Đề kiểm tra học kì 1 - Môn Ngữ văn 8 có ma trận

Đề kiểm tra học kì 1 - Môn Ngữ văn 8 có ma trận

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ - MÔN NGỮ VĂN 8

(Thời gian 90 phút)

I.MỤC TIÊU:

Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì 1, môn Ngữ văn lớp 8 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra tự luận.

II. HÌNH THỨC KIỂM TRA

+ Đề kiểm tra tự luận (TL);

 * Các chủ đề cần kiểm tra đánh giá

 1. Văn học.

- Truyện và ký Việt Nam 1930-1945

 2. Tiếng Việt

- Trường từ vựng

- Các loại câu

- Từ loại

 3. Tập làm văn

- Tự sự (có yếu tố miêu tả và biểu cảm)

- Thuyết minh

 

doc 4 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 3790Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 - Môn Ngữ văn 8 có ma trận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ - MÔN NGỮ VĂN 8
(Thời gian 90 phút)
I.MỤC TIÊU:
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì 1, môn Ngữ văn lớp 8 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra tự luận. 
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
+ Đề kiểm tra tự luận (TL);
 * Các chủ đề cần kiểm tra đánh giá
 1. Văn học.
- Truyện và ký Việt Nam 1930-1945
 2. Tiếng Việt
- Trường từ vựng
- Các loại câu
- Từ loại
 3. Tập làm văn
- Tự sự (có yếu tố miêu tả và biểu cảm)
- Thuyết minh
III. KHUNG MA TRẬN
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
 Vận dụng 
Cộng
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
1.TiếngViệt
- Từ TH-TT
-Cấu tạo câu
- Từ loại
- PT giá trị của từ :
Tượng hình, Tượng thanh.
- Nắm được đặc trưng cơ bản của câu ghép
Số câu 1
Số điểm 1.0
Số câu 1
Sốđiểm 0,5
Số câu 2
Số điểm 1,5
 15%.
2.Đọc- hiểu
- Truyện và ký VN 
1930-1945
- Nhận biết t/g, tp và ngôi kể
- Có năng lực cảm thụ nhân vật văn học 
Số câu: 2
Số điểm 1.0
Số câu: 1
Sốđiểm 0,5
Số câu: 3
Số điểm 1,5
 15%
3.Tập 
làm văn
- Có kỹ năng viết đoạn văn TM
- Có kỹ năng viết bài văn Tự
sự kết hợp yếu tố MT,BC
Số câu 1
Số điểm 2.0
Số câu 1
Số điểm 5.0
Số câu 2
Số điểm 7.0
70%
TS câu
TS điểm
Tỉ lệ %.
TS câu 2
TS điểm 1.0
Tỉ lệ 10 %
TS câu 1
TS điểm 1.0
Tỉ lệ 10%
TS câu 3
TS điểm 3.0
Tỉ lệ 30%
TS câu 1
TS điểm 5.0
Tỉ lệ 50%
TS câu 7
TS điểm 10
Tỉ lệ 100%
Đề ra
 Câu I:
 Đọc đoạn trích và trả lời các câu hỏi phía dưới;
	"Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc..."
1. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Của ai?
2. Xác định ngôi kể trong đoạn trích trên?
3. Tìm từ tượng hình và từ tượng thanh trong đoạn trích trên? Nêu tác dụng của chúng?
4. Phân tích cấu tạo của câu "Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít"? Cho biết nó thuộc kiểu câu gì?
5. Viết một câu có sử dụng thán từ thể hiện cảm xúc của em về nhân vật Lão Hạc trong đoạn trích trên?
Câu II:
1. Viết một đoạn văn ngắn thuyết minh về thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
2. Kể về một kỉ niệm đáng nhớ của em.
HƯỚNG DẪN CHẤM, ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu I. 
1. Đoạn văn trên trích từ văn bản'' Lão Hạc'' của nhà văn Nam Cao. (0,5đ)
2 .Ngôi kể: thứ 3. (0,5đ)
3. Từ tượng hình: móm mém. (0,5đ)
 Từ tượng thanh: hu hu.
+Tác dụng:
 - Móm mém: mô tả khuôn mặt già nua của Lão Hạc. (0,5đ)
 -Hu hu: mô tả tiếng khóc của Lão Hạc.
Diễn tả tâm trạng đau khổ, day dứt, dằn vặt...của Lão Hạc khi phải bán chó. (0,5đ)
 4. Học sinh phân tích được cấu tạo của câu trên. (0,5 đ)
Câu trên có 2 vế: 
 Vế 1: Cái đầu lão/ ngoẹo về một bên.
 C1 V1
 Vế 2: Cái miệng móm mém của lão/ mếu như con nít.
 C2 V2
Nhận xét: Câu trên có hai vế, mỗi vế là một cụm C - V, hai cụm C - V không bao chứa nhau nên câu trên là câu ghép.
 5.Yêu cầu: có kĩ năng đặt câu theo nội dung yêu cầu, trong câu đó có sử dụng từ cảm thán. (0,5 đ)
Câu II.
 1. (2 đ) 
a) Kĩ năng: Có kĩ năng viết đoạn văn thuyết minh: có mở đoạn, khai đoạn, kết đoạn.
 b) Kiến thức:Học sinh nêu được một số đặc điểm cơ bản sau:
+ Số câu: Một bài thơ có 8 câu, mỗi câu có 7 tiếng
+ Bố cục : có bốn phần: Đề- thực -luận- kết (mỗi phần có 2 câu)
+ Luật bằng trắc: theo nguyên tắc " nhất tam ngũ bất luận, nhị tứ lục phân minh'', tiếng thứ 2,4,6 phâỉ hiệp vần với nhau.
+ Đối câu 3 với câu 4, câu 5 với câu 6...
 2. (5 đ)
a. Kĩ năng:
Có kĩ năng viết bài văn tự sự kết hợp yếu tố miêu tả với biểu cảm.
- Bố cục rõ ràng ,mạch lạc.
- Đảm bảo trình tự kể.
- Biết dùng từ đặt câu, dựng đoạn, liên kết...
- Khuyến khích những bài viết có cảm xúc, có sáng tạo, có giọng điệu riêng.
b. Kiến thức:
+ Giới thiệu được kỉ niệm đáng nhớ.
+ Tình huống xấy ra câu chuyện.
+ Diễn biến câu chuyện.
+ Cảm nghĩ của em về kỉ niệm đó.
c.Thang điểm .
+ 5- 4 điểm đảm bảo các yêu cầu cơ bản trên.
 + 3-2 Đảm bảo các yêu cầu cơ bản, song trình tự kể chưa đảm bảo, còn mắc một số lỗi về chính tả, diễn đạt...
+ 1-0,5 giáo viên chấm tự linh động.

Tài liệu đính kèm:

  • docKT ky I co ma tran.doc