Ngày soạn: 5/10/2019 Tuần: 10 Ngày dạy: /10/2019 Tiết: 37 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần tiếng Việt) 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ a. Kiến thức: Hiểu được các từ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được sử dụng ở địa phương Bạc Liêu. b. Kĩ năng: Sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ thân thích ruột thịt. c. Thái độ: Yêu tiếng Việt, có ý thức tìm hiểu từ ngữ của địa phương. 1.2. Mục tiêu về phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo. - Năng lực đặc thù: năng lực thưởng thức văn học/ cảm thụ thẩm mĩ. - Phẩm chất: có ý thức tự lập, tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước. 2. Chuẩn bị a. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, sách tham khảo. b. Học sinh: SGK, trả lời các câu hỏi trong SGK. 3. Các bước lên lớp 3.1. Ổn định lớp 3.2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) Câu hỏi: Thế nào là từ ngữ địa phương? Thế nào là biệt ngữ xã hội? Cho ví dụ. Đáp án: - Từ địa phương là từ chỉ được sử dụng ở một hoặc một số địa phương. Ví dụ: má, ba, tía: mẹ, cha (Từ ngữ Nam bộ). - Biệt ngữ xã hội được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định. Ví dụ: Ngỗng: 2 điểm. (Học sinh sử dụng). 3.3. Bài mới * Hoạt động 1: khởi động (1 phút) Mục đích của hoạt động: giới thiệu bài, tạo tâm thế, chú ý cho hs khi vào bài mới. Ở mỗi địa phương đều có những từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích khác và giống nhau. Bữa nay cô trò mình cùng tìm hiểu về từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được sử dụng ở Bạc Liêu. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt *Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức Kiến thức 1: GV hướng dẫn 1. Lập bảng điều tra về từ ngữ chỉ quan hệ HS lập bảng điều tra về từ ngữ ruột thịt, thân thích được sử dụng ở Bạc Liêu chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương em (10 phút) Mục đích của hoạt động: giúp hs nắm từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được sử dụng ở TN địa STT TN toàn dân Bạc Liêu phương BL Gv Chia lớp thành 4 nhóm: 1 Cha cha, ba, tía - Tìm các từ ngữ chỉ quan hệ 2 mẹ mẹ, má, vú ruột thịt, thân thích được dùng ở 3 ông nội ông nội được dùng ở được dùng ở địa 4 bà nội bà nội phương em. 5 ông ngoại ông ngoại - Gạch dưới các từ ngữ khác với 6 bà ngoại bà ngoại từ ngữ toàn dân. 7 bác (anh trai của cha) bác trai N1: Từ 1→ 9 8 bác (vợ anh trai của bác gái N2: Từ 10→ 18 9 cha) N3: Từ 19→ 27 10 chú (em trai của cha) chú N4: Từ 28→ 34 11 thím (vợ của chú) thím Hs thảo luận (3’) 12 bác (chị gái của cha) cô Các nhóm cử đại diện lên bảng 13 bác (chồng chị gái của dượng trình bày. 14 cha) 15 cô (em gái của cha) cô 16 chú (chồng em gái của dượng 17 cha) 18 bác (anh trai của mẹ) cậu 19 bác (vợ anh trai của mợ 20 mẹ) 21 cậu (em trai của mẹ) cậu 22 mợ (vợ em trai của mợ 23 mẹ) dì 24 bác (chị gái của mẹ) dượng 25 bác (chồng chị gái của 26 mẹ) dì 27 dì (em gái của mẹ) dượng 28 chú (chồng em gái của 29 mẹ) anh, hia 30 anh trai chị, số 31 chị dâu (vợ của anh 32 trai) em 33 em trai em 34 em dâu (vợ của em chị, chế trai) anh rể chị gái anh rể (chồng của chị em gái) em rể em gái em rể (chồng của em con gái) con dâu con con dâu (vợ của con con rể trai) con