Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 20 - Tiết 71 đến 76

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 20 - Tiết 71 đến 76

Tuần 20 Ngày dạy:

TPPCT:71-72

NHỚ RỪNG

I .MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 - Biết đọc – hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn tiêu biểu của phong trào Thơ mới.

 - Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ, bút pháp nghệ thuật được biểu hiện trong bài thơ.

II . TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

1. Kiến thức

 - Sơ giản về phong trào Thơ mới.

 - Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do.

 - Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng.

2. Kỹ năng:

 - Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.

 - Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn.

 - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.

3.Thái độ: -Cảm thông với nỗi niềm và khát khao sự tự do của của lớp thế hệ trí thức đương thời.

 -Bảo vệ môi trường

 

doc 6 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 605Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 20 - Tiết 71 đến 76", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Ngày dạy:
TPPCT:71-72
NHỚ RỪNG
I .MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Biết đọc – hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn tiêu biểu của phong trào Thơ mới.
 - Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ, bút pháp nghệ thuật được biểu hiện trong bài thơ.
II . TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
 - Sơ giản về phong trào Thơ mới.
 - Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do.
 - Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng.
2. Kỹ năng:
 - Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
 - Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn.
 - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3.Thái độ: -Cảm thông với nỗi niềm và khát khao sự tự do của của lớp thế hệ trí thức đương thời.
 -Bảo vệ môi trường
 III. CHUẨN BỊ 
 - GV: Bài soạn.Tài liệu tham khảo,bảng phụ.
 - HS: Chuẩn bị bài soạn
 VI. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
 1. Tổ chức lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Tổ chức dạy bài học mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
-Gv gọi hs đọc chú thích*
-GV hỏi : Trình bày hiểu biết của em về tác giả?
-HS  trả lời.
-Gv nhận xét,chốt ý,bổ sung.
-GV hỏi :Tác phẩm thuộc thể loại gì?Ra đời vào thời gian nào và được đánh giá ra sao ?
-HS  trả lời.Gv nhận xét,bổ sung,chốt ý 
-Gv hướng dẫn đọc,gọi hs đọc,nhận xét
-Gv kiểm tra và lưu ý chú thích 1
- GV hỏi :Nêu bố cục của bài thơ?
HS  trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý(bảng phụ)
-Hs đọc lại đoạn 1.
-GV hỏi:Hoàn cảnh sống của con hổ trong vườn bách thú như thế nào?Nhận xét về cuộc sống hiện tại của con hổ?
- HS: trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý.
-GV hỏi: Tâm trạng của con hổ trong vườn bách thú được miêu tả như thế nào? Tư thế “nằm dài trông ngày tháng dần qua” nói lên tình thế gì của con hổ? 
-HS: trả lời. 
-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý.
-GV hỏi: Nghệ thuật diễn tả tâm trạng của con hổ có gì đặc sắc?
-HS: trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý
-GV hỏi:Qua đó em hiểu gì về tâm sự của con hổ ở vườn bách thú?
-HS: trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý.
-Hs đọc lại đoạn 2,3
-GV hỏi: Đoạn 2 cảnh giang sơn của chúa sơn lâm được tác giả miêu tả như thế nào? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả ở đoạn này?
-HS: trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung.
-GV hỏi: Đoạn 3 cảnh thiên nhiên nơi giang sơn của chúa sơn lâm được tác giả miêu tả như thế nào? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả ở đoạn này?
