Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 22 - Trường THCS Phúc Thắng

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 22 - Trường THCS Phúc Thắng

 Tiết 81 :THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP (cách làm)

A. Mục tiêu cần đạt :

 - Học sinh biết cách thuyết minh phương pháp (cách làm) một thí nghiệm, một món ăn thông thường, một đồ dùng học tập đơn giản, một trò chơi quen thuộc, cách trồng cây ., từ mục đích, yêu cầu đến việc chuẩn bị, qui trình tiến hành, yêu cầu sản phẩm.

 - Rèn kĩ năng trình bày lại một cách thức, một phương pháp làm việc với mục đích nhất định.

 - Giáo dục ý thức tự quan sát vật, đồ dùng trong gia đình mà em yêu thích.

B. Chuẩn bị:

 1.Giáo viên : soạn giáo án, sưu tầm một số tạp chí báo khoa học và đời sống.

 2. Học sinh : học bài cũ, chuẩn bị bài mới.

C. Tiến trình tổ chức các họat động dạy học

 1.Ổn định lớp

 2. Kiểm tra : ? Thế nào là thuyết minh ?

 3 . Bài mới : Giới thiệu bài :

 Kì I , các em đã được học thể loại TM về đồ vật , thể loại văn học . Kì II chúng ta cùng tìm hiểu văn thuyết minh về pp( cách làm) và danh lam thắng cảnh .

 

