Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 1, 2, 3

Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 1, 2, 3

 Bài 1

 VĂN BẢN

 Thanh Tịnh

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT .

Giúp Hs : - Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp , cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật ''tôi'' ở buổi tựu trờng đầu tiên trong đời .

- Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ , gợi d vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.

- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm văn bản hồi ức - biểu cảm .

B. CHUẨN BỊ .

G: Giáo án , tranh minh họa .

H: Ôn lại kiến thức về kiểu văn bản nhật dụng đã học ở lớp 7 .

C. LÊN LỚP .

I. Ổn định tổ chức .

II. Kiểm tra bài cũ .

Trong các văn bản đã học ở lớp 7 dới đây , văn bản nào là kiểu văn bản nhật dụng ?

(A). Cổng trờng mở ra .

B. Cuộc chia tay của những con búp bê .

C. Sống chết mặc bay .

D. Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu .

 

doc 12 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 608Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 1, 2, 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : / / 2010 
 Ngày giảng : / / 2010
Tuần : 1 Tiết : 1-2
 Bài 1
 văn bản
 thanh tịnh
a. mục tiêu cần đạt .
Giúp Hs : - cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp , cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật ''tôi'' ở buổi tựu trờng đầu tiên trong đời .
- Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ , gợi d vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm văn bản hồi ức - biểu cảm .
b. chuẩn bị .
G: Giáo án , tranh minh họa .
H: ôn lại kiến thức về kiểu văn bản nhật dụng đã học ở lớp 7 . 
c. lên lớp .
I. ổn định tổ chức .
II. kiểm tra bài cũ .
Trong các văn bản đã học ở lớp 7 dới đây , văn bản nào là kiểu văn bản nhật dụng ?
(A). Cổng trờng mở ra .
B. Cuộc chia tay của những con búp bê .
C. Sống chết mặc bay .
D. Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu .
III. Bài mới .
1, Giới thiệu bài .
Dẫn dắt từ phần KTBC '' Tôi đi học '' là văn bản nhật dụng đầu tiên chúng ta học ở lớp 8 . Nội dung của văn bản đã diễn tả những kỉ niệm mơn man , bâng khuâng của nhân 
vật '' tôi'' trong ngày đầu tiên đến trờng . Chúng ta cùng tìm hiểu bài . 
2, Tiến trình bài dạy .
Hoạt động G
Hoạt động H
ND cần đạt
Hoạt động 1 : Hớng dẫn h/s đọc , chú thích , bố cục . 
G nêu yêu cầu đọc , giọng chậm , hơi buồn , lắng sâu ; chú ‏‎ý giọng nói của nhân vật '' tôi '' , ngời mẹ và ông đốc .
G đọc mẫu . Gọi h/s đọc tiếp 
? Yêu cầu h/s nhận xét cách đọc của bạn ? 
? Đọc thầm chú thích ? Nêu ngắn gọn về tác giả Thanh Tịnh ?
? Cho h/s hỏi - đáp chú thích , lu ‏‎ý chú thích 2, 6, 7 . ?
? Câu chuyện đợc kể theo trình tự bố cục ntn ?
? Truyện đợc kể theo ngôi thứ mấy ? Tác dụng của ngôi kể ?
Hoạt động 2 : Đọc - hiểu văn bản .
? Đọc thầm '' Từ đầu ... tng bừng rộn rã '' . Nỗi nhớ về buổi tựu trờng của tác giả đợc khơi nguồn từ thời điểm nào ? Quang cảnh ra sao ? 
? Kỉ niệm về buổi tựu trờng đợc diễn tả theo trình tự nào ? Tìm 
3-4 h/s đọc 
