Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 12 - Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 12 - Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc

Tiết 45: ÔN DỊCH ,THUỐC LÁ

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức :

 - HS xác định được quyết tâm phòng chống thuốc lá trên cơ sở nhận thức được tác hại to lớn, nhiều mặt của thuốc lá đối với đời sống cá nhân và cộng đồng.

 - Thấy được sự kết hợp chặt chẽ giữa hai phương thức lập luận và thuyết minh trong văn bản.

 2. Kĩ năng:

 Rèn luyện kĩ năng phân tích một văn bản dụng thuyết minh. Một vấn đề khoa học-xã hội.

 3. Thái độ :

 Giáo dục học sinh thấy được tác hại của thuốc lá và có ý thức giúp đỡ nhiều người phòng tránh.

II. CHUẨN BỊ :

 1.Chuẩn bị của GV:

 - Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học

 - Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học;

 - Soạn giáo án.- Tìm các văn bản thuyết minh có trong cuộc sống.

 2.Chuẩn bị của HS:

 - Học bài cũ Thông tin về Ngày trái đất năm 2000

- Soạn bài mới theo câu hỏi trong SGK.

 

doc 17 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 602Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 12 - Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 31.10.2009 Tuần 12	
Tiết 45: ÔN DỊCH ,THUỐC LÁ
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức : 
 - HS xác định được quyết tâm phòng chống thuốc lá trên cơ sở nhận thức được tác hại to lớn, nhiều mặt của thuốc lá đối với đời sống cá nhân và cộng đồng.
 - Thấy được sự kết hợp chặt chẽ giữa hai phương thức lập luận và thuyết minh trong văn bản. 
 2. Kĩ năng:
 Rèn luyện kĩ năng phân tích một văn bản dụng thuyết minh. Một vấn đề khoa học-xã hội.
 3. Thái độ :
 Giáo dục học sinh thấy được tác hại của thuốc lá và có ý thức giúp đỡ nhiều người phòng tránh. 
II. CHUẨN BỊ :
 1.Chuẩn bị của GV: 
 - Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học
 - Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học;
 - Soạn giáo án.- Tìm các văn bản thuyết minh có trong cuộc sống.
 2.Chuẩn bị của HS: 
 - Học bài cũ Thông tin về Ngày trái đất năm 2000
- Soạn bài mới theo câu hỏi trong SGK.
III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Ổn định tình hình lớp: (1’)
 Kiểm tra sĩ số ,tác phong của HS
 2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
 *Câu hỏi: Hãy nêu tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông?
 *Gợi ý trả lời: Khi sử dụng bao bì ni lông, do tính chất không phân huỷ của Pla-xtic tạo tác hại cản trở sự phân huỷ đất đai, làm mất mĩ quan, lẫn vào đất, cản trở quá trình sinh trưởng của thực vật, làm tắc cống rãnh, muỗi phát sinh truyền bệnh ,sinh vật nuối phải sẽ chết
 3.Giảng bài mới :
 a-Giới thiệu bài: (1’)
 Trong văn bản thông tin về Ngày trái đất năm 2000, chúng ta được kêu gọi cần hạn chế sử dụng bao bì ni lông để bảo vệ môi trường. Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về một tác hại của việc hút thuốc lá.
 b-Tiến trình bài dạy :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
10’
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về VB.
I.Tìm hiểu chung về VB:
-Hướng dẫn HS đọc văn bản: rõ ràng, mạch lạc, chú ý những dòng chữ in nghiêng cần đọc chậm.
_ -GV đọc mẫu, gọi 3 HS đọc nối tiếp đến hết.
 -GVnhận xét,cho HS nhận xét bạn đọc
s Giải thích nghĩa của các từ 1,2,3,5,6,9? 