doc 10 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 677Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 22 - Trường THCS Phúc Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :13/1/2013
Ngày dạy :15/1/2013
 Tiết 81 :THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP (cách làm)
A. Mục tiêu cần đạt : 
 - Học sinh biết cách thuyết minh phương pháp (cách làm) một thí nghiệm, một món ăn thông thường, một đồ dùng học tập đơn giản, một trò chơi quen thuộc, cách trồng cây ., từ mục đích, yêu cầu đến việc chuẩn bị, qui trình tiến hành, yêu cầu sản phẩm.
 - Rèn kĩ năng trình bày lại một cách thức, một phương pháp làm việc với mục đích nhất định.
 - Giáo dục ý thức tự quan sát vật, đồ dùng trong gia đình mà em yêu thích.
B. Chuẩn bị:
 1.Giáo viên : soạn giáo án, sưu tầm một số tạp chí báo khoa học và đời sống.
 2. Học sinh : học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
C. Tiến trình tổ chức các họat động dạy học 
 1.Ổn định lớp
 2. Kiểm tra : ? Thế nào là thuyết minh ?
 3 . Bài mới : Giới thiệu bài :
 Kì I , các em đã được học thể loại TM về đồ vật , thể loại văn học . Kì II chúng ta cùng tìm hiểu văn thuyết minh về pp( cách làm) và danh lam thắng cảnh .
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
? Trong 2 văn bản thuyết minh đồ chơi gì? Món ăn gì?
a. Cách làm đồ chơi “Em bé đá bóng” bằng quả khô.
b. Cách nấu canh rau ngót với thịt lợn nạc.
? Các phần chủ yếu của văn bản thuyết minh một phương pháp là gì?
? Phần nào quan trọng nhất ? 
 - Phần 2 : cách làm là quan trọng nhất .vì phần này giúp cho người đọc có thể dựa vào đó mà làm theo .
? Phần nguyên liệu có cần thiết không?
- Không thể thiếu vì không đủ nguyên - vật liệu thì không đủ điều kiện vật chất để tiến hành làm sản phẩm.
? Cách trình bày phần này ở hai vb ? 
? Riêng trong văn bản (b) , phần nguyên liệu có đặc điểm gì khác ? 
 - Ngoài nguyên liệu còn nêu rõ định lượng từng nguyên liệu. ? Phần cách làm được trình bày như thế nào? Trình tự thuyết minh hai đối tượng có gì khác nhau ? 
? Phần yêu cầu thành phẩm có cần thiết không? Vì sao?
- Phần yêu cầu thành phẩm khi hoàn thành là rất cần để giúp người làm so sánh và điều chỉnh thành phẩm của mình.
? Trong2 văn bản,phần yêu cầu thành phẩm cần chú ý mặt nào 
? Văn bản thuyết minh một đồ chơi có giống hoàn toàn với thuyết minh một món ăn ? 
- Khác nhau về yêu cầu cụ thể từng loại văn bản, nhưng giống nhau ở các phần chủ yếu của văn bản.
? Em có nhận xét gì về lời văn trong 2 văn bản.
 Hs đọc ghi nhớ .
Hs đọc bài : Lập dàn ý thuyết minh về cách làm một đồ chơi học chơi một trò chơi . 
 HD : Trình tự của làm một trò chơi giống như VD a . Nhưng trình tự tổ chức một trò chơi thì khác : chuẩn bị, luật chơi .
 Gv chia lớp thành 2 nhóm :
 Nhóm 1 : giới thiệu một trò chơi .
 Nhóm 2 : giới thiệu về một đồ chơi .
 Gv để cho 2 nhóm chuẩn bị, rồi gọi lên bảng trình bày , nhận xét .
? Đọc văn bản (sgk/ 26) “ phương pháp đọc nhanh”.
Gv nêu y/ c : Hãy chỉ ra cách nêu vấn đề , cách đọc nhanh hiệu quả .