Hs nhận xét cách đọc .
- 1911-1988 , quê ở Huế . Từ năm 1933 vào nghề dạy học và bắt đầu viết văn , làm thơ ....
H/s tự hỏi đáp chú thích .
Câu chuyện đợc kể theo trình tự thời gian của buổi tựu trờng (theo dòng hồi tởng của nhân vật '' tôi'')
Truyện đợc kể theo ngôi thứ I . Ngôi kể này giúp cho ngời kể chuyện dễ dàng bộc lộ cảm xúc , tình cảm của mình một cách chân thực nhất .
- Thời điểm gợi nhớ : cuối thu (hàng năm ) - ngày khai trờng .
- Cảnh thiên nhiên : lá rụng nhiều , mây bàng bạc .
- Cảnh sinh hoạt : mấy em bé rụt rè cùng mẹ đến trờng .
I. Đọc , chú thích .
1. Tác giả :
( 1911-1988) ở Huế .
2. Văn bản :
In trong tập ''Quê mẹ '' 
1941 .
II. đọc- hiểu văn bản.
1. Diễn biến tâm trạng và cảm giác nhân vật ''tôi'' trong buổi tựu trờng .
a, Khơi nguồn kỉ niệm .
những từ ngữ diễn tả tâm trạng nhân vật '' tôi'' ? Phân tích giá trị biểu cảm của những từ ngữ ấy ?
? Hãy tìm những hình ảnh , chi tiết chứng tỏ tâm trạng ( nhân vật ''tôi'' trên con đờng cùng mẹ tới trờng) hồi hộp , cảm giác ngỡ ngàng của nhân vật ''tôi'' khi cùng mẹ đi trên đờng tới trờng ?
? Em có nhận xét gì về sự thay đổi trong tâm trạng nhân vật ''tôi'' khi cùng mẹ đi trên đờng ? 
- Diễn tả theo trình tự thời gian : từ hiện tại mà nhớ về quá khứ .
- Các từ láy diễn tả tâm trạng , cảm xúc : nao nức , mơn man , tng bừng , rộn rã Đó là những cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng Góp phần rút ngắn khoảng cách thời gian giữa quá khứ và hiện tại . Chuyện đã xảy ra từ bao năm rồi mà dờng nh vừa mới xảy ra hôm qua .
- Con đờng này tôi đã quen đi lại lắm lần .... Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi .
- Cảm thấy trang trọng và đứng đắn với bộ quần áo , với mấy quyển vở mới trên tay .
- Cẩn thận nâng niu mấy quyển vở muốn thử sức muốn khẳng định mình khi xin mẹ đợc cầm bút , thớc nh các bạn khác .
Lần đầu tiên đợc đến trờng , đợc tiếp xúc với một thế giới hoàn toàn khác lạ không chỉ nô đùa , rong chơi, thả diều ngoài đồng nữa , cho nên ''tôi'' cảm thấy tất cả dờng nh trang trọng và đứng đắn . Tôi muốn thử sức và khẳng định mình trong việc cầm bút , thớc và 2 quyển vở Đó chính là tâm trạng và cảm giác rất tự nhiên của một đứa bé lần đầu tiên đợc đến trờng . Tất cả những cử chỉ ấy giúp ta hình dung t thế ngộ nghĩnh , đáng yêu của chú bé .
Từ hiện tại 
quá khứ . Đó là những cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng .
b. Trên con đờng cùng mẹ tới trờng
Cảm thấy trang trọng , đứng đắn 
Vừa muốn thử sức và khẳng định mình Háo hức
3
? Hãy tìm những chi tiết chứng tỏ tâm trạng và cảm giác của nhân vật ''tôi'' khi đến trờng nghe ông đốc gọi tên ... ? Hãy phân tích ?
G: Từ tâm trạng háo hức , hăm hở trên đờng tới trờng chuyển sang tâm trạng lo sợ vẩn vơ , rồi bỡ ngỡ, ngập ngừng , đây là sự chuyển biến tâm lí rất phù hợp của một đứa trẻ lần đầu tiên đợc đến trờng .
? Vì sao khi nghe ông đốc gọi tên h/s nhân vật ''tôi'' lại bất giác dúi đầu vào lòng mẹ nức nở khóc ? Em có cảm thấy chú bé này là ngời yếu đuối hay không ?
( Hs thảo luận theo nhóm ) 
? Gọi h/s đọc nhẩm đoạn cuối cùng . Hãy phân tích tâm trạng và cảm giác của ''tôi'' khi bớc vào chỗ ngồi lạ lùng ntn ?