rể (chồng của con cháu gái) cháu (con của con) Kiến thức 1: GV hướng dẫn HS xác định 2. Từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, những từ ngữ chỉ người có quan hệ ruột thân thích ở địa phương em không thịt, thân thích (23 phút) trùng với từ ngữ toàn dân Mục đích của hoạt động: giúp hs nắm từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích ở địa phương em không trùng với từ ngữ toàn dân Ví dụ: bác (chị của cha) - cô, Gạch dưới những từ ngữ chỉ người có quan bác (chồng chị của cha) - cô, hệ ruột thịt, thân thích ở địa phương em chú (chồng em gái của cha) - không trùng với từ ngữ toàn dân trong dượng, bảng điều tra trên. bác (anh trai của mẹ) - cậu, bác (vợ anh trai của mẹ) - mợ, bác (chị gái của mẹ) - gì, bác (chồng chị gái của mẹ) - dượng. 3. Từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, ? Tìm một số từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích ở địa phương khác thân thích được dùng ở địa phương khác. Ví dụ : Cha - bố, thầy, cậu Mẹ - u, bầm, mợ Ông nội - ông Bà nội - bà Cô - o 4. Xác định những từ ngữ chỉ người Gạch dưới những từ ngữ chỉ người có quan có quan hệ ruột thịt, thân thích hệ ruột thịt, thân thích trong các phần trích sau và cho biết nghĩa của chúng. a. Ông ngoại (cha của mẹ) a. Ông ngoại là một người ăn ở hiền Bà ngoại (mẹ của mẹ) lành. Bà ngoại lưng còng, miệng rầy chó Má (mẹ) mắng mèo rồi lại vào lấy cơm cho ăn, chửi mà thương chứ không phải ghét bỏ, tánh hịch hạc thương con, thương cháu. Bà ngoại hay dùng bông bưởi gội tóc cho má tôi, rồi ngồi dưới tán cây vú sữa bắt chí cho má tôi. b. Cậu (em của chị) (Khóc hương cau – Phan Trung Nghĩa) Chế (chị) b. Chị hay kể: “Hồi nhỏ, cậu lí lắc lắm! Chế ẵm cậu về nhà chơi, cậu nhảy vào cái lu bể rồi ngủ khò làm chế tìm xanh máu mặt. (Phan Trung Nghĩa – Một người chị ở quê) * Hoạt động 3: GV hướng dẫn học sinh luyện tập (5 phút) * Mục đích của hoạt động: giúp hs vận dụng lý thuyết làm được bài tập trong sách giáo khoa. GV cho hs đọc thêm một số tác phẩm phần đọc thêm sách Ngữ văn địa phương trang 58,59. ( Gv hướng dẫn hs đọc, nhận xét.) *Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (1 phút) Mục đích của hoạt động: giúp hs củng cố, mở rộng kiến thức. GV cho học sinh đặt câu với các từ địa phương chỉ người có quan hệ ruột thịt, thân thích. HS đặt câu. VD: Chế em là người rất giỏi nấu nướng. 3.4. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (1 phút) - Học bài: Ôn tập lại kiến thức về từ ngữ địa phương. - Soạn bài Nói quá + Khái niệm, tác dụng của biện pháp nói quá. + Làm các bài tập luyện tập. + Sưu tầm thơ ca, các câu thành ngữ, ca dao, tục ngữ có sử dụng biện pháp nói quá; đặt câu có sử dụng nói quá. 4. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học (1 phút) GV cho hs nhắc lại một số từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích ở địa phương mình và địa phương khác. 5. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ....................... Ngày soạn: 5/10/2019 Tuần: 10 Ngày dạy: /10/2019 Tiết: 38 NÓI QUÁ 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ a. Kiến thức - Khái niệm nói quá. - Phạm vi sử dụng của biện pháp tu từ nói quá (chú ý cách sử dụng trong thành ngữ, tục ngữ, ca dao, ) - Tác dụng của biện pháp nói quá. - KNS: Lưu ý về cách sử dụng nói quá để đạt hiệu quả giao tiếp tốt. b. Kĩ năng: Vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc – hiểu văn bản. c.Thái độ: Phê phán những người nói khoác, nói sai sự thật. 1.2. Mục tiêu về phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo. - Năng lực đặc thù: năng lực thưởng thức văn học/ cảm thụ thẩm mĩ. - Phẩm chất: có ý thức tự lập, tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước. 2. Chuẩn bị a. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, sách tham khảo. b. Học sinh: SGK, trả lời các câu hỏi trong SGK. 3. Các bước lên lớp 3.1. Ổn định lớp 3.2. Kiểm tra bài cũ(3 phút) Câu hỏi: - Tình thái từ là gì? - Trong các câu dưới đây, từ nào (trong các từ in đậm) là tình thái từ, từ nào không phải là tình thái từ? a. Tôi với Hoa cùng học bài. b. Ai giúp tôi với! c. Tập trung làm bài đi! d. Đi đứng phải cẩn thận. Đáp án: - Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói. - Câu có tình thái từ là b và c. 3.3. Bài mới * Hoạt động 1: khởi động (1 phút) Mục đích của hoạt động: giới thiệu bài, tạo tâm thế, chú ý cho hs khi vào bài mới. Trong cuộc sống hàng ngày và kể cả trong văn chương sử dụng rất nhiều biện pháp tu từ nói quá. Vậy thế nào là nói quá và có tác dụng gì? Tiết học hôm này, cô cùng các em đi tìm hiểu: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt *Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức Kiến thức 1: GV giúp hs tìm hiểu khái I. Nói quá và tác dụng của nói quá niệm của nói quá. (8 phút) 1.Thế nào là nói quá? Mục đích của hoạt động: giúp hs nắm khái niệm của nói quá. - Gọi hs đọc Vd ở SGK a. Xét ví dụ ? Cách nói của các câu tục ngữ, ca dao có - Cách nói quá sự thật. quá sự thật không? ? Thực chất, mấy câu này nhằm nói điều gì? - Quan niệm về thời gian của người xưa: + Đêm tháng năm ngắn + Ngày tháng mười cũng ngắn - Sự vất vả khó nhọc của người nông dân khi làm ra hạt thóc, hạt gạo. ? Cách nói ấy có tác dụng gì? -> Nhấn mạnh quy mô, tính chất, kích thước của sự vật, sự việc. ? Nói như vậy là nói quá. Vậy nói quá là gì? b. Kết luận (ghi nhớ/102) Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả. Kiến thức 2: GV giúp hs tìm hiểu tác 2. Tác dụng dụng của nói quá. (5 phút) Mục đích của hoạt động: giúp hs nắm tác dụng của nói quá. Nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức ? Tác dụng của nói quá? biểu cảm. *Cho ví dụ sau: Gv: Nêu tác dụng biểu cảm của nói quá Đêm nằm lưng chẳng tới giường, trong câu ca dao trên. Mong trời mau sáng ra đường gặp em. *KNS: Sử dụng biện pháp tu từ nói quá → Nhấn mạnh sự sốt ruột, trông chờ làm tăng sức biểu cảm nhưng cần lưu ý mong mỏi. không sử dụng nói quá trong văn bản hành chính và những tình huống giao tiếp đòi hỏi tính chính xác (hội nghị, thảo luận,...). II. Luyện tập * Hoạt động 3: GV hướng dẫn học sinh luyện tập (25 phút) * Mục đích của hoạt động: giúp hs vận dụng lý thuyết làm được bài tập trong sách giáo khoa. - Gv phân nhóm hoạt động (4') Bài tập 1 *Nhóm 1: Bài tập 1 a. Sỏi đá cũng thành cơm: thành quả lao động gian khổ. Vất vả, nhọc nhằn (niềm tin vào bàn tay lao động). b. Đi lên tới tận trời: vết thương chẳng có nghĩa lý gì, không phải bận tâm. c. Thét ra lửa: kẻ có quyền uy, quyền sinh sát đối với người khác. Bài tập 2 *Nhóm2: Bài tập 