 Giáo viên hướng dẫn làm bài:tìm bố cục để dựa vào đó làm bài 
I. Giới thiệu một phương pháp (cách làm)
* Bố cục : 3 phần : 
- Phần nguyên liệu.
- Phần cách làm (quan trọng nhất).
- Phần yêu cầu thành phẩm.
* Phần “ nguyên liệu” 
- Trình bày theo trình tự: nguyên liệu chính , đến phụ .
*Phần “ cách làm” : 
- Giới thiệu đầy đủ và tỉ mỉ ,dễ hiểu .
 Vd a : giới thiệu theo trình tự từ trên xuống .
- Trong văn bản (b) đặc biệt chú ý đến trình tự trước sau, đến thời gian của mỗi bước (không được phép thay đổi tuỳ tiện nếu không muốn thành phẩm kém chất lượng).
* Phần “ Yêu cầu thành phẩm” : 
a. Chú ý tới tỉ lệ , hình dáng .
 b. Chú ý cả 3 mặt: Trạng thái, màu sắc, mùi vị.
- Lời văn ngắn gọn, chuẩn xác.
* Ghi nhớ (sgk /26).
II. Luyện tập.
Bài tập 1 / 26/sgk.
- “Ngày nay . được vấn đề”. Yêu cầu thực tiễn cấp thiết buộc phải tìm cách đọc nhanh.
- “Có nhiều cách đọc  có ý chí”. Giới thiệu những cách đọc chủ yếu hiện nay.
+ Hai cách đọc: Đọc thầm theo dòng và theo ý.
+ Những yêu cầu và hiệu quả của phương pháp đọc nhanh.
Bài tập 2 /26/sgk: 
4.Củng cố : Gv củng cố bài
5.Hướng dẫn về nhà : Học, đọc sgk, chuẩn bị “ thuyết minh về một danh lam thắng cảnh” .
================================================================
Ngày soạn:13/1/2013	
Ngày dạy : 17/1/2013
 Tiết 82:TỨC CẢNH PÁC BÓ.
 Hồ Chí Minh 
A. Mục tiêu cần đạt : 
	Giúp học sinh cảm nhận được niềm vui, sảng khoái của Hồ Chí Minh trong những ngày sống và làm việc gian khổ ở Pác - Bó, Cao Bằng. Qua đó cho thấy được vẻ đẹp tâm hồn của Bác, một chiến sĩ say mê cách mạng, một khách lâm tuyền ung dung sống hoà nhịp cùng thiên nhiên. Giá trị nghệ thuật độc đáo của bài thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật rất cổ điển nhưng cũng rất mới mẻ, hiện đại. 	
 Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, phân tích thơ tứ tuyệt Đường luật,
 Giáo dục lòng kính yêu, khâm phục Bác mong muốn làm theo cách sống của Bác 
B. Chuẩn bị:
 1.Giáo viên : soạn giáo án, và hình ảnh Bác ở VB .
 2.Học sinh : học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
C. Tiến trình tổ chức các họat động dạy học 
 1.Ổn định lớp
 2. Kiểm tra : 	
 ? Đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ “ Khi con tu hú”. Nêu nội dung? 
 3 . Bài mới : Giới thiệu bài :
 ở lớp 7 , các em đã học một số bài thơ của Bác trong thời kì kháng chiến chống Pháp . Lớp 8 , chúng ta tiếp tục tìm hiểu một số bài thơ đặc sắc của Người .Bài đầu tiên là “ Tức cảnh Pác bó” được Bác viết khi mới về nước .
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
? Giáo viên hướng dẫn đọc, học sinh đọc - nhận xét.
? Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả ?
? Nêu hoàn cảnh ra đời bài thơ ? 
2/ 1941 Bác Hồ trở về trực tiếp lãnh đạo CM trong nước.
 Người sống ở hang Pác Bó với điều kiện sống vô cùng gian
khổ .
? Bài được làm theo thể thơ nào ? 
? Kết cấu thông thường của thơ tứ tuyệt là gì ?
? Bài thơ kết hợp những phương thức biểu đạt nào. 