- Sân trờng hôm nay dày đặc ngời . Ai cũng quần áo sạch sẽ ...
- Ngôi trờng vừa xinh xắn vừa oai nghiêm khác thờng ... lòng tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ .
- Nghe gọi đến tên tôi giật mình và lúng túng tâm trạng hồi hộp , lo lắng .
- Khi nghe ông đốc gọi đến tên thì bất giác dúi đầu vào lòng mẹ khóc nức nở tâm trạng lúng túng , sợ sệt khi phải rời xa bàn tay dịu dàng của mẹ .
Hs tự do thảo luận theo nhóm . Cử đại diện trònh bày .
- Thật ra thì chẳng có gì đáng khóc cả . Chúng ta có thể thông cảm vì đó chỉ là cảm giác nhất thời của một đứa bé nhút nhát ít khi đợc tiếp xúc với đám đông mà thôi khi phải rời tay mẹ , cậu bé cảm thấy hụt hẫng lo sợ cho nên việc dúi đầu vào lòng mẹ khóc nức nở là một tất yếu sẽ xảy ra .
- Bớc vào lớp tôi nhìn bao quát xung quanh thấy cái gì cũng mới lạ và hay hay . Nhìn chỗ ngồi của mình thật kĩ rồi tự lạm nhận đó là chỗ của riêng mình sau đó nhìn ngời bạn mới cha quen mà đã thấy quyến luyến Tất cả đó là 
c. Tâm trạng và cảm giác của ''tôi''khi đến trờng và khi nghe ông đốc gọi tên và phải rời bàn tay mẹ bớc vào lớp.
Bỡ ngỡ , lo sợ vẩn vơ , hồi hộp lo lắng , lúng túng sợ sệt .
d. Tâm trạng và cảm giác của nhân vật ''tôi'' khi ngồi vào chỗ của mình và đón nhận giờ học đầu tiên .
4
Câu hỏi thảo luận nhóm :
N1: Tại sao ở phần cuối truyện tác giả đa hình ảnh '' con chim liệng ... bay cao '' có ‏‎ý nghĩa gì ? 
N2: Dòng chữ '' Tôi đi học '' kết thúc tru‏‏yện có ý nghĩa gì ? 
gọi h/s các nhóm thảo luận và trình bày .
G bổ sung , sửa chữa và chốt lại vấn đề đã nêu
? Em có cảm nhận gì về thái độ cử chỉ của những ngời lớn ( ông đốc, thầy giáo đón nhận học trò mới , các bậc phụ huynh ) đối với các em bé lần đầu đi học ?
sự biến đổi rất tự nhiên trong tâm lí nhân vật . Có thể chỗ ngồi kia , ngời bạn mới ấy sẽ là nơi mà mình gắn bó , gần gũi trong suốt cả năm học . 
Hs tự do thảo lụân theo nhóm .
N1 : Hình ảnh '' một con chim non liệng đến ...'' có ‏‎ý nghĩa tợng trng sự nuối tiếc quãng đời tuổi thơ tự do nô đùa , thả diều đã chấm dứt để bớc vào giai đoạn mới đó là làm học sinh , đợc đến trờng , đợc học hành , đợc làm quen với thầy cô , bạn bè sống trong một môi trờng có sự quản lí chặt chẽ hơn .
N2 : Cách kết thúc truyện rất tự nhiên và bất ngờ . Dòng chữ '' Tôi đi học '' nh mở ra một thế giới , một khoảng không gian mới , một giai đoạn mới trong cuộc đời đứa trẻ . Dòng chữ chậm chạp , nguệch ngoạc đầu tiên trên trang giấy trắng tinh là niềm tự hào , khao khát trong tuổi thơ của con ngời và dòng chữ cũng thể hiện rõ chủ đề của truyện ngắn này .
- Các phụ huynh đều chuẩn bị chu đáo cho con em trong buổi tựu trờng đầu tiên , đều trân trọng tham dự buổi lễ này . Có lẽ các vị cũng đang lo lắng hồi hộp cùng con em mình . 
- Ông đốc là hình ảnh ngời thầy , ngời lãnh đạo nhà trờng rất từ tốn , hiền hậu bao dung đối với h/s.
- Thầy giáo trẻ với gơng mặt tơi 
2. Thái độ , cử chỉ của ngời lớn đối với các em .
- Các bậc phụ huynh .
- Ông đốc .
- Thầy giáo trẻ .
5