2 a. Chó ăn đá gà ăn sỏi. b. Bầm gan tím ruột. c. Ruột để ngoài da. d. Nở từng khúc ruột. e. Vắt chân lên cổ. Bài tập 3 *Nhóm 3: Bài tập 3 - Nàng có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành. (không gì có thể sánh được) - Những chiến sĩ mình đồng da sắt. - Mình nghĩ nát óc mà vẫn không giải được bài toán. *Nhóm 4: Bài tập 4. Bài tập 4 - Gv gọi đại diện mỗi nhóm lên bảng trình + Đen như cột nhà cháy. bày. + Xanh như tàu lá. - Y/c học sinh nhận xét, bổ sung. + Ăn như rồng cuốn, uống như rồng - GV nhận xét ,đánh giá cho điểm khuyến ho, làm như mèo mửa. khích. + Gầy như que củi. *Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (1 + Rẻ như bèo. phút) Mục đích của hoạt động: giúp hs củng cố, mở rộng kiến thức. - GV cho hs đặt câu có sử dụng biện pháp nói quá và nêu tác dụng của nó. - HS đặt câu. 3.4. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (1 phút) - Học bài: Khái niệm và tác dụng của biện pháp nói quá, hoàn thành các bài tập. - Soạn bài Ôn tập truyện kí Việt Nam. 4. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học (1 phút) ? Nêu khái niệm và tác dụng của biện pháp nói quá? (Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả. Tác dụng: nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.) 5. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................ ................................................................................................................................. ........ Ngày soạn: 5/10/2019 Tuần: 10 Ngày dạy: /10/2019 Tiết: 39 ÔN TẬP TRUYỆN KÍ VIỆT NAM 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ a. Kiến thức - Sự giống và khác nhau cơ bản của các truyện kí đã học về các phương diện thể loại, phương thức biểu đạt, nôi dung, nghệ thuật. - Những nét độc đáo về nội dung và nghệ thuật của từng văn bản. - Đặc điểm nhân vật trong các tác phẩm truyện. b. Kĩ năng - Khái quát, hệ thống hoá và nhận xét về tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể. - Cảm thụ nét riêng, độc đáo của tác phẩm đã học. c. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích và trân trọng những tác phẩm văn học hiện đại. 1.2. Mục tiêu về phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo. - Năng lực đặc thù: năng lực thưởng thức văn học/ cảm thụ thẩm mĩ. - Phẩm chất: tình yêu quê hương, đất nước. Có ý thức tự lập, tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước. 2. Chuẩn bị a. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, sách tham khảo. b. Học sinh: SGK, trả lời các câu hỏi trong SGK. 3. Các bước lên lớp 3.1. Ổn định lớp 3.2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. (1 phút) 3.3. Bài mới * Hoạt động 1: khởi động (1 phút) Mục đích của hoạt động: giới thiệu bài, tạo tâm thế, chú ý cho hs khi vào bài mới. Có nhiều tác phẩm truyện kí đã để lại những bài học, ý nghĩa sâu sắc. Tiết học này chúng ta cùng ôn tập về nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của những tác phẩm truyện kí đã học. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt *Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp 1. Hệ thống các văn bản truyện kí nhận kiến thức đã học ở lớp 8 Kiến thức 1: Gv hướng dẫn Hs lập bảng thống kê những văn bản truyện kí Việt Nam đã học từ đầu năm (13 phút) Mục đích của hoạt động: giúp hs nắm nội dung, nghệ thuật những văn bản truyện kí Việt Nam đã học từ đầu năm - GV cho hs nhắc lại tên tác phẩm, tác giả, năm sáng tác, thể loại. - GV phân nhóm hs nêu nội dung, nghệ thuật đặc sắc của mỗi tác phẩm. (4 nhóm lớn, mỗi nhóm một tác phẩm) - Học sinh thảo luận, trình bày. - GV nhận xét, chỉnh sửa. Năm Tên tác Thể Đặc sắc nghệ STT Tên vb sáng Nội dung chủ yếu giả loại thuật tác - Tự sự kết hợp với trữ tình; Thanh Những kỉ niệm - Kể chuyện + Tôi đi Tịnh Truyệ trong sáng về ngày 1 1941 miêu tả + biểu học (1911 – n ngắn đầu tiên được đến cảm. 1988) trường đi học. - Những hình ảnh so sánh gợi cảm. Trong lòng mẹ - Tự sự kết hợp (trích với trữ tình. Nỗi cay đắng tủi tiểu - Kể chuyện kết Nguyên cực và tình yêu thuyết hợp miêu tả, biểu Hồng thương mẹ mãnh 2 tự 1940 Hồi kí cảm, đánh giá. (1918 – liệt của bé Hồng khi thuật - Sử dụng những 1982) xa mẹ, khi được hồi kí hình ảnh so sánh, nằm trong lòng mẹ. “Nhữn liên tưởng táo g ngày bạo. thơ ấu”. - Vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của - Ngòi bút hiện Tức chế độ thực dân nửa thực khỏe khoắn, nước phong kiến; tố cáo giàu tinh thần lạc vỡ bờ Ngô Tiểu chính sách thuế quan. (trích Tất Tố thuyết khóa vô nhân đạo. 3 chương 1939 (1893 – (đoạn - Ca ngợi những - Xây dựng tình 13 tiểu 1954) trích) phẩm chất cao quí huống truyện bất thuyết và sức mạnh quật ngờ, có cao trào “Tắt khởi tiềm tàng, và giải quyết hợp đèn”. mạnh mẽ của chị lí. Dậu, cũng là của phụ nữ Việt Nam trước cách mạng. - Tài năng khắc họa nhân vật rất - Số phận đau cụ thể, sống động, thương và phẩm đặc biệt là miêu Lão chất cao quý của tả và phân tích Hạc người nông dân diễn biến tâm lí Nam Truyệ (trích cùng khổ trong XH của một số nhân Cao n ngắn 4 truyện 1943 Việt Nam trước vật. (1915 – (Đoạn ngắn cách mạng tháng - Cách kể chuyện 1951) trích). Lão Tám. mới mẻ, linh Hạc. - Thái độ trân trọng hoạt, ngôn ngữ kể của tác giả đối với chuyện và miêu tả họ. người rất chân thực, giản dị, tự nhiên. Kiến thức 2: Gv hướng dẫn Hs so sánh 2. Những điểm giống và khác nhau nội dung và hình thức nghệ thuật của ba chủ yếu về nội dung và hình thức văn bản trong các bài 2, 3, 4 (20 phút) nghệ thuật của 3 văn bản trong bài Mục đích của hoạt động: giúp hs nắm nội 2, 3 và 4 dung, nghệ thuật ba văn bản 2,3,4 ? Các văn bản có những điểm giống nhau a. Giống nhau: như thế nào? - Thể loại: đều là văn tự sự, là truyện ký hiện đại. - Thời gian ra đời: trước CMT8, giai đoạn 1930 - 1945. - Đề tài, chủ đề: đều nói về con người và cuộc sống xã hội đương thời của tác giả, đều đi sâu miêu tả số phận cực khổ của những con người bị vùi dập. (Về thể loại, thời gian ra đời, đề tài, chủ đề, - Giá trị tư tưởng: đều chan chứa tinh giá trị tư tưởng và giá trị nghệ thuật) thần nhân đạo (yêu thương, trân trong - Hs trả lời, bổ sung. những tình cảm, phẩm chất đẹp đẽ của - Gv chốt ý. con người, tố cáo những gì tàn ác xấu xa). - Giá trị nghệ thuật: bút pháp hiện thực, lối viết chân thực, gần gũi với đời sống, ngôn ngữ giản dị, kể chuyện và miêu tả cụ thể, sinh động. b. Khác nhau: Phương Đặc điểm nghệ Văn bản Thể loại thức biểu Nội dung chủ yếu thuật đạt Nỗi đau cay đắng Văn hồi ký chân Trong lòng Hồi ký Tự sự - xen của bé Hồng và tình thực, trữ tình thiết mẹ (trích) trữ tình yêu