- Tự sự với biểu cảm .
? Trong đó phương thức nào là chú yếu ? - Biểu cảm.
? Nội dung bài thơ có thể chia làm mấy ý. - Hai ý lớn : 
- Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác (1, 2, 3).
- Cảm nghĩ của Bác (4).
Hs đọc 3 câu đầu .
? Bác giới thiệu hoạt động hằng ngày của mình bằng câu thơ nào ? 
 ? Hãy cắt nghĩa hành động ra suối vào hang của Bác ? 
 - Bác ra suối làm việc, vào hang nghỉ ngơi.
? Cấu tạo câu thơ này có gì đặc biệt? - Phép đối.
? Chỉ ra biện pháp đối đó ? 
- Đối vế: Sáng ra bờ suối / tối vào hang.
+ Đối thời gian: Sáng - tối.+ Đối không gian: Suối - hang.
+ Đối hành động : Ra - vào.
? Qua đó diễn tả hoạt động hằng ngày của Bác như thế nào ?
? Em có nhận xét gì về giọng điệu câu thơ ?
 - Giọng điệu thoải mái khi nói về một hoàn cảnh sống gian khổ .
? Qua đó, em có cảm nhận gì về phong thái của Bác?
 - Câu thơ toát lên phong thái ung dung, thoải mái 
? Câu thơ thứ 2 tiếp tục nói về điều gì ? 
- Câu 2 nói về việc ăn của Bác: 
? Em hiểu như thế nào về “Cháo bẹ, rau măng”. 
? Cho biết giọng điệu câu thơ ở đây là gì ? Nó được thể hiện chủ yếu qua cụm từ nào ?
 - Giọng điệu hóm hỉnh , đùa vui qua “ vẫn sẵn sàng” .
? Em hiểu gì về Bác qua cụm từ này ? 
 Hs có thể trả lời theo 2 hướng :
 Dù chỉ ăn có cháo ngô và măng rừng nhưng tinh thần Bác luôn sẵn sàng vượt qua khó khăn .
 Cụm từ này bộc lộ cảm xúc cười vui vì lương thực ở đây thật là đầy đủ , lúc nào cũng có , tới mức dư thừa .
 Gv nhận xét đánh giá để hs hiểu đúng tinh thần của bài thơ 
 Với tinh thần Bác vui sướng trước sự giàu có của thiên nhiên , Người cũng có nhiều câu thơ tương tự :
 ? Qua sự phân tích trên , em có cảm nhận gì về Bác ở hai câu đầu ? 
? Em cảm nhận được h/ a Bác giống với h/a nào mà các em đã học trong văn thơ TĐ ? 
Hs đọc câu 3: Bàn đá chông chênh dịch sử đảng
 ? Câu thơ khắc họa điều gì trong c/ s của Bác ?
 - Công việc của Bác .
? Trong câu thơ , em thấy Bác làm việc gì ? Em hiểu gì về công việc ấy ? - Bác làm việc : “ dịch sử Đảng” .
 Bác dịch ngắn gọn Lịch sử ĐCS LX để làm tài liệu tập huấn cho CM .
? Em có nhận xét gì về công việcnày ?
 - Đó là một công việc lớn lao , quan trọng .
 Gv : Công việc này vô cùng quan trọng bởi nó chuẩn bị cho ngày Tổng khởi nghĩa.
? Bác đã làm việc đó trong hoàn cảnh như thế nào ?
 - Bác làm trên một phiến đá chông chênh .
? Em có cảm nhận gì về điều kiện làm việc của Bác ? 
 - Điều kiện làm việc rất tạm bợ .
 ? Nghệ thuật nổi bật được Bác sử dụng trong câu thơ là gì ?
- Bác sử dụng phép đối : 
 Đối ý: Điều kiện làm việc tạm bợ / Nội dung công việc quan trọng, trang nghiêm.
- Đối thanh: Bằng (chông chênh) / trắc (dịch sử Đẳng).
? Phép đối cho em cảm nhận gì về h/ a Bác ? 
Câu thứ 3 toàn vần trắc , hiện lên cái khoẻ khoắn , mạnh mẽ, gân guốc . Câu thơ là trung tâm của bài thơ . Bác hiện lên như một tượng đài về vị lãnh tụ cách mạng đang xoay chuyển lịch sử VN nơi đầu nguồn .
? Từ 3 câu thơ đầu , em cảm nhận gì về cuộc sống của bác và vẻ đẹp trong con người Bác ?