--H sTa có thể hiểu như thế nào về nha đầu đề của VB “ Ôn dịch, thuốc
 lá”?
-HS chú ý lắng nghe.
3 HS lần lượt đọc văn bản
-Nhận xét bạn đọc
4Trả lời dựa vào các chú thích SGK
4- Ôn dịch: Chỉ chung các loại bệnh nguy hiểm, lây lan rộng làm chết người hàng loạt trong một thời gian nhất định
thời gian nhấ. Từ này thường dùng để chửi rủa.
1.Đọc văn bản và chú thích:
2. Nhan đề: có 2 nghĩa 
- Chỉ dịch thuốc lá. 
- Tỏ thái độ nguyền rủa, tẩy chay dịch bệnh này.
sPhân tích ý nghĩa của việc dùng dấu phẩy?
sCó thể sửa thành “Ôn dịch thuốc lá” hoặc “Thuốc lá là một loại ôn dịch” được không?Vì sao?
s Xác định kiểu loại văn bản ? Vì sao em biết ?
sEm hãy tách đoạn theo bố cục 3 phần của VB và nêu ý chính của mỗi đoạn?
- Ôn dịch, thuốc lá có 2 nghĩa :
+ Chỉ dịch thuốc lá
+ Tỏ thái độ nguyền rủa, tẩy chay dịch bệnh này.
4Dấu phẩy sử dụng theo lối tu từ để nhấn mạnh sắc thái biểu cảm vừa căm tức vừa ghê tởm “Thuốc lá! Mày là đồ ôn dịch”. 
4 Về nội dung không sai nhưng tính biểu cảm không rõ bằng khi dùng dấu phẩy giữa cụm từ ôn dịch , thuốc lá (tỏ thái độ nguyền rủa, đồng thời gây chú ý cho người đọc).
4Văn bản thuyết minh vì nội dung VB này là các tri thức về tác hại của thuốc lá để bạn đọc nhận thức và biết cách đề phòng. Lời văn chính xác, cô đọng, chặt chẽ, sinh động.
4Xác định bố cục và nội dung từng phần:
-Phần 1: (Từ đầu"AIDS):Thông báo về nạn dịch thuốc lá.
-Phần 2(Tiếp theo" phạm pháp): Tác hại của thuốc lá.
-Phần 3:( còn lại): Kiến nghị chống thuốc lá. 
3. Kiểu loại văn bản: 
Văn bản thuyết minh.
4. Bố cục: 3 phần
- Phần 1: Thông báo về nạn dịch thuốc lá.
- Phần 2: Tác hại của thuốc lá.
- Phần 3: Kiến nghị chống thuốc lá.
20’
Hoạt động 2:Hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết về VB.
II. Tìm hiểu chi tiết:
s Có những tin tức nào được thông báo trong phần mở bài của văn bản “ Ôn dịch, thuốc lá”?
sTrong đó thông tin nào được nêu thành chủ đề cho văn bản này?
-GV giảng: Để thuyết minh cho thông tin này, tác giả đã sử dụng các từ thông tin của ngành y tế( ôn dịch, dịch hạch, thổ tả, AIDS), ngoài ra còn dùng phép so sánh (ôn dịch thuốc lá  còn nặng hơn cả AIDS) nhằm thông báo ngắn gọn, chính xác nạn dịch thuốc lá, nhấn mạnh hiểm họa to lớn của dịch này.
s Tác hại của thuốc lá được thuyết minh trên những phương diện nào của con người?
sViệc tác giả dẫn lời Trần Hưng Đạo có dụng ý gì?
4Có những ôn dịch mới xuất hiện vào cuối thế kỷ này, đặc biệt là nạn AIDS và ôn dịch thuốc lá.
4 Ôn dịch thuốc lá đang đe dọa sức khỏe và tính mạng loài người.
-HS nghe.
4 Phương diện sức khỏe, đạo đức cá nhân và cộng đồng.
 4 So sánh việc thuốc lá tấn công loài người như giặc ngoại xâm đánh phá. Nếu giặc đánh 
1.Thông báo về nạn dịch thuốc lá:
Ôn dịch thuốc lá đang đe dọa sức khỏe và tính mạng loài người.
2. Tác hại của thuốc lá:
-Thuốc lá hủy hoại sức khỏe con người.
s Sự hủy hoại của thuốc lá đến sức khỏe con người được phân tích trên các chứng cớ nào?
- Đối với bản thân người hút?
- Đối với những người xung quanh ?
-GV hướng dẫn thảo luận nhóm. 
-GV treo tranh thuyết minh về tác hại của khói thuốc lá đối với sức khỏe. 
( Khi HS trả lời GV nên kết hợp giải thích nghĩa một số từ khó)
sCâu: “ Có người bảo: Tôi hút, tôi bị bệnh, mặc tôi!” được đưa ra như một dẫn chứng một tiếng nói khá phổ biến của những con nghiện, có ý nghĩa gì?
GV bình: Và chính họ - những người hút thuốc lá chủ động – là kẻ đầu độc làm ô nhiễm môi trường, vẩn đục bầu không khí trong lành, họ buộc những người không hút thuốc lá bị động phải gánh chịu hậu quả do khói thuốc của chính họ gây ra. Đặc biệt khói thuốc lá gây tác hại rất lớn đến những người phụ nữ mang thai, đến những bào thai
sSo sánh tình hình hút thuốc lá ở Việt Nam với các nước nhằm mục đích gì?
sTừ những phân tích trên theo em thuốc lá sẽ gây ra những tác hại gì cho sức khỏe con người?
sEm có nhận xét gì về các chứng cớ mà tác giả dùng để thuyết minh trong đoạn này?
s Theo dõi đoạn văn thuyết minh về ảnh hưởng xấu của thuốc lá đến đạo đức con người, em hãy cho biết những thông tin nổi bật của đoạn này là gì?
như vũ bão thì không đáng sợ, đáng sợ là giặc gặm nhấm như tầm ăn dâu cách so sánh này để thuyết minh một cách thuyết phục về tác hại của thuốc lá. 
4Thảo luận nhóm:
– Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc thấm vào cơ thể người hút :
+Chất hắc ín làm tê liệt các lông mao vòm họng, phế quản gây ho hen, viêm, ung thư. 
+Chất o xít cac –bon thấm vào máu không cho tiếp nhận ô – xi. 
+Chất ni-cô-tin làm co thắt các động mạch gây huyết áp cao, tắc động mạch, nhồi máu cơ tim... 
-Khói thuốc lá đầu độc những người xung quanh(đau tim mạch, ung thư, đẻ non, thai nhi yếu)
4Họ nói một cách chây ì, vô trách nhiệm, chưa nhận ra hết tác hại của thuốc lá đối với bản thân và xã hội.
4Cảnh báo việc hút thuốc ở nước nghèo đánh vào túi tiền ít ỏi của người Việt Nam.
4 Là nguyên nhân gây ra các căn bệnh nguy hiểm đến tính mạng con người.
4Đó là những chứng cớ khoa học được phân tích và minh họa bằng các số liệu thống kê nên có sức thuyết phục bạn đọc.
4 Tỉ lệ thanh thiếu niên hút thuốc lá ở các thành phố lớn của nước ta đang ngang với các thành phố Âu-Mĩ .
- Để có tiền hút thuốc sang, thiếu niên ta sinh ra trộm cắp.
- Từ nghiện thuốc có thể dẫn đến
+ Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc thấm vào cơ thể người hút.
+ Khói thuốc lá đầu độc những người xung quanh (
đau tim mạch, ung thư, đẻ non, thai nhi yếu)
ðLà nguyên nhân gây ra các căn bệnh nguy hiểm đến tính mạng con người.
	GV giảng: Ở đoạn này, để cảnh báo nạn đua đòi hút thuốc lá ở nước nghèo dẫn đến nảy sinh các tệ nạn khác ở thanh thiếu niên như ở nước ta, tác giả đã sử dụng phương pháp so sánh rất tự nhiên, chân thực.
s Qua đó cho thấy mức độ tác hại của thuốc lá đến cuộc sống, đạo đức con người như thế nào?
s Ở phần cuối văn bản,tác giả đã cung cấp thông tin về vấn đề gì?
GV giải thích: “ chiến dịch” là toàn bộ nói chung các việc làm tập trung và khẩn trương huy động nhiều lực lượng trong một mục đích nhất định.
s Vậy em hiểu chiến dịch chống thuốc lá là gì?
GV: Để thuyết minh cho chiến dịch chống thuốc lá, tác giả đã dùng các phương pháp: nêu ví dụ, dùng số liệu thống kê và so sánh.
sPhương pháp thuyết minh này có tác dụng gì?
sCâu: “ Nghĩ đến mà kinh!” đặt ở cuối bài thay cho kết luận gợi cho chúng ta những suy nghĩ gì?
GV giảng: Cũng như bài không dùng bao bì ni lông, không thể ra lệnh cấm hút thuốc lá, không thể đóng cửa các nhà máy sản xuất thuốc lá mà phải tuyên truyền vận động hướng vào tinh thần, ý thức tự giác của mỗi người, nhất là nam giới. Mọi người không khuyến khích những người thân hút thuốc, quy định những nơi hút thuốc riêng. Tóm lại, đây cũng là một việc rất khó, rất nan giải, khó có thể giải quyết dứt điểm, triệt để, cần phải kiên trì và chờ đợi.Nhưng có một điều cần khẳng định là: nghiêm cấm việc hút thuốc lá ở học sinh.
nghiện ma túy.
4Hủy hoại lối sống, nhân cách người Việt Nam, nhất là thanh thiếu niên.
4 Chiến dịch chống thuốc lá.
HS nghe.
4 Là các hoạt động thống nhất rộng khắp nhằm chống lại một cách hiệu quả ôn dịch thuốc lá.
4Thuyết phục bạn đọc tin ở tính khách quan của chiến dịch chống thuốc lá.
4 Thể hiện tấm lòng tha thiết và mong mỏi giữ gìn sức khỏe cho con người và môi trường Việt Nam bằng việc chống nạn hút thuốc lá, không hút thuốc lá, tích cực cai, bỏ dần thói quen hút thuốc lá.
- Hủy hoại lối sống, nhân cách người Việt Nam nhất là thanh thiếu niên.
3. Kiến nghị chống thuốc lá:
-Thực hiện chiến dịch chống thuốc lá.
- Tuyên truyền, vận động, khuyến khích bỏ dần thói quen hút thuốc lá.
. 
5’
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết.
III. Tổng kết:
sEm có nhận xét chung gì về nghệ thuật của văn bản này?
4Đó là sự kết hợp chặt chẽ giữa hai phương thức:lập luận và 
1-Nghệ thuật:
Sự kết hợp chặt chẽ giữa hai 
 s Em hiểu gì về thuốc lá sau khi học văn bản Ôn dịch,thuốc lá?
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/122
chứng minh cung cấp cho người đọc tri thức về tác hại của thuốc lá và ý thức phòng chống ôn dịch này
4Thuốc lá là một ôn dịch gây táchại nghiêm trọng đến sứckhỏe,
lối sống của cá nhân và cộngđồng
Vì thế chúng ta cần quyết tâm chống lại nạn dịch này.
Đọc ghi nhớ SGK/122
phương thức : lập luận và chứng minh cung cấp 
2-Nội dung:
Thuốc lá là một ôn dịch gây tác hại nghiêm trọng đến sức khỏe,lối sống của cá nhân và cộng đồng
2’
Hoạt động 4: Củng cố.
sEm thử giải thích tại sao trên bao thuốc lá lại có ghi dòng khẩu hiệu nhắc nhở người sử dụng:Hút thuốc lá có hại sức khỏe!
4Cá nhân HS nêu hiểu biết của mình.Có thể có nhiều cách trả lời khác nhau.VD:Không thể ra lệnh câm hút thuốc lá cũng không thể đóng cửa các nhà máy sản xuất thuốc lá mà chỉ có thể tuyên truyền.Đây cũng là một cách tuyên truyền.
4- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (1’ )
 * Bài  ...  đề. 
-1HS đọc, cả lớp theo dõi
4 Ở Bỉ, từ năm 1987, vi phạm lần thứ nhất phạt 40 đô la, tái phạm lần thứ hai 500đô la
-> Tăng sức thuyết phục.
4Chất ni-cô-tin của thuốc lá làm động mạch co thắt lại gây: huyết áp cao, tắc động mạch, nhồi máu cơ tim. Tác dụng thuyết phục những điều đã cung cấp. 
1HS đọc, cả lớp theo dõi
4Tác giả đã dùng những con số cụ thể 20% thể tích, 3% thán khí  Nếu thiếu các số liệu ấy thì bài viết thiếu cơ sở thực tế không có sức thuyết phục 
1HS đọc, cả lớp theo dõi
a)Phương pháp nêu định nghĩa,giải thích:
Dùng từ “là” sau đối tượng, tri thức về đối tượng là đặc điểm, công dụng riêng.
b)Phương pháp liệt kê:
Làm cho vấn đề trừu tượng trở nên cụ thể, dễ nắm bắt hiểu sâu sắc, toàn diện vấn đề. 
c)Phương pháp nêu ví dụ:
Thuyết phục người đọc,làm cho người đọc tin vào những điều mà người viết đã cung cấp.
d) Phương pháp dùng số liệu:
Số liệu là cơ sở thực tế làm cho người đọc tin vào nội dung thuyết minh.
e) Phương pháp so sánh:
sEm hãy nêu tác dụng của phép so sánh trong câu văn?
Gọi HS đọc ví dụ mục (g)	
sTheo dõi văn bản Huế,em cho biết bài Huế đã trình bày các đặc điểm của thành phố Huế theo những mặt nào?Tác dụng của phương pháp phân loại,phân tích?
GV KL: Trong thực tế,người viết văn bản thuyết minh thường kết hợp các phương pháp một cách hợp lí,có hiệu quả.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/128
4So sánh độ lớn của Thái Bình Dương với các biển khác, nhờ đó nó nhấn mạnh độ lớn của Thái Bình Dương -> Tăng sức thuyết phục và độ tin cậy
1HS đọc, cả lớp theo dõi	
4Bài văn Huế đã giới thiệu Huế qua việc phân chia nhỏ đối tượng, kết hợp hài hòa, cảnh sắc, công trình kiến trúc, sản phẩm, món ăn, truyền thống đấu tranh.->Giúp người đọc hiểu dần từng mặt của đối tượng một cách có hệ thống,cơ sở để hiểu đối tượng một cách đầy đủ,toàn diện.
HS đọc ghi nhớ SGK/128
Tăng sức thuyết phục và độ tin cậy
 g) Phương pháp phân loại,
phân tích:
Giúp người đọc hiểu đối tượng một cách đầy đủ,toàn diện.
*Ghi nhớ: Để bài văn thuyết minh có sức thuyết phục, dễ hiểu, sáng rõ, người ta có thể sử dụng phối hợp nhiều phương pháp thuyết minh như: nêu định nghĩa, giải thích, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh, phân tích, phân loại
10’
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập.
II. Luyện tập.
GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 1 trong SGK.
sPhạm vi tìm hiểu vấn đề thể hiện trong văn bản “Ôn dịch, thuốc lá” là gì?.
- GV cho cá nhân HS thực hiện bài tập này.
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 2 trong SGK.
- GV cho cá nhân HS thực hiện làm bài tập này.
sBài viết Ôn dịch,thuốc lá đã sử dụng những phương pháp thuyết minh nào để nêu bật tác hại của việc hút thuốc lá?
- GV nhận xét, sửa chữa.
- GV cho HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 3.
- Cá nhân HS đọc và xác định yêu cầu bài tập: Phạm vi tìm hiểu vấn đề thể hiện trong “Ôn dịch thuốc lá”.
4Cá nhân HS thực hiện bài tập: 
+ Kiến thức khoa học: Tác hại của khói thuốc lá đối với con người.
+ Kiến thức xã hội: Tâm lí, lệch lạc của một số người coi hút thuốc lá là lịch sự.
- Cá nhân HS đọc và xác định yêu cầu bài tập: Tìm hiểu phương pháp thuyết minh.
 4Cá nhân HS làm BT kết luận: Phương pháp: so sánh, phân tích, nêu số liệu.
-Cá nhân HS sửa chữa,ghi chép
- Cá nhân HS đọc và xác định 
Bài tập 1: Phạm vi tìm hiểu vấn đề thể hiện trong văn bản “Ôn dịch, thuốc lá”là:
+ Kiến thức khoa học: Tác hại của khói thuốc lá đối với con người.
+ Kiến thức xã hội: Tâm lí, lệch lạc của một số người coi hút thuốc lá là lịch sự.
Bài tập 2: Tìm hiểu phương pháp thuyết minh.
Phương pháp: so sánh, phân tích, nêu số liệu.
Bài tập 3: Văn bản sử dụng những phương pháp thuyết minh là:
- GV yêu cầu HS các nhóm nhỏ trao đổi, thảo luận làm bài tập này.
sVăn bản sử dụng những phương pháp thuyết minh nào?
- GV gọi cá nhân HS trình bày bài tập.
- GV nhận xét.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 4.
- GV cho cá nhân HS thực hiện, làm bài tập này.
sNhận xét về cách phân loại của bạn lớp trưởng trong bài tập?
yêu cầu bài tập: Văn bản sử dụng những phương pháp thuyết minh nào?
4 HS các nhóm nhỏ trao đổi và kết luận: 
+ Kiến thức về lịch sử, quân sự, cuộc sống.
+ Phương pháp: Số liệu và sự kiện.
- Cá nhân HS đọc và xác định yêu cầu bài tập: Nhận xét về cách phân loại của bạn lớp trưởng trong bài tập.
4Cá nhân HS thực hiện bài tập: Phân loại như vậy là hợp lý, đã chỉ ra được các kiểu khác nhau dẫn đến học yếu.
+ Kiến thức về lịch sử, quân sự, cuộc sống.
+ Phương pháp: Số liệu và sự kiện.
Bài tập 4: Nhận xét về cách phân loại của bạn lớp trưởng trong bài tập.
Phân loại như vậy là hợp lý, đã chỉ ra được các kiểu khác nhau dẫn đến học yếu.
2’
Hoạt động 4: Củng cố.
- GV gọi cá nhân HS đọc lại ghi nhớ trong SGK.
	HS thực hiện theo yêu cầu của GV
sNhắc lại các phương pháp thuyết minh đã học ? 
4Phương pháp thuyết minh như: nêu định nghĩa, giải thích, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh, phân tích, phân loại
 4- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (1’)
*Bài vừa học:
- Về nhà cần học và nắm:
+ Các tri thức dùng trong văn thuyết minh.
+ Các phương pháp dùng trong văn thuyết minh.
- Hoàn thành các bài tập trong SGK vào vở bài tập.
*Bài mới:
- Chuẩn bị trước : Tiết trả bài tập làm văn số 2. Cụ thể:
+ Nhớ lại đề bài đã viết.
+ Lập trước cho đề bài đó một dàn ý cụ thể.
IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:	
.
Ngày soạn :02.11.2009 Tuần 12
Tiết 48: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN – BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức : 
 - Qua việc nhận xét, trả và sửa 2 bài kiểm tra thuộc 2 phần môn văn và tập làm văn nhằm củng cố những kiến thức và kỹ năng tổng hợp ngữ văn đã học. 
 - Nhận thức được kết quả cụ thể bài viết của bản thân, những ưu, nhược điểm về các mặt: ghi nhớ và hệ thống hoá kiến thức từ và truyện ký hiện đại việt Nam đã học, vậ n dụng vào bài viết kể chuyện có sử dụng kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
 2. Kĩ năng:
 - Tích hợp phần văn và tập làm văn về kỹ năng kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự, kỹ năng lựa chọn phương án trả lời trong các câu hỏi trắc nghiệm.
 - Rèn luyện kỹ năng đánh giá chất lượng bài làm của mình, trình độ làm bài của bản thân, nhờ đó có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt những bài làm sau:
 3. Thái độ :Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong khi làm bài. 
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên : 
	Chấm bài – Nội dung trả bài
 2. Chuẩn bị của học sinh: 
 + Nhớ lại đề bài .
 + Chuẩn bị trước dàn ý cho đề bài đã viết .
 +Đọc và dự kiến trả lời phần gợi ý đánh giá bài làm (SGK/114)
III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Ổn định tình hình lớp: (1’)
 Kiểm tra sĩ số ,tác phong của HS
 2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
 * Câu hỏi: Hãy nêu dàn ý của một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm?
 *Gợi ý trả lời: Mở bài: Giới thiệu sự việc, nhân vật và tình huống xảy ra câu chuyện (cũng có khi nêu kết quả của sự việc, số phận nhân vật trước).
	-Thân bài: kể lại diễn biến câu chuyện theo một trình tự nhất định? . 
	-Kết bài: Nêu kết cục và cảm nghĩ của người trong cuộc.
 3.Giảng bài mới : Tiến hành trả bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA
 GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
 HỌC SINH
NỘI DUNG
16’
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS sửa chữa khi trả bài kiểm tra Văn.
I. Trả – sửa bài kiểm tra Văn: 
-GV phát bài cho HS.
-GV ghi đáp án phần trắc nghiêm lên bảng để HS đối chiếu sửa chữa 
–GV nêu yêu cầu phần tự luận để HS đối chiếu sửa chữa 
Đề văn yêu cầu phạm vi các văn bản tự sự trong phần truyện kí Việt Nam hiện đại (câu 2)
–GV lưu ý cho HS:xác định yêu cầu đề, thận trọng cân nhắc khi làm phần trắc nghiệm. Chú ý dạng câu hỏi tránh nhầm lẫn
-HS nhận bài 
-HS đối chiếu sửa chữa phần trắc nghiệm
-HS đối chiếu sửa chữa phần tự luận
-HS rút kinh nghiệm từ những lưu ý của GV. 
22’
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS sửa bài tập làm văn số 2.
II. Trả – sửa bài tập làm văn số 2:
-Yêu cầu HS nhắc lại đề bài,GV ghi đề lên bảng
-H: Hãy nêu các yêu cầu của đề tập làm văn.
-Thể loại?
-Nội dung?
 Em hãy lập dàn bài theo bố cục 3 phần?
-GV nhận xét những ưu cũng như hạn chế của bài Tập làm văn. 
* Mặt ưu : một số bài viết tỏ ra nắm vững thể loại, có vận dụng kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu cảm.Văn trong sáng , diễn đạt trôi chảy, ít sai chính tả.
* Mặt khuyết: vẫn còn một số bài chưa kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu cảm. Diễn đạt còn lủng củng, vụng về, chưa hay. Cách kể chuyện chưa hấp dẫn, chưa biết cách lồng ghép, đan xen với yếu tố tự sự và biểu cảm vào bài viết.
-GV hướng dẫn HS sữa chữa
-Đọc một số đoạn văn, bài văn hay của HS trong lớp.
HS nhắc lại đề bài:
Hãy kể về một kỉ niệm đáng nhớ đối với một con vật nuôi mà em yêu thích . 
HS:-Viết văn tự sự có kết hợp miêu tả và biểu cảm. 
 -Kỉ niệm đáng nhớ đối với một con vật nuôi mà em yêu thích 
Lần lượt HS trình bày các phần . --Mở bài : Giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện ( Thời gian , Điạ điểm , Nhân vật tham gia câu chuyện, Ngôi kể )
- Thân bài : Diễn biến sự việc (về một kỉ niệm đáng nhớ giữa em và con vật nuôi)
-Kết bài:
 Kết cục câu chuyện, cảm tưởng của em về kỉ niệm đó
-HS lắng nghe rút kinh nghiêm để bài sau làm tốt hơn
-HS sửa những lỗi sai về:chính tả,dùng từ,đặt câu,diễn đạt
– Lớp nghe, rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
Phát hiện ra cái hay của bài làm
Đề bài:Hãy kể về một kỉ niệm đáng nhớ đối với một con vật nuôi mà em yêu thích . 
1-Xác định yêu cầu đề:
- Thể loại :Tự sự có kết hợp miêu tả và biểu cảm. 
- Nội dung: Kỉ niệm đáng nhớ đối với một con vật nuôi mà em yêu thích 
2- Lập dàn ý
a. Mở bài : Giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện 
 b.Thân bài : Diễn biến sự việc (về một kỉ niệm đáng nhớ giữa em và con vật nuôi)
c.Kết bài:
 Kết cục câu chuyện, cảm tưởng của em về kỉ niệm đó
3-Sửa chữa lỗi sai:
-Chính tả. 
-Dấu câu.
-Dùng từ
-Đặt câu 
-Diễn đạt
4-Đọc bài tham khảo:
 IV-KẾT QUẢ KIỂM TRA:
	A.Văn học:
K.Lôùp
S.Soá
0 - döôùi 2
2 - döôùi 3,5
3,5 - döôùi 5,0
5,0-döôùi 6,5
6,5-döôùi 8,0
8,0-10,0
TB trôû leân
Ghi
chuù
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
8A3
42
8A4
42
8A5
47
8A6
44
	B. Tiếng Việt:
K.Lôùp
S.Soá
0 - döôùi 2
2 - döôùi 3,5
3,5 - döôùi 5,0
5,0-döôùi 6,5
6,5-döôùi 8,0
8,0-10,0
TB trôû leân
Ghi
chuù
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
8A3
42
8A4
42
8A5
47
8A6
44
 4- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (1’)
*Bài vừa học:
- Về nhà tự viết lại bài văn trên cơ sở dàn ý đã sửa chữa.
- Nắm vững lại kiến thức về văn tự sự, văn tự sự có kết hợp với yếu tố miêu tả và biểu cảm.
*Bài mới:
- Chuẩn bị và soạn trước văn bản “ Bài toán dân số”, cụ thể:
+ Đọc kĩ văn bản.
+ Tìm hiểu và nắm kĩ các chú thích trong SGK.
+ Xác định phương thức biểu đạt cho văn bản.
+ Trả lời trước các câu hỏi phần Đọc – Hiểu văn bản vào vở bài soạn.
V-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:	
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 12.doc