thương mẹ tha. mãnh liệt Phê phán chế độ tàn Khắc họa nhân vật ác, bất nhân và ca và miêu tả hiện Tiểu Tức nước vỡ ngợi vẻ đẹp tâm thực, chân thực, thuyết Tự sự bờ hồn, sức sống tiềm sinh động. (trích) tàng của người phụ nữ nông thôn Số phận bi thảm và Khắc họa nhân vật Truyện phẩm chất cao quý cụ thể, sinh động. Tự sự có Lão Hạc ngắn của người nông dân Kể, tả chân thực, xen trữ tình (trích) Việt Nam trước tự nhiên, đậm chất CMT8 triết lý. * Hoạt động 3: GV hướng dẫn học sinh 3. Nhân vật em yêu thích luyện tập (3 phút) Mục đích của hoạt động: giúp hs nêu được cảm nhận về nhân vật mình yêu thích Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao ? + Nhân vật Hồng có tình cảm yêu - Gv gọi Hs đứng lên trả lời, khuyến khích thương mẹ rất sâu sắc. Chú ý đoạn các em có những cảm nhận độc đáo. văn Hồng ngồi trên xe với mẹ. + Nhân vật chị Dậu vừa dịu dàng, giàu sức chịu đựng lại vừa quyết liệt, dũng cảm. Chú ý đoạn văn chị Dậu chống lại tên cai lệ. + Nhân vật lão Hạc vừa hiền hậu, vừa có tâm hồn trong sáng. Chú ý đoạn kể *Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (5 chuyện bán chó với ông giáo. phút) Mục đích của hoạt động: giúp hs củng cố, mở rộng kiến thức. - Cho học sinh viết một đoạn văn biểu cảm về nhân vật em yêu thích - Học sinh viết biểu đạt tình cảm trong sáng, sự ngưỡng mộ, mến phục nhân vật em yêu thích. 3.4. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (1 phút) - Học bài: Nắm được những đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm truyện kí đã học. - Soạn bài Thông tin về ngày Trái đất năm 2000: + Ngày trái đất được khởi xướng nhằm mục đích gì? Vì sao có nhiều nước tham gia? Chủ đề của ngày trái đất năm 2000 là gì? + Theo các nhà khoa học, vì sao bao bì ni lông có thể gây nguy hại cho môi trường? + Văn bản thống kê mức độ gây hại của bao nilông như thế nào? Nó gây ấn tượng gì cho người đọc? + Trước hiểm họa của việc sử dụng bao ni lông người ta kêu gọi phải làm gì? Theo em sự kêu gọi đó có thiết thực không, có thể làm được không? 4. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học (1 phút) ? Nêu khái quát những đặc điểm chung của các văn bản. (- Đề tài, chủ đề: đều nói về con người và cuộc sống xã hội đương thời của tác giả, đều đi sâu miêu tả số phận cực khổ của những con người bị vùi dập. - Giá trị tư tưởng: đều chan chứa tinh thần nhân đạo (yêu thương, trân trong những tình cảm, phẩm chất đẹp đẽ của con người, tố cáo những gì tàn ác xấu xa).) 5. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 5/10/2019 Tuần: 10 Ngày dạy: /10/2019 Tiết: 40 THÔNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ a. Kiến thức - Mối nguy hại đến môi trường sống và sức khoẻ con người của thói quen dùng túi ni lông. - Tính khả thi trong những đề xuất được tác giả trình bày. - Việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu, sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ và bố cục chặt chẽ, hợp lí đã tạo nên tính thuyết phục cho văn bản. b. Kĩ năng - Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh. - Đọc – hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết. c. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường, có suy nghĩ tích cực về việc sử dụng rác thải sinh hoạt. 1.2. Mục tiêu về phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo. - Năng lực đặc thù: năng lực thưởng thức văn học/ cảm thụ thẩm mĩ. - Phẩm chất: Hạn chế sử dụng bao bì ni lông. Có ý thức tự lập, tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước. 2. Chuẩn bị a. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, sách tham khảo. Tìm hiểu nguồn gốc của thông tin: Văn bản được soạn thảo dựa trên bức thông điệp của 13 cơ quan nhà nước và tổ chức phi chính phủ phát động, ngày 22 - 04 - 2000 năm lần đầu tiên, Việt Nam tham gia ngày trái đất. Tìm hiểu tình hình dùng bao bì nilông ở địa phương mình. b. Học sinh: SGK, trả lời các câu hỏi trong SGK. 3. Các bước lên lớp 3.1. Ổn định lớp 3.2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Kể tên các truyện ký Việt Nam em đã học ở lớp 8? Nêu điểm giống nhau của 3 văn bản Trong lòng mẹ, Lão Hạc và Tức nước vỡ bờ? 3.3. Bài mới * Hoạt động 1: khởi động (1 phút) Mục đích của hoạt động: giới thiệu bài, tạo tâm thế, chú ý cho hs khi vào bài mới. Rác thải đang là một vấn đề bức xúc, gây ô nhiễm môi trường. Vậy tác hại cụ thể của rác thải và nhiệm vụ của chúng ta là gì? Cô mời các em vào bài học hôm nay để tìm hiểu. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt *Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức Kiến thức 1: GV hướng dẫn HS tìm I. Tìm hiểu chung hiểu chung (13 phút) Mục đích của hoạt động: rèn kĩ năng đọc văn bản, nắm thể loại, bố cục văn bản 1. Đọc- giải thích từ khó - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích: ô nhiễm, khởi xướng, Pla-xtíc, ... - Gv hướng dẫn Hs đọc: rõ ràng, rành mạch, phát âm đúng các thuật ngữ chuyên môn. 2. Bố cục: 3 đoạn ? Văn bản có thể chia thành mấy đoạn? Ý chính từng đoạn? P1: Nguồn gốc ra đời Ngày Trái Đất (3 phần: và chủ đề Ngày Trái Đất năm 2000. P1: “Ngày 22/4 không dùng bao bì P2: Nguyên nhân, tác hại và biện nilông” pháp hạn chế sử dụng bao ni lông. P2: “Như chúng ta đã biết môi trường” P3: Lời kêu gọi động viên mọi người. P3: “Mọi người NI LÔNG” ? Em hãy chỉ ra tính chặt chẽ của bố cục văn bản? 3. Thể loại: Văn bản nhật dụng thuyết ? Văn bản thuộc kiểu văn bản gì? minh vấn đề khoa học tự nhiên. (Văn bản nhật dụng) ? Văn bản này thuộc phương thức biểu đạt nào? (Thuyết minh) II. Tìm hiểu văn bản Kiến thức 2: Hướng dẫn Hs tìm hiểu chi tiết văn bản (20 phút) Mục đích của hoạt động: giúp hs nắm được thông tin về ngày trái đất năm 2000, 1. Thông tin về ngày trái đất năm nguyên nhân, tác hại và biện pháp hạn chế 2000 sử dụng bao bì ni long. - Ngày 22/4/1970 do Mỹ khởi xướng ? Em hãy nêu lịch sử ra đời của ngày trái → 141 nước tham gia. đất? ? Vì sao có nhiều nước tham gia? Môi trường sống bị đe dọa, nhiều nước - Việt nam tham dự năm 2000 với chủ tham gia để cứu lấy “ngôi nhà chung”. đề “Một ngày không sử dụng bao bì ? Việt Nam tham gia ngày trái Đất năm ni lông” nào? Với chủ đề gì? Đi từ khái quát đến cụ thể, lời ? Nhận xét cách trình bày các sự kiện? thông báo trực tiếp, ngắn gọn, dễ hiểu, thuyết minh bằng số liệu: Thế giới và Việt nam rất quan tâm đến vấn đề bảo vệ môi trường trái đất. 2. Nguyên nhân, tác hại và biện pháp hạn chế sử dụng bao bì ni ? Sử dụng bao bì ni lông có những cái lợi lông nào? Hs tự trả lời các lợi ích của việc sử dụng bao ni lông. a. Nguyên nhân ? Theo các nhà khoa học