? Câu thơ cuối cùng thể hiện điều gì ? 
? Như vậy em hiểu trong bài thơ này cuộc đời CM của Bác dã diễn ra như thế nào?.
? Từ loại nào được sử dụng ? TT: “ sang” .
? Em hiểu cái “sang” của cuộc đời CM trong bài thơ này như thế nào?
 Gv cho hs thảo luận , phát biểu , nhận xét :
 Cái “ sang” ở đây có nhiều nghĩa :
 Trước hết , đó là niềm vui vô hạn của người chiến sĩ yêu nước sau ba mươi năm xa nước nay được trở về sống giữa lòng đất nước yêu dấu , trực tiếp lãnh đạo cách mạng.
. Cái “ sang” ở đây phải chăng là một quan niệm nhân sinh : Con người được sống giữa thiên nhiên là người giàu có .
? Qua hai câu cuối , đặc biệt là câu 4 , em thấy Bác có gì khác với các ẩn sĩ xưa ?
 Những ẩn sĩ xưa thường tìm đến thú vui lâm tuyền để lánh đời , cảm thấy bất lực trước thực tế. Tuy đó là lối sống thanh cao , khí tiết nhưng không khỏi tiêu cực . 
 Bác sống hòa nhịp với lâm tuyền nhưng vẫn nguyên vẹn cốt cách chến sĩ.Vì vậy nhân vật trữ tình tuy có dáng vẻ ẩn sĩ song thực chất vẫn là chiến sĩ.Đây là nét nổi bật trong thơ Bác
? Bài thơ có đặc điểm gì mới so với thể em đã học ở lớp 7.
- Lời thơ thuần Việt, giản dị, dễ hiểu. Giọng thơ tự nhiên, nhẹ nhàng.- Tình cảm vui tươi, phấn chấn
? Nêu nội dung của bài.
- Cảnh sinh hoạt, làm việc đơn sơ chứng tỏ hoàn cảnh thiếu thốn khó khăn.
- Tâm hồn hoà hợp với thiên nhiên. Tinh thần CM kiên trì bền bỉ, lạc quan tin tưởng vào sự nghiệp.
Gv gọi hs : Đọc diễn cảm bài thơ ? 
I.Đọc, hiểu chú thích.
 1. Đọc
 2. Chú thích
 a/ Tác giả:
 b/ Tác phẩm: 
 3. Thể loại: 
 Thất ngôn tứ tuyệt.
 4. Bố cục
 Đề, thực, luận, kết
II. Đọc, hiểu văn bản.
1/ Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở Pác Bó.
 Câu 1 :
-> Câu thơ diễn tả về việc ở và nếp sinh hoạt hằng ngày của Bác đều đặn, nhịp nhàng , nền nếp .
Câu 2 : 
- Đạm bạc, kham khổ, thiếu thốn, khó khăn mà vẫn thư thái vui tươi say mê cuộc sống, hoà hợp với thiên nhiên.
Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay Vượn hót chim kêu suốt cả ngày 
Non xanh nước biếc tha ... 
Rượu ngọt chè xanh thỏa ...
-> Hai câu đầu ta thấy Bác sống thật gian khổ nhưng vẫn vui tươi , hòa hợp với thiên nhiên .
Bác hiện lên như một ẩn sĩ với thú vui lâm tuyền .
 Câu 3 : 
-> Bác hiện lên với tư cách là một chiến sĩ vừa chân thực vừa có một tầm vóc lớn lao , một tư thế uy nghi lồng lộng .
=> Bác là người yêu thiên nhiên, yêu công việc CM, luôn tìm thấy niềm vui, làm chủ cuộc sống hoà hợp với thiên nhiên trong mọi hoàn cảnh.
2/ Cảm nghĩ của Bác.
- Bác vui vì biết rằng thời cơ gpdt đang tới gần . Điều mà Bác chiến đấu suốt đời đang đến gần . Cái “ sang” là niềm vui được cống hiến
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật.
2. Nội dung.
 * Ghi nhớ:
IV . Luyện tập : 
Củng cố: Gv nhắc lại nội dung của bài học .
5. Hướng dẫn về nhà : Soạn bài “ Câu cầu khiến” 
==============================================================
Ngày soạn :13/1/2013
Ngày dạy : 18/1/2013
Tiết 83 : CÂU CẦU KHIẾN.
A. Mục tiêu cần đạt : 
Giúp h/s 	
 Nắm được khái niệm về câu cầu khiến.