G: Những h/ả về ngời lớn cho thấy trách nhiệm , tấm lòng của nhà trờng , gia đình đối với các em h/s . Đây thực sự là những dấu ấn tốt đẹp , những kỉ niệm trong sáng , ấm áp không thể phai nhoà trong kí ức tuổi thơ , giúp các em tự tin , vững vàng hơn . Đó còn là môi trờng giáo dục ấm áp , nơi nuôi dỡng tâm hồn trí tuệ và tình cảm của những thế hệ tơng lai của đất nớc .
Hoạt động 3 : Hớng dẫn h/s tổng kết .
? Hãy tìm và phân tích những h/ả so sánh đợc nhà văn sử dụng trong truyện ngắn này ?
? Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật và sức cuốn hút của tác phẩm ? 
cời đón h/s vào lớp cũng là một ngời vui tính thơng yêu h/s .
'' Tôi quên thế nào đợc ........''
'' ‏‎ý nghĩ ấy thoáng qua .........''
'' Họ nh con chim con ..........''
 Đây là những so sánh giàu h/ả , giàu sức gợi cảm ddợc gắn với những cảnh sắc thiên nhiên tơi sáng ; trữ tình . Những so sánh này góp phần diễn tả cụ thể , rõ ràng những cảm giác , ‏‎ý nghĩ của nhân vật ''tôi'' trong buổi đầu tien đi học , góp phần tạo nên chất thơ mang mác và cảm giác nhẹ nhàng êm dịu cho truyện ngắn .
a. Đặc sắc nghệ thuật :+ Truyện ngắn đợc bố cục theo dòng hồi tởng , cảm nghĩ của nhân vật ''tôi'' theo trình tự thời gian của buổi tựu trờng .
+ Sự kết hợp hài hoà giữa kể , 
6
Gọi h/s đọc ghi nhớ SGK / 9 .
Hoạt động 4 : Hớng dẫn luyện tập 
? Yêu cầu h/s làm bài tập 1 
( Nhóm 1 ) 
? Viết bài văn ngắn ghi lại ấn tợng của em trong buổi khai giảng lần đầu tiên ? ( Nhóm 2 ) .
miêu tả với bộc lộ cảm xúc , tâm trạng .
b. Sức cuốn hút của tác phẩm : 
- Tình huống truyện '' buổi đầu tiên đi học '' có dấu ấn sâu đậm , chứa đựng cảm xúc thiết tha.
- Sự quan tâm chăm sóc trìu mến yêu thơng của những ngời lớn đối với các em h/s trong buổi đầu tiên đi học .
- Hình ảnh thiên nhiên , ngôi trờng và các h/ả so sánh giàu sức gợi cảm của tác giả .
 Hs đọc ghi nhớ .
Hs thảo luận làm theo nhóm .
Yêu cầu : Có thể nêu cảm nghĩ về một đoạn văn hoặc cả bài .
- Cảm xúc chân thực , thiết tha .
- Nên chọn những chi tiết sâu sắc , ấn tợng nhất .
III. Ghi nhớ .
IV. Luyện tập .
Bài 1: 
IV. Hớng dẫn về nhà .
- Học bài theo nội dung phần ghi nhớ . - Soạn bài : '' Trong lòng mẹ ''
- Đact trớc bài Tiếng Việt : Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ .
Ngày soạn : / / 2010
Ngày giảng : / / 2010
Tuần : 1 Tiết : 3
 tiếng việt 
cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
7
A. mục tiêu.
Giúp h/s : - Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ .
- Thông qua bài học , rèn luyện t duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng , về phạm vi nghĩa rộng và hẹp .
B. chuẩn bị .
G: Giáo án , bảng phụ .
H: Đact và xem phần tìm hoi bài .
C. lên lớp .
I. ổn định tổ chức .
II. Kiểm tra bài cũ .
ở lớp 7 các em đã học về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa . Em hãy nhắc lại một số ví dụ về từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa ?
III. Bài mới .
1. Giới thiệu bài:
ở lớp 8 , chúng ta sẽ nói về mối quan hệ khác về nghĩa của từ ngữ , đó là mối quan hệ bao hàm , hay nói một cách khác đó là phạm vi khái quát của nghĩa từ ngữ . Nghĩa của từ có tính chất khái quát nhng trong một ngôn ngữ , phạm vi khái quát nghĩa của từ không giống nhau . Có những từ có phạm vi khái quát rộng , có những từ có phạm vi khái quát hẹp hơn . Chúng ta sẽ tìm hoi bài học hôm nay để rõ hơn .
2 . Tiến trình bài dạy:
Hoạt động G
Hoạt động H
ND cần đạt
Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm từ ngữ nghĩa rộng , từ ngữ nnghĩa hẹp .
G treo bảng phụ ghi sẵn sơ đồ trong SGK / 10 .
? Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ thú , chim , cá . Tại sao ?
? Nghĩa của từ thú rộng hay hẹp hơn nghĩa của từ '' voi , hơu '' . Từ chim rộng hay hẹp hơn nghĩa của 
Hs quan sát sơ đồ .
- Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của từ '' thú , chim , cá '' . Vì phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm nghĩa của ba từ '' thú , chim , cá '' .
I. Từ ngữ nghĩa rộng , từ ngữ nghĩa hẹp .
8
từ '' tu hú , sáo ''. Từ cá rộng hay hẹp hơn nghĩa của từ '' cá rô , cá thu '' . Vì sao ?
? Các từ '' thú , chim , cá '' rộng hơn nghĩa của những từ nào ? Đồng thời hẹp hơn nghĩa của những từ nào ? 
 G : Nh vậy từ '' động vật '' là từ có nghĩa rộng . Từ '' voi , hơu , tu hú , sáo '' là từ có nghĩa hẹp .
? Vậy em hoi thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng và nghĩa hẹp ?
? Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng , vừa có nghĩa hẹp đợc không ? Tại sao ?
 ? Gọi hs đọc ghi nhớ SGK / 10 ? 
Hoạt động 2 : Hớng dẫn h/s luyện tập .
Gv hớng dẫn h/s tự làm bài 1 .
? Đọc yêu cầu bài 2 . Làm cá nhân
- Các từ '' thú , chim , cá '' có phạm vi nghĩa rộng hơn các từ '' voi , hơu , tu hú , sáo ....'' . Vì các từ '' thú , chim , cá '' có phạm vi nghĩa bao hàm nghĩa của các từ .....
Các từ '' thú , chim , cá '' có phạm vi nghĩa rộng hơn các từ '' voi , hơu , tu hú '' và có phạm vi nghĩa hẹp hơn từ ''động vật ''.
- Một từ nngữ có nghĩa rộng khi phạm vi nnghĩa của nó bao hàm phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác .
- Một từ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa đợc bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác .
- Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng , vừa có nghĩa hẹp vì tính chất rộng , hẹp của nghĩa từ ngữ chỉ là tơng đối.
Hs đọc ghi nhớ .
a. Y phục 
 Quần áo
 quần dài , quần đùi áo dài , áo sơ mi 
b. Vũ khí 
 Súng Bom 
súng trờng , đại bác bom bi , ba càng
*. Ghi nhớ .
II. Luyện tập.
Bài 1:
Bài 2 : 
9
a. Chất đốt c. Thức ăn e. Đánh .
b. Nghệ thuật d. Nhìn 
Bài tập 3 : Chia hai nhóm . Nhóm nào nhanh , chính xác ( 3 từ trở lên ) nhóm đó thắng .
a, Xe cộ : xe đạp ; xe máy ; ô tô .
b, Kim loại : sắt ; đồng ; chì ; thiếc .
c, Hoa quả : cam ; chanh ; chuối ; mít .
d, Họ hàng : chú ; dì ; cô ; bác .
e, Mang : xách ; khiêng ; gánh .
Bài tập 4 : Loại bỏ những từ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ :
a, thuốc lào . c, bút điện .
b, thủ quỹ . d, hoa tai .
Bài tập 5 : ba động từ thuộc một phạm vi nghĩa : khóc , nức nở , sụt sùi .
khóc : nghĩa rộng nức nở , sụt sùi: nghĩa hẹp 
IV. Hớng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ 
Chuẩn bị bài : Trờng từ vựng .

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN NGU VAN 8 3 COT HA GIANG.doc