-HS: trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung.
-GV hỏi: Nhận xét về cảnh giang sơn của con hổ?
 -HS: trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý.
-GV hỏi: Hình ảnh con hổ giữa chốn giang sơn của nó được miêu tả như thế nào? 
-HS: trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung.
-GV hỏi: Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả ở đoạn này và hình ảnh của chúa sơn lâm?
-HS: trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung,chốt ý,liên hệ
-GV hỏi: Trở về với cảnh thực tại, tâm trạng con hổ như thế nào?
-HS: trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung.
-GV hỏi: Bài thơ kết thúc bằng lời gửi thống thiết của con hổ Lời nhắn gửi ấy có ý nghĩa gì đối với tâm trạng con người Việt Nam lúc đó?
-HS: trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý.
-GV hỏi: Nêu nội dung,đặc sắc nghệ thuật ý nghĩa của bài thơ?
-HS:tổng kết.
-GV: củng cố kiến thức,liên hệ giáo dục hs.
-GV cho HS đọc diễn cảm bài thơ 
I. Tìm hiểu chung 
 1. Tác giả :
-Thế Lữ (1907 – 1989) là một trong những nhà thơ lớp đầu tiên của phong trào thơ mới.
2-Tác phẩm:
-Viết theo thể thơ 8 chữ hiện đại
-Là tác phẩm mở đường cho sự chiến thắng của thơ mới. 
3- Đọc , tìm hiểu từ khó
4- Bố cục 
- Đoạn 1,4 : Tâm trạng của con hổ trong cũi sắt ở vườn Bách thú.
- Đoạn 2,3 : Cảnh con hổ trong chốn giang sơn hùng vĩ của nó. 
- Đoạn 4 (câu 31 - 39): Trở về thực tại, càng chán chường, uất hận.
- Đoạn 5:Tâm trạng thiết tha với giấc mộng ngàn của con hổ.
II. Tìm hiểu chi tiết:
1.Tâm trạng con hổ trong cũi sắt ở vườn bách thú:
-Bị nhốt chặt trong củi sắt, trở thành thứ đồ chơi, ngang bầy với bọn gấu dở hơi 
->Cuộc sống mất tự do
(Đó cũng chính là thực tại của xã hội đương thời)
- Tâm trạng con hổ: căm hờn, uất hận và nỗi ngao ngán vì bị mất tự do 
*Nghệ thuật:từ ngữ liệt kê,giọng điệu chán chường khinh miệt, sử dụng từ ngữ rất gợi cảm : “gậm”
àChán ghét sâu sắc thực tại tù túng, tầm thường, giả dối, khát khao được sống tự do. (Đó cũng chính là tâm trạng ủa con người trong xã hội đương thời) (Đặc trưng của bút pháp lãng mạn.)
2. Cảnh con hổ trong chốn giang sơn hùng vĩ của nó. 
* Cảnh sơn lâm: Bóng cả cây già, tiếng gió gào ngàn, giọng nguồn hét núi, cỏ sắt, thét khúc trường ca dữ dội .
*Nghệ thuật:từ ngữ phong phú,động từ,điệp từ
* + những đêm trăng vàng bên bờ suối
 +những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
 + bình minh cây xanh,nắng gội
 + Những chiều lênh láng máu sau rừnggay gắt
à Cảnh hùng vĩ,lớn lao, phi thường,đầy vẻ bí ẩn uy nghiêm.Bức tranh thiên nhiên rất đẹp,lộng lẫy,thơ mộng,tráng lệ
*Chúa sơn lâm:
-Bước chân dõng dạc.đường hoàng,tấm thân như sóng cuộn nhịp nhàng,mắt thần đã quắc khiến mọi vật im hơi,say mồi đứng uống ánh trăng tan,lặng ngắm giang sơn
-Nghệ thuật:hình ảnh thơ phong phú giàu chất tạo hình, miêu tả sắc sảo
->Tư thế lẫm liệt, kiêu hùng, vừa uy nghi dũng mãnh vừa mềm mại đầy uy lực.
3.Khát khao giấc mộng ngàn:
- Sự chán ngán,thất vọng,bất lực trong tình cảnh hiện tại và tương lai.
- Hổ thả mình theo giấc mộng ngàn.
- Hổ cất lời nhắn gửi : bày tỏ nổi lòng quặn đau, ngao ngán, căm hờn vì bị cầm tù,bị mất tự do chủ quyền,đồng thời b ày tỏ tấm lòng son sắt thuỷ chung với non nước cũ.
- Câu kết : Là tiếng vang vọng sâu thẳm của tấm lòng yêu nước.
-> Nuối tiếc dĩ vãng huy hoàng,khát khao tự do cháy bỏng.
(Biểu lộ lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước )
III. Tổng kết : 
IV.Luyện tập:
-Đọc diễn cảm bài thơ
4 :Củng cố-dặn dò
- Nắm vững nội dung bài thơ. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ
- Chuẩn bị bài mới
TPPCT:75
CÂU NGHI VẤN
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn.
 - Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
 -Lưu ý: học sinh đã học về câu nghi vấn ở Tiểu học.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
 - Đặc điểm hình thức của câu nghi vấn.
 - Chức năng chính của câu nghi vấn.
2. Kỹ năng:
 - Nhận biết và hiểu được tác dụng câu nghi vấn trong văn bản cụ thể.
 - Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lẫn.
 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng câu nghi vấn khi cần thiết.
III. CHUẨN BỊ 
 - GV:Bài soạn. Tài liệu tham khảo, bảng phụ.
 - HS: Chuẩn bị bài 
 IV. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC:
 1. Tổ chức lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
-Hs đọc đoạn trích ở bảng phụ
-GV hỏi: Xác định câu nghi vấn trong đoạn trích?
-HS: trình bày.
-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý 
 -GV hỏi: Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn? Những câu nghi vấn trên dùng để làm gì?
-HS: trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý.
-GV hỏi: Từ phân tích ví dụ mẫu trên em hãy cho biết đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn? Ví dụ?
-Hs tổng kết nội dung bài học,đọc hiểu ghi nhớ
-Gv củng cố kiến thức,giáo dục hs
GV Hướng dẫn HS luyện tập
-Gv chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu hs thảo luận nhóm (sử dụng kỹ thuật khăn phủ bàn) 
+Nhóm 1: Bài tập 1
+Nhóm 2: Bài tập 2
+Nhóm 3: Bài tập 3
+Nhóm 4: Bài tập 4
-Hs thảo luận(mỗi hs đưa ra ý kiến,cả nhóm thống nhất ý kiến trình bày kết quả vào phiếu học tập .Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.Các nhóm khác nhận xét,bổ sung chéo nhau.
-Gv: đánh giá, bổ sung,lưu ý,thống nhất .
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính
 1. Ví dụ : 
- Câu nghi vấn :
+ Sáng ngày người ta  lắm không?
+ Thế làm sao ăn khoai?
+ Hay là u đói quá?
- Đặc điểm hình thức : 
+Kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
+Có những từ nghi vấn: cókhông, (làm) sao, hay (là).
- Chức năng : Dùng để hỏi.
2-Ghi nhớ: 
-Chức năng chính của câu nghi vấn dùng để hỏi
-Hình thức:
+ Kết thúc bằng dấu chấm hỏi
+Các từ thường dùng trong câu nghi vấn gồm có các đại từ nghi vấn(ai,gì,nào đâu);các cặp từ(cókhông);các tình thái từ(ư,nhỉ,à,chứ,chăng)quan hệ từ hay được dùng để nối các vế có quan hệ lựa chọn
II. Luyện tập 
Bài tập 1 : 
a, “Chị khất tiền sưu phải không?”
b, “Tại sao con người như thế?”
c, “Văn là gì?” , “Chương là gì?”
d, “Chú mình vui không?”
 “Đùa trò gì?” ; “Cái gì thế?” 
 “Chị Cốc béo xù đấy hả?”
->Có từ nghi vấn(từ gạch chân )và dấu chấm hỏi thể hiện hình thức câu nghi vấn.
Bài tập 2 : Căn cứ xác định câu nghi vấn : có từ hay. Không thay từ hay bằng từ hoặc được vì sai ngữ pháp, hoặc biến thành kiểu câu khác (nó dễ lẫn với câu ghép mà các vế câu có quan hệ lựa chọn)
Bài tập 3 :Không , vì cả 4 câu đó không phải là những câu nghi vấn(a,b:bổ ngữ;c,d:từ phiếm định)
Bài tập 4 :* Câu 1:Câu nghi vấn sử dụng cặp từ cókhông.
-> hỏi thăm sức khoẻ vào thời hiện tại, không biết trước đó tình trạng sức khoẻ của người được hỏi như thế nào.
*Câu 2:Câu nghi vấn sử dụng cặp từ đã chưa.
-> Hỏi thăm sức khoẻ vào thời hiện tại, nhưng người hỏi biết rõ trước đó người được hỏi đã có tình trạng sức khoẻ không tốt.
4 : Củng cố-dặn dò
-Nắm vững kiến thức.Vận dụng thực hành hiệu quả.
-Chuẩn bị bài sau : Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
TPPCT:76
 VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
-Luyện cách viết một đoạn văn trong một bài văn thuyết minh.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
 - Kiến thức về đoạn văn, bài văn thuyết minh.
 - Yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh.
2. Kỹ năng:
 - Xác định được chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh.
 - Diễn đạt rõ ràng, chính xác.
 - Viết một đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ.
 3. Thái độ: Có ý thức viết đoạn văn theo yêu cầu.
III. Chuẩn bị:
 Thầy: Tài liệu soạn, những đoạn văn mẫu.
 Trò: Soạn bài.
IV. Tiến trình dạy- học:
 1. Tổ chức lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là đoạn văn ? Vai trò của đoạn văn trong bài văn?
 3. Bài mới: 
 *GV giới thiệu bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
HĐ1
-Hs đọc đoạn văn a
-GV hỏi: Đoạn văn trên gồm mấy câu? Câu nào là âu chủ đề?Từ ngữ nào được nhắc lại nhiều lần trong đoạn văn ?
-HS: trả lời.GV: Nhận xét, bổ sung.
-GV hỏi: Vai trò của từng câu khác trong đoạn văn ?
-HS: trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung.
-Hs đọc đoạn văn b 
-GV hỏi: : Đoạn văn trên gồm mấy câu? Câu nào là câu chủ đề?Từ ngữ nào được nhắc lại nhiều lần trong đoạn văn ?
-HS: trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung.
-GV hỏi: Vai trò của đoạn văn thuyết minh trong bài văn thuyết minh?Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì?
-HS: kết luận
-GV:củng cố kiến thức.
-Hs đọc đoạn văn a,b 
-GV hỏi: Đoạn văn a,b thuyết minh về cái gì? Nhược điểm ở mỗi đoạn văn là gì?
-HS: trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung.
-Gv hỏi:Để thuyết minh đúng về đối tượng thì cần phải đạt yêu cầu gì?Nên sửa lại như thế nào?
-HS: trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung,giáo dục hs,ho hs đọc đoạn văn mẫu .
-GV hỏi: Qua phân tích ví dụ, em hãy cho biết khi viết đoạn văn thuyết minh cần phải chú ý điều gì?
-HS: kết luận
-GV:củng cố kiến thức.
HĐ2
-Gv hướng dẫn hs làm bài 1 tại lớp.
-Hs làm việc độc lập,trình bày.
-Gv kiểm tra,đánh giá,chỉnh sửa.
-Gv nêu yêu cầu của bài 2 và hướng dẫn hs làm ở nhà.
I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh 
1.Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh: 
 a- Đoạn văn a : 
+ Câu 1 : Nêu chủ đề 
+Từ ngữ chủ đề:Thiếu nước sạch
+ Câu 2,3,4,5 : bổ sung thông tin làm rõ ý câu chủ đề(câu 2,3,4 giới thiệu cụ thể những biểu hiện của sự thiếu nước.Câu 5 dự báo sự việc trong tương lai.)
b, Đoạn văn b:
+ Câu 1 : Nêu chủ đề 
+Từ ngữ chủ đề: Phạm Văn Đồng.
- Câu 2, 3: cung cấp thông tin về Phạm Văn Đồng.
*Ghi nhớ: 
-Bài văn thuyết minh gồm các ý lớn,mỗi ý được phát triển thành một đoạn văn,đoạn văn thuyết minh là một bộ phận của bài văn thuyết minh. 
-Khi viết đoạn văn thuyết minh cần trình bày rõ,ngắn gọn ý chủ đề
2.Sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn
* Nhược điểm:
-Đoạn a: Không rõ câu chủ đề.Chưa có ý công dụng .Các ý lộn xộn
-Đoạn b: Trình bày lộn xộn,bố cục,cách sắp xếp ý chưa hợp lý.
*Cách sửa
-Đoạn a: Nêu rõ chủ đề. Cấu tạo của bút bi(vỏ,ruột),chủng loại,công dụng,cách sử dụng
-Đoạn b: Nêu rõ chủ đề.Trình bày cấu tạo:đế,thân,bóng,đui,dây,ổ cắm
*Ghi nhớ: 
-Khi viết đoạn văn thuyết minh cần:các ý trong đoạn sắp xếp theo một trình tự hợp lý
-Đoạn văn thuyết minh phải góp phần thể hiện đặc điểm của bài văn thuyết minh:giới thiệu đối tượng một cách chính xác,khách quan 
II-Luyện tập
Bì 1 : Viết đoạn mở bài, kết bài cho đề văn thuyết minh : “giới thiệu trường em”
*Gợi ý: 
-Mở bài: Mời bạn đến thăm trường tôi ,ngôi trường thân yêu, mái nhà chung của chúng tôi.
- Kết bài: Trường tôi là thế đó: giản dị, khiêm nhường mà rất thân thiết gắn bó. Những kỉ niệm về ngôi trường tôi sẽ nhớ mãi.
Bài 2 :Viết đoạn văn thuyết minh cho chủ đề : Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nam
Yêu cầu :
-Năm sinh, năm mất, quê quán, gia đình
-Đôi nét về quá trình hoạt động, sự nghiệp
-Vai trò cống hiến to lớn đối với dân tộc, thời đại
4 : Củng cố-dặn dò
-Nắm vững kiến thức.Vận dụng thực hành hiệu quả.
TPPCT:73-76
 Ngày /01/2012
Châu Thanh Gương
-Chuẩn bị bài Tuần 20

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan20 1112.doc