	Rèn kỹ năng nhận diện và sử dụng câu cầu khiến trong nói, viết.
 Bồi dưỡng cho hs tình yêu TV , có ý thức sử dụng câu cầu khiến cho hợp lí .
B. Chuẩn bị:
 1.Giáo viên : soạn giáo án, hệ thống bảng phụ ghi ví dụ.
 2.Học sinh: học bài, chuẩn bị bài.
C. Tiến trình tổ chức các họat động 
 1.Ổn định lớp
 2. Kiểm tra : 
? Nêu các chức năng khác của câu nghi vấn? Cho ví dụ phân tích.
 3 . Bài mới : giới thiệu bài :
 Tiết trước các em đã được học câu nghi vấn với các chức năng chính , phụ , và các dấu hiệu để nhận biết . Tiết nàychúng ta cùng tìm hiểu mộtcâu khác : Câu cầu khiến .
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
? Tìm trong những câu trên các câu có các từ cầu khiến ? 
 - a. Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi.
 - b. Đi thôi con.
Gv gạch chân trên bảng .
? Em hãy cho biết tác dụng của những câu này ?
- Chức năng : 
a. Thôi đừng lo lắng.-> khuyên bảo , động viên .
 Cứ về đi. -> Yêu cầu .
 b. Đi thôi con. - > nhắc nhở .
? Những câu này kết thúc bằng dấu gì ?
 - kết thúc bằng dấu chấm .
Gvgọi hs theo dõi vào Vd 2 .
? Câu “Mở cửa” trong (b) có khác gì trong “mở cửa” ở câu (a) không? 
- Có khác : a. Thông báo, trả lời câu hỏi.
 b. Ngữ điệu cầu khiến: Dùng để ra lệnh: “Mở cửa”.
? Nhận xét kết thúc ở câu b , gọi tên kiểu câu?
 - Đây là câu cầu khiến vì khi nói , nó có ngữ điệu cầu khiến , mục đích cầu khiến .
 Khi viết , kết thúc bằng dấu chấm than .
Gv : Những câu cầu khiến kết thúc bằng dấu chấm than thì ý cầu khiến mặnh hơn so với câu kết thúc bằng dấu chấm .
 Gv gọi hs đọc ghi nhớ .
? Đọc bài tập1: Nêu yêu cầu của bài ? 
- Y/c : cho biết đặc điểm hình thức của các câu cầu khiến trên ? Nhận xét về chủ ngữ của các câu đó ?
 HD : Các em nhắc lại đặc điểm hình thức của câu cầu khiến ? 
 Hs làm bài , trình bày. Gvnhận xét .
? Thêm bớt hoặc thay đổi CN xem ý nghĩa của các câu thay đổi như thế nào ?
a. Con hãyvương (ý nghĩa không đổi, tính chất yêu cầu nhẹ nhàng hơn).
b. Hút thuốc đi (ý nghĩa không đổi nhưng yêu cầu mang tính chất ra lệnh, có vẻ kém lịch sự).
c. Các anh đừng làm..không (ý nghĩa của câu bị thay đổi: Chúng ta: Bao gồm tất cả người nói và người nghe; các anh chỉ có người nghe).
? Nêu yêu cầu bài tập 2?
- Tìm câu cầu khiến . Sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý cầu khiến ? 
 Hs căn cứ vào phần I để làm bài .
Còn sự khác nhau , hs tìm thấy ở kết cấu của câu .
Hs làm bài , trình bày, nhận xét .
 Gv : Trong tình huống khẩn cấp, ý cầu khiến mạnh mẽ nên thường vắng chủ ngữ .
Gv gọi hs đọc bài .
? Yêu cầu ? So sánh hình thức và ý nghĩa của hai câu : 
 a. Hãy cố ngồi 
 b. Thầy em hãy cố 
 Hs trình bày nổi bật các ý : 
 - Về hình thức : a. Không có chủ ngữ .
 b. Có chủ ngữ .
 - Về ý nghĩa : Thêm Cn làm cho ý cầu khiến nhẹ nhàng hơn , thể hiện rõ hơn tình cảm của người nói với người nghe .
 Hs đọc bài và xác định yêu cầu : Dế Choắt nói với Dế Mèn bằng câu trên nhằm mục đích gì ? Tại sao DC kh dùng cách nói khác ? 