vì sao bao bì ni Là do tính không phân huỷ của lông có thể gây hại cho môi trường? plaxtic. ? Trong phần thân bài, tác hại nào của việc b. Tác hại sử dụng bao bì ni lông được nói đến? (+ Cản trở quá trình sinh trưởng của các loài thực vật, dẫn đến xói mòn. - Làm ô nhiễm môi trường sống. + Làm tắc đường dẫn nước thải, tăng khả - Phát sinh nhiều bệnh hiểm nghèo năng ngập úng. chết người. + Sinh vật trong sông hồ, biển nuốt phải bị Kết hợp liệt kê và phân tích chết. + Ô nhiễm nguồn nước phát sinh nhiều dịch bệnh. + Giảm vẻ đẹp nơi công cộng. * Đốt: khói gây ngộ độc, ung thư, dị tật bẩm sinh cho các trẻ sơ sinh. * Dùng bao nilông màu làm ô nhiễm thực phẩm.) Gv cho Hs tham khảo: + Một vài con số dẫn chứng: Hằng năm có tới 100.000 con chim, thú biển chết do nuốt phải túi nilông, 90 con thú trong vườn thú (Ấn Độ) chết do ăn phải thức ăn thừa của khách tham quan đựng trong những hộp nhựa + Rác đựng trong túi nilông kín sẽ khó phân hủy, sẽ sinh ra các chất độc, thối, khai: NH3 (Amôniắc), CH4 (Mêtan), H2S (Sunphurơ) ? Sau khi đọc thông tin này, em có được c. Biện pháp hạn chế kiến thức mới nào về hiểm họa của việc - Hạn chế tối đa việc dùng bao bì ni dùng bao ni lông? lông. ? Theo em có cách nào tránh được những hiểm họa đó? - Thông báo cho mọi người hiểu về ? Phần 2 của đoạn 2 cho biết nội dung gì? hiểm họa của việc dùng bao bì ni lông Đó là những biện pháp nào? đối với môi trường và sức khỏe con ? Theo em, biện pháp nào có hiệu quả người. nhất? 3. Kiến nghị về việc bảo vệ môi trường trái đất ? Ở phần kết bài – đoạn 3, thông tin đưa ra - Nhiệm vụ chung to lớn của chúng ta: những kiến nghị nào? bảo vệ trái đất khỏi nguy cơ ô nhiễm. (- Cùng nhau quan tâm tới trái đất. - Hành động cụ thể: “một ngày không - Bảo vệ trái đất, cùng hành động...) dùng bao bì ni lông” Câu cầu khiến: Nhằm giữ gìn sự ? Khi đưa ra lời kiến nghị, tác giả dùng trong sạch của trái đất. kiểu câu gì? Tác dụng? ? Em có thể làm gì để bảo vệ môi trường qua bức thông điệp này? Kiến thức 3: GV hướng dẫn HS tổng kết III. Tổng kết (5 phút) Mục đích của hoạt động: giúp hs nắm được nội dung, nghệ thuật chính của văn bản. 1. Nghệ thuật ? Nêu nghệ thuật của văn bản? Văn bản ngắn gọn, mạch lạc, thuyết minh, giải thích vấn đề rõ ràng, dẫn chứng cụ thể. 2. Nội dung ? Qua văn bản tác giả muốn nói lên điều - Tác hại của bao bì ni lông. gì? - Ích lợi của việc giảm bớt chất thải nilông. - Những việc có thể làm ngay để bảo *Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (1 vệ môi trường sống, bảo vệ trái đất. phút) Mục đích của hoạt động: giúp hs củng cố, mở rộng kiến thức. ? Nêu những biện pháp của em để xử lý bao bì ni lông mà em sử dụng hàng ngày. (Hạn chế sử dụng, dùng bao bì bẳng giấy, giặt phơi khô và sử dụng lại...) 3.4. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (1 phút) - Học bài: Ghi nhớ- Sgk - Soạn bài Nói giảm nói tránh: + Nắm khái niệm và tác dụng của nói giảm, nói tránh. + Làm các bài tập Luyện tập. 4. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học (1 phút) ? Nêu các biện pháp bảo vệ môi trường Trái Đất? (Không xả rác bừa bãi, sử dụng tài nguyên nước, đất hợp lý.) 5. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................ KÝ DUYỆT GIÁO ÁN TUẦN 10 Ngày tháng 10 năm 2019
Tài liệu đính kèm: