiến,cả nhóm thống nhất ý kiến trình chức năng: bày kết quả vào phiếu học tập. Đại a. Câu cầu khiến: ý nghĩa mang tính diện các nhóm lên trình bày trước chất ra lệnh lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ b. Câu nghi vấn: thể hiện ý cầu sung chéo nhau. c. Câu trần thuật ->Thể hiện ý cầu khiến nhẹ nhàng nhã nhặn và lịch sự hơn câu a - Cả 3 câu khác nhau về kiểu câu nhưng có chức năng giống nhau (cầu khiến). - Gv: đánh giá, bổ sung, lưu ý, thống Bài tập 4: Tất cả là câu trần thuật nhất. a. dùng để cầu khiến. b. dùng để kể (câu 1), dùng để cầu khiến (câu 2). Bài tập 5: Đặt câu a. Em xin hứa sẽ đi học đúng giờ. b. Em xin lỗi vì đã không làm bài tập. c. Em xin cảm ơn cô. d. Mình xin chúc mừng ngày sinh nhật của bạn. e. Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Bài tập 6: Bài tập 6: Viết đoạn văn có sử dụng 4 kiểu Hs có thể tham khảo đoạn văn sau: câu đã học. Hồ Chi Minh sinh năm 1980 mất - Gv hướng dẫn Hs về nhà làm. năm 1969.(1)Người cả đời vì nước vì - Hs làm bài. dân cho tất cả dành tặng cho nhân dân(2)Trong buổi nói chuyện tại buổi lễ khai mạc trường Đại học nhân dân Việt Nam năm 1955 Người nói:"Nhiệm vụ của thanh niên không phải là đòi hỏi nước nhà đã cho mình những gì, mà phải tự hỏi mình đã làm gì cho nước nhà?(2) Mình phải làm thế nào cho ích nước, lợi nhà nhiều hơn?(3). Mình đã vì lợi ích nước nhà mà hy sinh, phấn 8 đấu đến chừng nào?... (4)Hồ Chí Minh đã mang lại chỗ nước nhà kho tàng muôn vàn điều hay(5).Có người nói: Bác đã ra đi rồi(6). Không!(7) Bác vẫn sống,sống mãi trong lòng chúng ta là điểm sáng mãi trên bầu trời muôn ngàn tinh tú kia..(8) Câu nghi vấn: 4 Câu cầu khiến: 2,3 Câu cảm thán: 7 Câu trần thuật: 1,5,8 Câu phủ định: 7 4. Củng cố: Lồng vào bài học. 5. Hướng dẫn về nhà - Nắm vững kiến thức. - Lập bảng phân biệt câu trần thuật với câu cầu khiến, câu cảm thán. - Chuẩn bị bài mới: Soạn bài Câu phủ định. IV. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ........................... ************************************** Ngày soạn: 20/12/2019 Tuần: 24 Ngày dạy: /01/2020 Tiết: 91 CÂU PHỦ ĐỊNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định. 9 2. Kĩ năng: - Nhận biết câu phủ định trong các văn bản. - Sử dụng câu phủ định phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Vận dụng đặt câu với tình huống giao tiếp cụ thể. 3.Thái độ:Tích cực, chủ động, nghiêm túc học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa, tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài, học bài. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật. * Đáp án: - Câu trần thuật là một loại câu không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán. - Ở dạng viết, cuối câu trần thuật thường có dấu chấm, đôi khi là dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng. - Câu trần thuật dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả, yêu cầu, đề nghị, bộc lộ tình cảm, cảm xúc, 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: GV hướng dẫn HS I. Đặc điểm hình thức và chức năng nắm đặc điểm hình thức và chức của câu phủ định năng của câu phủ định GV cho HS đọc VD mục 1/ 52 SGK 1. Đặc điểm hình thức Gv: Cho biết câu b, c, d có đặc điểm Câu phủ định là câu có những từ ngữ hình thức gì so với câu a? phủ định (không, không phải, không Khác câu a ở chỗ không có những từ: phải là , chưa, chẳng, chả, chẳng không, chưa, chẳng. phải, chả phải , đâu phải, đâu có Đó là những từ ngữ phủ định phải ) những câu chứa từ ngữ phủ định được VD: Bạn Lan chẳng làm bài tập. gọi là câu phủ định. Gv: Cho biết đặc điểm hình thức của những câu phủ định? Em hãy cho VD GV cho HS quan sát những VD sau a. Nam chưa đi Huế. 10 b. Nam cũng chẳng đi Huế. c. Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn. d. Đâu có, nó bè bè như cái quạt thóc. Gv: Tìm những từ ngữ phủ định trong những câu trên? 2. Chức năng a. Thông báo, xác nhận không có sự Gv: Những câu có từ ngữ phủ định vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó. trong những câu trên dùng để làm gì? (câu phủ định miêu tả) VD a, b thông báo xác nhận không VD: Nam cũng chẳng đi Huế. có sự việc. b. Bác bỏ, phản bác một ý kiến, một Câu c, d Bác bỏ, phản bác một ý nhận định. (câu phủ định bác bỏ) kiến, một nhận định. VD: Không phải, cả lớp học giỏi toán. Gv: Qua những VD đã phân tích em thấy câu phủ định có những chức năng gì? Kiến thức nâng cao: Gv: Đặt 2 câu phủ định dùng để thông báo, xác nhận và để bác bỏ, phản bác. - Lan chưa hoàn thành xong bài tập. - Đâu phải, nó làm bài xong lâu rồi. Kĩ năng sống: Trong một số trường hợp giao tiếp để tránh cách yêu cầu, đề nghị thiếu lịch sự, tế nhị chúng ta nên sử dụng câu phủ định. II. Luyện tập HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập Bài tập 1 Bài 1: Câu nào là câu phủ định bác bỏ? Có những câu phủ định bác bỏ: Vì sao? - Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu GV chú ý HS: gì đâu! - Câu thứ 2 trong c: “Hai đứa ăn hết - Không, chúng con không đói nữa đâu! ngần kia củ khoai thì no mòng bụng ra Đó là những câu phủ định bác bỏ vì rồi còn đói gì nữa” cũng có ý nghĩa bác nó “phản bác” 1 ý kiến, nhận định trước bỏ, nhưng không phải là câu phủ định đó. vì không có từ phủ định. - Câu thứ 2 trong b “Vả lại ai nuôi chó mà chả bán hay giết thịt!” là câu phủ định miêu tả (vì ý nghĩa của cách nói: 11 ai chả) => Muốn xác định câu phủ định bác bỏ phải đặt trong văn cảnh để xét ý nghĩa của nó. Bài 2: Đọc đoạn trích trong Sgk/54 trả Bài tập 2 lời các câu hỏi: Tất cả 3 câu trong a, b, c đều là câu - Những câu trên có ý nghĩa phủ định phủ định. Vì đều có những từ phủ định: không? Vì sao? a, b có từ phủ định: không; c có từ phủ - Đặt những câu không có từ ngữ phủ định: chẳng. Nhưng những câu phủ định mà có ý nghĩa tương đương với định này có điểm đặc biệt là có 1 từ phủ những câu trên. So sánh những câu mới định kết hợp với một từ phủ định khác. đặt với những câu trên đây và cho biết a: Không phải là không; hay kết hợp có phải ý nghĩa của chúng hoàn toàn với một từ nghi vấn như giống nhau không? c: ai chẳng; hoặc kết hợp với một từ phủ định khác và 1 từ bất định như b: không ai không. Khi có ý nghĩa của cả câu phủ định là khẳng định, chứ không phải phủ định. * Đặt những câu không có từ ngữ phủ định mà có ý nghĩa tương đương với những câu trên: a. Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, sonh có ý nghĩa. b. Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, ai cũng từng ăn trong tết trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng vào dạ. c. Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai cũng có một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm nháp món sấu dầm Bài 3: Xét câu văn sau và trả lời câu bán trước cổng trường. hỏi: Bài tập 3 “Choắt không dậy được nữa, nằm thoi Nếu thay từ phủ định “không” bằng thóp”. “chưa” thì câu được viết lại: Choắt (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu chưa dậy được, nằm thoi thóp. ký) Ý nghĩa của câu cũng thay đổi. Câu văn của Tô Hoài phù hợp với câu 12 Nếu Tô Hoài thay từ phủ định không chuyện hơn. Vì nó thích hợp với mạch bằng chưa thì nhà văn phải viết lại câu của câu chuyện. này như thế nào? Nghĩa của câu có thay đổi không? Câu nào phù hợp với câu chuyện hơn? Vì sao? Bài tập 4 Bài 4: Các câu đã cho không phải là câu phủ Các câu sau có phải là câu phủ định định vì không có từ phủ định, nhưng không? Những câu này dùng để làm cũng được dùng để biểu thị ý phủ định gì? Đặt những câu có ý nghĩa tương (phủ định bác bỏ: phản bác ý kiến, nhận đương. định trước đó). + Đẹp gì mà đẹp! Dùng để phản bác ý kiến khẳng định một cái gì đó đẹp. (Ví dụ: Ngôi nhà này đẹp thật!) + Làm gì có chuyện đó! Dùng để phản bác tính chân thực của một thông báo hay một nhận định, đánh giá. (Ví dụ: Có loại xe hơi chạy bằng nước lã, không cần xăng dầu.) + Bài thơ này mà hay à? Là một câu nghi vấn dùng để phản bác ý kiến khẳng định một bài thơ nào đó hay. + Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng? Là một câu nghi vấn mà ông giáo dùng để phản bác điều mà ông giáo cho là lão Hạc đang nghĩ: ông giáo sướng hơn lão Hạc. GV: Kết luận: Có những câu không phải là câu phủ định, nhưng có ý nghĩa phủ định. 4. Củng cố: Đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài theo ghi nhớ và hoàn thành các bài tập Luyện tập (Bài 5, 6). - Soạn bài Chương trình địa phương phần Tập làm văn theo hướng dẫn trong Sgk (Mỗi em chọn và viết bài văn giới thiệu một di tích, thắng cảnh địa phương). IV. RÚT KINH NGHIỆM 13 .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ............................ ***************************** Ngày soạn: 20/12/2019 Tuần: 24 Ngày dạy: /01/2020 Tiết: 92 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TẬP LÀM VĂN I. MỤC TIÊU Giúp HS: 1. Kiến thức: Vẻ đẹp cũng như giá trị và sức hấp dẫn của vườn nhãn cổ Bạc Liêu. 2. Kĩ năng: - Quan sát, tìm hiểu, nghiên cứu, về đối tượng thuyết minh: vườn nhãn cổ Bạc Liêu. - Kết hợp các phương pháp, các yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự, nghị luận để tạo lập một VBTM. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng tình yêu và ý thức trách nhiệm đối với quê hương. - Có ý thức bảo tồn, phát triển vườn nhãn cổ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo, soạn giáo án. 2. Học sinh: Viết bài thuyết minh về vườn nhãn cổ Bạc Liêu theo sự hướng dẫn của Gv trước đó. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Ở Bạc Liêu có những danh lam thắng cảnh hoặc những di tích lịch sử nào nổi tiếng? → Sân chim Hiệp Thành, sân chim Lập Điền, di tích lịch sử Đồng Nọc Nạng, tháp cổ Vĩnh Hưng (nền văn hóa Óc Eo), giồng nhãn cổ, đồng muối trắng, đồng hồ đá, chùa Xiêm Cán, khu du lịch văn hóa tâm linh Quán âm Phật Đài, 14 Nhà thờ Tắc Sậy, chùa Cá Ông, cụm nhà cổ “Công tử Bạc Liêu” và các di tích văn hóa nổi tiếng khác. 3. Bài mới Ho¹t ®éng cña GV và HS Néi dung cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: I. Chuẩn bị Gv kiểm tra sự chuẩn bị của Hs. Đối tượng : Vườn nhãn Bạc Liêu HOẠT ĐỘNG 2: II. Thuyết minh Gv hướng dẫn Hs lập dàn ý cho đề bài 1. Đề bài: Thuyết minh về vườn nhãn cổ Bạc Liêu. 2. Lập dàn ý Gv: Mở bài em sẽ làm gì? a. Mở bài: Giới thiệu về vườn nhãn Bạc Gv: Em sẽ lần lượt trình bày những nội Liêu. dung gì? b. Thân bài: Gv: Trình bày vị trí địa lí của vườn nhãn? - Vị trí địa lí: + Nằm trên địa bàn hai xã Hiệp Thành và Vĩnh Trạch Đông. + Cách trung tâm thành phố Bạc Liêu 7 km theo hướng đông nam. + Cách bờ biển 4km. Gv: Em biết gì về lịch sử hình thành vườn - Lịch sử hình thành: nhãn Bạc Liêu? + Vườn nhãn cổ được hình thành cách đây trên một thế kỉ. + Trước đây, nhãn được trồng ngút ngàn, vườn nhãn kéo dài hàng chục cây số. + Hiện nay, diện tích vườn còn lại khoảng 230ha. Gv: Nhãn có những loại nào? Nêu đặc - Đặc điểm nổi bật: điểm của từng loại. + Nhãn có nhiều loại: • Nhãn long, nhãn xuồng cùi vàng, nhãn da bò, (giống du nhập). • Nhãn tiêu: trái nhỏ, hạt nhỏ, cùi dày, vị ngọt thanh tao. • Nhãn xua – bít: trái to, vỏ mỏng, cùi dày, thơm ngào ngạt, Gv: Nhãn được thu hoạch vào thời điểm + Nhãn Bạc Liêu chỉ thu hoạch một vụ, kéo dài từ tháng 7 đến tháng 9 hàng 15 nào trong năm? năm. - Giá trị dinh dưỡng: Gv: Nhãn có giá trị dinh dưỡng và giá trị + Hàm lượng đường chiếm 12,5 – 22,5, kinh tế như thế nào? chứa các vitamin sử dụng làm thuốc an thần, chứa các khoáng chất rất cần cho sức khỏe con người. + Nhãn sấy khô làm thuốc bổ giúp điều trị suy nhược thần kinh, mất ngủ, suy giảm trí nhớ. - Giá trị kinh tế: + Có định hướng quy hoạch, phát triển vườn nhãn thành khu du lịch sinh thái. Vườn nhãn không còn tập trung một khu như trước mà phân tán rải rác thành từng cụm lớn, nhỏ khác nhau. + Khu vườn nhãn cổ nằm trong trọng điểm du lịch của tỉnh và thành phố Bạc Liêu như tuyến điểm du lịch vườn chim, biển Nhà Mát, quan âm Phật Đài, chùa Xiêm Cán, c. Kết bài: Gv: Kết bài em sẽ viết như thế nào? Bảo tồn, phát huy giá trị của vườn nhãn và cây nhãn cổ Bạc Liêu; phát triển du lịch và giữ gìn một phần hồn của quê hương Bạc Liêu. 3. Viết bài HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn Hs viết bài văn thuyết minh Kiến thức nâng cao: Gv hướng dẫn Hs viết bài dựa trên dàn bài đã lập (Hướng dẫn cho hs về nhà viết) 4. Củng cố : Nhận xét, đánh giá các bài thuyết minh, đọc một bài văn mẫu cho Hs nghe tham khảo: vb Vườn nhãn Bạc Liêu (Sách Ngữ Văn địa phương Bạc Liêu – tr. 70,71). 5. Hướng dẫn về nhà - Hoàn thành bài viết - Tìm hiểu thêm các di tích, thắng cảnh ở địa phương và rèn luyện thêm 16 cách viết bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh. - Soạn bài Hịch tướng sĩ theo hướng dẫn Sgk. IV. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ............................ KÝ DUYỆT GIÁO ÁN TUẦN 24 Ngày tháng 01 năm 2020 17
Tài liệu đính kèm: