Giáo án dạy Ngữ văn 8 HK 2

Giáo án dạy Ngữ văn 8 HK 2

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 (HKII)

Tuần 19

BÀI 18:

 Tiết 73: Nhớ rừng.

 Tiết 74: Nhớ rừng

 Tiết 75: Câu nghi vấn.

MUC TIÊU CẦN ĐẠT

· Giúp học sinh:

· Cảm nhận được niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thự tại tù túng, tầm thường giả dối, được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở Vườn Bách Thú.

· Thấy đượcgiá trị nghệ thuật đặc sắc, bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của bài thơ.

· Hiểu rõ đặc điểm của câu nghi vấn . Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác.

· Gíup học sinh biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lý Nắm vững chức năng của câu nghi vấn.

 

doc 161 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 541Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Ngữ văn 8 HK 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 (HKII)
Tuần 19
Ngày soạn : 10/1/2009
Ngày dạy : 13/1/2009
BÀI 18:
	Tiết 73: Nhớ rừng.
	Tiết 74: Nhớ rừng 
	Tiết 75: Câu nghi vấn.
MUC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp học sinh:
Cảm nhận được niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thự tại tù túng, tầm thường giả dối, được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở Vườn Bách Thú.
Thấy đượcgiá trị nghệ thuật đặc sắc, bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của bài thơ.
Hiểu rõ đặc điểm của câu nghi vấn . Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác.
Gíup học sinh biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lý Nắm vững chức năng của câu nghi vấn.
Tiết 73+74 : 	NHỚ RỪNG.
Thế lữ
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: (Như trên)
Chuẩn bị : 
Giáo viên : Bài soạn, tài liệu tham khảo.
Học sinh : Soạn, học bài cũ, vở ghi, sách
 II.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra việc soan bài của học sinh
Giới thiệu bài mới :
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
GHI BẢNG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Gọi hs nêu vài nét về tác giả
Hoạt đông 1: Đọc và tìm hiểu văn bản
Gv đọc mẫu và hướng dẫn học sinh đọc
? BaØi thơ đó có bố cục như thế nào? Ý chính của từng phần?
(5 đoạn)nhưng có 3 ý lớn và chúng ta phân tích theo 3 ý
+Tình cảm con hổ trong vườn Bách thú.(đoạn 1+4)
+CaÛnh con hổ trong chốn giang sơn hùng vĩ của nó(đoạn 2+3)
+Lời nhắn gửi của con hổ(phần còn lại)
Gọi hs đọc đoạn thơ đầu
?Dưới tên tác phẩm, nhà thơ ghi chú “Lời con hổ ở vườn Bách thú”. Đọc xong bài thơ, em hiểu con hổ nói điều gì vvề tâm trạng của nó?
Hoạt động 2 : phân tích văn bản.
? Hai câu thơ này nói lên điều gì về hoàn cảnh và tâm trạng của con hổ?
? Tâm trạng của con hổ trong hai câu thơ này là gì?
? Em có nhận xét gì về từ “khối” khi tác giả viết “khối căm hờn”?
?Trong tâm trạng ấy, con hổ có thái độ như thế nào với những vật khác? Tìm những chi tiết trong bài thể hiện thái độ đó?
?Vì sao hổ đau xót khi phải chịu ngang bầy cùng “ bọn gấu dở hơi” và “ cặp báo vô tư lự”?
?Nhận xét về tâm trạng của con hổ trong đoạn thơ đầu?
?Như vậy dưới con mắt của hổ, chốn giam cầm nó hay nói khác đi là cảnh vườn Bách thú được hiện ra như thế nào?
?Tâm trạng của hổ trước cảnh ấy ra sao?
?Em có nhận xét gì về cách ngắt nhịp và giọng điệu của đoạn 4?
? Tác dụng của việc ngắt nhịp và thay đổi giọng điệu ấy?
*Gọi HS đọc đoạn 2 và 3.
?Trong nỗi nhớ của con hổ, cảnh núi rừng được miêu tả như thế nào?
?em có nhận xét gìvề cách dùng từ trong đoạn thơ trên?
?Việc dùng từ ngữ như thế đã tạo hiệu quả nghệ thuật gì trong việc miêu tả chốn rừng núi?
?Trong nền cảnh ấy, chúa sơn lâm đã xuất hiện như thế nào?
?Em có nhận xét gì về hình ảnh chúa sơn lâm và sức mạnh của nó giữa đại ngàn?
*Gọi HS đọc khổ thơ 3.
?Con hổ nhớ lại những kỉ niệm gì?vào thời khắc nào? 
?Em có nhận xét gì về cảnh vật trong thời điểm khác nhau đó?
(Đó là thời hoàng kim tươi sáng thơ mộng của con hổ)
?Khổ thơ này về nhịp điệu có gì đặc biệt?Các câu hỏi tu từ thể hiện tâm trạng con hổ như thế nào?
?Qua sự đối lập sâu sắc giữa hai cảnh tượng của con hổ, ta thấy tâm sự của con hổ ở vườn Bách thú như thế nào?
(Tâm trạng bất hòa sâu sắc với thực tại và niềm khát khao tự do mãnh liệt).
Câu hỏi thảo luận
? Tâm sự ấy có gì gần gũi với tâm sự của người Việt Nam đương thời?
Đó là tâm trạng của nhân vật lãng mạn, đồng thời cũng là tâm trạng chung của người Việt Nam mất nước khi đó. Có thể nói, bài thơ đã chạm tới huyệt thần kinh nhạy cảm nhất của người dân Việt Nam đang sống trong cảnh nô lệ, bị “nhục nhằn tù hãm”, cũng “gặm một nỗi căm hờn trong cũi sắt” và tiếc thương khôn nguôi thời oanh liệt với những chiến công vẻ vang của dân tộc. Chính vì thế mà bài thơ được công chúng bấy giờ say sưa đón nhận. Họ cảm thấy lời con hổ trong bài thơ chính là tiếng lòng sâu kín của họ.
Bài thơ kết thúc bằng lời nhắn gửi thống thiết của con hổ tới rừng thiêng.
? Lời nhắn gửi ấy có nội dung gì? Ý nghĩa của nó đối với tâm trạng của con người Việt Nam thuở ấy?
Ý nghĩa: Đó là nỗi căm ghét u uất cảnh đời nô lệ của người dân Việt Nam nhưng vẫn thuỷ chung, son sắt với giống nòi, non nước.
Hoạt động 3: Tổng kết nội dung và nghệ thuật
+ Bài thơ nói về con hổ nhưng cũng là nói đến con người nhắc người ta nhớ đến thuở oanh liệt, chán ghét cảnh tù túng nô lệ. Nét tích cực ở bài thơ là : Tuy hình ảnh con hổ không có khí thế sổ lồng tung cánh, hay ý chí mãnh liệt muốn đạp tan phòng mà ra như hình ảnh người tù cách mạng nhưng nó không chịu đầu hàng, luôn nung nấu căm hờn, luơn nhớ về quá khứ, về quá khứ. Đó là nét tích cực khơi gợi trong lòng người đọc.
I. Đọc, hiểu văn bản : 
 1. Tác giả (sgk)
- Thế Lữ tên thật là Nguyễn Thứ Lễ(1907-1989).
- Là người sáng lập phong trào thơ mới và là nhà hoạt động sân khấu nổi tiếng.
2. TaÙc phẩm 
- Thể thơ 8 chữ theo kiểu hát nói truyền thống, một thể thơ tự do.
3. Đọc, chú thích, bố cục :
4. Phân tích :
4.1.Tình cảnh của con hổ trong vườn Bách thú:
_Gặm một khối căm hờn 
_... nằm dài trông ngày tháng dần qua.
_Khinh lũ người kia ngạo mạn, ngẩn ngơgiễu oai linh.
_ bọn gấu dở hơi
_ cặp báo vô tư lự.
àTâm trạng căm hờn uất hận và nỗi ngao ngán trong cảnh tù hãm.
_ Ghét cảnhkhông đời nào thay đổi,
_ ..sửa sang ,tầm thường giả dối.
_ Dải nướcgiả suốibắt chước vẻ hoang vu.
àTâm trạng chán ghét cảnh sống hiện tại 
èTâm trạng uất hận , căm hờn,nỗi chán ghét cao độ.
4.2.Cảnh con hổ trong chốn giang sơn hoang dã.
_.....bóng cả ,cây già.
_ ..tiếng gió gào ngàn, giọng nguồn hét núi.
_...thét khúc trường ca dữ dội.
_...bước chân dõng dạc đường hoàng.
_Lượn tấm thân như sóng cuộn nhịp nhàng,
_Vờn bóng âm thầm, lá gai, cỏ sắc.
èVẻ đẹp mãnh liệt oai hùng của chúa rừng giữa thiên nhiên hoang dã.
Còn đâu?
_...những đêm vànguống ánh trăng tan
_...những ngày mưangắm giang sơn 
4.3. Lời nhắn gửi.
Nỗi lòng quặn đau, ngao ngán, căm hờn, u uất vì đang bị cầm tù nhưng vẫn mãi thuỷ chung với non nước cũ.
GHI NHỚ SGK
CỦNG CỐ : Đọc diễn cảm lại bài thơ .
DẶN DÒ : 
- Học thuộc lòng bài thơ, nắm nội dung chính của tác phẩm.
@?@?@?@?&@?@?@?@?
Tiết 74:	ÔNG ĐỒ.
(Văn bản tự học có hướng dẫn)