 - Mục đích của DC là muốn DM đào cho một cáI ngách sang nhà của DM .
- DC không dùng câu nói trực tiếp đề nghị mà nói vậy vì tự coi mình là vai dưới so với DM , hơn nưa Choắt là người yếu đuối , nhút nhát . Vì vậy mà câu trên thể hiện ý khiêm nhường , có sự rào trước đón sau . 
I. Đặc điểm, hình thức và chức năng.
1/ Ví dụ1.
-> Có những từ cầu khiến: Thôi , đừng, đi, 
2/ Ví dụ 2.
3/ Kết luận: sgk/ 31.
*Ghi nhớ sgk.
II. Luyện tập.
Bài tập 1/35/sgk.
a. “Hãy” - vắng chủ ngữ. Dựa vào văn bản thì chủ ngữ là L. Liêu.
b. “Đi” , chủ ngữ: ông giáo, ngôi thứ 2 số ít.
c. “Đừng”: chủ ngữ: chúng ta 
Bài tập 2/tr35/sgk.
Các câu cầu khiến : 
 a. Thôi , im cái điệu mưa dầm sụt sùi ấy đi .
 b. Các em đừng khóc . 
c . Đưa tay cho tôi mau ! 
 Cầm lấy tay tôi này !
 - Khác nhau: 
a. Thôi, im đi (vắng chủ ngữ).
b. Các em đừng khóc. Chủ ngữ: Các em, ngôi thứ 2 số nhiều.
c. Đưa tay cho tôi mau!- Cầm lấy tay tôi này!
-> Dùng dấu chấm than, vắng chủ ngữ, chỉ có ngữ điệu cầu khiến. 
Bài tập 3/tr35/sgk.
Bài tập 4/tr35/sgk:
4.Củng cố : Đọc phần ghi nhớ sgk.
5.Hướng dẫn về nhà : Học bài, làm bài tập còn lại .
==============================================================
Ngày soạn :13/1/2013
Ngày dạy : 18/1/2013
 Tiết 84 : THUYẾT MINHVỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH.
A. Mục tiêu cần đạt : 
 Học sinh biết cách viết bài thuyết minh, giới thiệu một danh lam thắng cảnh trên cơ sở chuẩn bị kỹ càng, hiểu biết sâu sắc và toàn diện về danh lam thắng cảnh đó. Nắm vững bố cục bài thuyết minh đề tài này.
 Rèn luyện kĩ năng đọc sách, tra cứu và ghi chép tài liệu quan sát trực tiếp danh lam thắng cảnh để phục vụ cho bài thuyết minh.
 Giúp hs có sự ham mê , yêu thích phong cảnh thiên nhiên tươi đẹp 
 B. Chuẩn bị:	
 1.Giáo viên : soạn giáo án.
 2.Học sinh : học, đọc sgk.
C. Tiến trình tổ chức các họat động dạy học 
 1.Ổn định lớp
 2. Kiểm tra : ? Thế nào là thuyết minh về một phương pháp ( cách làm ) ?
 3 . Bài mới : giới thiệu bài :
 Trong tiếng học hôm nay , cô sẽ giới thiệu với các em một thể loại văn thuyết minh mới : Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh .
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
? Đọc văn bản “Hồ Hoàn Kiếm và Đền ”.
? Bài thuyết minh giới thiệu mấy đối tượng ?
? Các đối tượng ấy có mối quan hệ với nhau như thế nào 
? Qua bài thuyết minh em hiểu được kiến thức về lĩnh vực nào về đối tượng trên.
- Hồ Hoàn Kiếm nguồn gốc hình thành sự tích những tên hồ.
- Đền Ngọc Sơn nguồn gốc là sơ lược quá trình xây dựng, vị trí và cấu trúc đền.
? Muốn có những kiến thức đó người viết phải làm gì ?
-> Cần có những kiến thức sâu rộng về địa lý, lịch sử, văn hoá, văn học, nghệ thuật có liên quan đến đối tượng.
? Cần có kiến thức thì người viết phải làm như thế nào.
+ Đọc sách báo tài liệu.
+ Xem phim, ảnh, Tranh, băng.tốt nhất là đến trực tiếp nhiều lần để xem xét, quan sát, nhìn, nghe, hỏi han, tìm hiểu trực tiếp.
? Phân tích bố cục của bài viết.
? Bài viết được sắp xếp theo trình tự nào ? 
 ? Bố cục bài này còn thiếu sót gì ? 
 - Có 3 phần nhưng lại không phải là mở - Thân - kết.
? Cần bổ sung phần nào ? 
? Phần thân bài cần bổ sung thêm ý nào ? 
- Thân bài: Nêu bổ sung xắp xếp lại một cách khoa học hơn. 
- Ví dụ về vị trí, diện tích, độ sâu qua các mùa. Cầu Thê Húc nói kĩ hơn về Tháp Rùa, về Hồ Gươm, quang cảnh đường phố quanh hồ.
? Nhan đề của văn bản có thể đổi lại không ?
 Có thể thay đổi , vd : Quần thể Hồ Gươm .
? Khi chuẩn bị để viết bài thuyết minh người viết cần làm gì? 
 - Chuẩn bị: Đọc, nghe, xem thực tế.
? Yêu cầu bố cục bài viết phải như thế nào ? 
- Bố cục: Đủ 3 phần: Mở, thân, kết.
? Yêu cầu lời văn của đối tượng này ? 
- Lời văn: Thể văn chính xác, giá trị biểu cảm, xắp xếp khoa học hợp lý.
Gv gọi hs đọc phần Ghi nhớ .
? Nêu yêu cầu của bài ? 
 - Lập lại bố cục bài giới thiệu Hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn.
 Học sinh làm bài – Giáo viên nhận xét.
? Nếu muốn giới thiệu trình tự quần thể Hồ Gươm từ xa đến gần, từ ngoài vào trong phải giới thiệu như thế nào ? 
 Lưu ý: Đủ 3 phần: Mở, thân, kết.
 ? Yêu cầu ? Sắp xếp thứ tự giới thiệu giới thiệu hồ HK và đền Ngọc Sơn từ xa đến gần , từ ngoài vào trong?
 Hd : Đây là trình tự đòi hỏi người viết phải có cái nhìn bao quát về đối tượng . 
Gv nêu yêu cầu : Chọn những chi tiết tiêu biểu nào để làm nổi bật giá trị lịch sử và văn hóa của thắng cảnh ?
 - Ví dụ như chi tiết rùa hồ gươm , truyền thuyết trả gươm , cầu Thê húc , Tháp bút ...
I. Giới thiệu một danh lam thắng cảnh.
1 . VD : 
2. Nhận xét
 - Đối tượng TM : Hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn.
-> 2 đối tượng có quan hệ gần gũi, gắn bó nhau: đền Ngọc Sơn trụ lạc trên Hồ Hoàn Kiếm.
+ Bố cục: 3 đoạn : 
- Giới thiệu Hồ Hoàn Kiếm.
- Đền Ngọc Sơn.
- Giới thiệu bờ Hồ.
+ Trình tự sắp xếp: Hồ - đền - bờ hồ.-> trình tự không gian .
- Bổ sung mở bài: Giới thiệu dẫn khách có cái nhìn bao quát về quần thể danh lam thắng cảnh.
- Kết bài: Ý nghĩa, lịch sử xã hội văn hoá của danh lam thắng cảnh, bàn bạc về giữ gìn, tôn trọng nó.
Kết luận: 
Ghi nhớ sgk /34.
II. Luyện tập.
Bài 1/tr 35/sgk.
* MB : Giới thiệu khái quát về Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn .
* Thân bài : giới thiệu về Hồ Hoàn Kiếm : lịch sử ra đời của tên hồ , miêu tả về hồ : diện tích , độ nông sâu , hiện tượng rùa nổi ...
 Giới thiệu về đền Ngọc Sơn : quá trình hình thành : quá trình xây dựng đền , kiến trúc ...
Giới thiệu bờ hồ : những bộ phận cấu thành : hàng cây , bồn hoa , thảm cỏ và hoạt động của con người ...
* Kết bài : ý nghĩa , vị trí của hồ .
Bài tập 2/tr/35/sgk.
 - Bao quát toàn cảnh hồ và đền. Nhìn Đài Nghiên, Tháp Bút.
- Qua cầu Thê Húc vào đền, tả trong đền.
- Từ trấn Ba Đình nhìn ra hồ phía Thuỷ Tạ, phía Tháp Rùa.
- Từ phố Hàng Khay nhìn bao quát cảnh hồ, đền để kết luận.
Bài 3/tr35/sgk :
4.Củng cố : Giáo viên khái quát nội dung toàn bài.
5.Hướng dẫn về nhà : Yêu cầu về nhà học, ôn bài luyện viết lại vb quần thể Hồ Gươm.

Tài liệu đính kèm:

  • docg an van 8 tuan 22.doc