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
II.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Ổn định và kiểm tra bài cũ
Hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Đọc bài thơ
Gọi hs sinh đọc, gv sửa chữa, uốn nắn những chỗ đọc sai. Kiểm tra việc đọc chú thích của hs.
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu văn bản.
-Gv hướng dẫn hs tìm bố cục bài thơ.
-Bài thơ năm khổ chia làm ba phần:
+Hai khổ đầu: Hình ảnh ông đồ thời hoàng kim
+Hai khổ tiếp: Hình ảnh ông đồ thời lụi tàn
+Khổ cuối: Tình cảm của tác giả đối với ông đồ.
Hoạt động 3: Phân tích hai khổ thơ đầu
? Ông đồ xuất hiện trong thời gian nào? Ông làm việc gì? Ở đâu?
? Thái độ của những người xung quanh đối với ông đồ như thế nào?
? Những chi tiết trên cho thấy giá trị của ông đồ trong hoạt động sắm tết của mọi nhà như thế nào?
Hoạt động 4: Phân tích hai khổ thơ tiếp
?HaÕy so sánh hình ảnh ông đồ ở hai khổ thơ đầu với khổ thơ 3, 4 để thấy sự biến đổi về hình ảnh ông đồ theo thời gian? Đó là sự biến đổi gì?
?Sự biến đối này diễn ra với tốc độ như thế nào?
àBiến đổi một cách từ từ, chậm chạp chứ không đột ngột.
?Vì sao có sự biến đổi đó?
àÔng đồ vẩn ngồi đấy nhưng cuộc đời đã hoàn toàn khác xưa. Đường phố vẫn đông người qua nhưng không biết đến sự có mặt của ông. Thời đại Nho học đã tàn lụi, con người tài hoa như ông đồ không còn giá trị sử dụng trong thời buổi TÂy học thịnh hành. Cho nên ông ngồi đấy mà vô cùng lẻ loi, lạc lõng. Ông ngồi lặng lẽ, nỗi buồn tủi lan sang những vât vô tri, vô giác: “Giấy đỏ buồn không thắm, Mực đọng trong nghiên sầu”. 
?Nhận xét về nghệ thuật của bốn khổ thơ đầu?
àNghệ thuật sử dụng hình ảnhtương phản -> làm nổi bật sự thay đổi số phận của ông đồ.
Hoạt động 5: Phân tích khổ cuối
Gọi học sinh đọc khổ cuối.
?Nhận xét về cách xưng hô của tác giả? 
?Nêu ý nghĩa của hai câu thơ: “Những người muôn năm cũ, Hồn ở đâu bây giờ?”
àThương cảm cho số phận của ông đồ, mà không dừng ở đó. Đó là niềm thương cảm cho một lớp người, những lớp nguời từng sống mòn và chết mòn. Mặt khác chuyện ông đồ là chuyện một phong tục đẹp bị lụi tàn, một nền văn hoá bị thay đổi giá trị, bị thờ ơBởi thế bài thơ gợi một cái nhìn nhân hậu với quá khứ và những gì đang thành quá khứ.
Hoạt động 6:
Những nét nghệ thuật đặc sắc:
+ Thể thơ ngũ ngôn được sử dụng khai thác có hiệu quả nghệ thuật cao phù hợp diễn tả tâm tình sâu lắng của nhà thơ.
+Kết câu: giản dị, chặt chẽ. Đầu cuối tương ứng, hai cảnh tượng tương phản -> nổi bật tình cảnh tàn tạ của ôn đồ.
+ Ngôn ngữ: trong sáng, bình dị, hàm súc(lời ít ý nhiều)
Hoạt động 7: Gợi ý hs phân tích để làm rõ cái hay của hai câu thơ:
 	Lá vàng rơi trên giấy;
	Ngoài trời mưa bụi bay.
 Có phải là hai câu thơ tả cảnh hay không?
 àTuy có tả cảnh nhưng chính là nói nỗi lòng, tức mượn cảnh ngụ tình. Đây là hai câu thơ đặc sắc nhất của bài thơ. Lá vàng đã gợi sự tàn tạ lại rơi trên giấy dành viết câu đối của ông đồ. Vì ế khách, những tờ giấy đỏ cứ rơi đầy ra, hứng đầy lá vàng rơi, ông cũng bỏ mặc. Ngoài trời mưa bụi bay, câu thơ tả cảnh hay tả lòng người? Chỉ là mưa rất nhẹ sao mà ảm đạm, mà lạnh lẽo buốt giá đến thế! Dường như cả bầu trời cũng buồn bã ảm đạm vói ông đồ.
 Hoạt động 8: 
 Học thuộc bài thơ
 ... äi họp  )
 Hoạt động 5 :
Đối chiếu từ xưng hô với từ chỉ quan hệ thân thuộc ở bài tập 2.
Giúp hs nhận biết đa số từ chỉ quan hệ thân thuộc đều có thể dùng để xưng hô là nét đặc trưng nổi bật của Tiếng Việt ( rất khác biệt với ngôn ngữ châu Âu ) .
Ngoài ra, TiếngViệt còn dùng từ xưng hô như đại từ nhân xưng , từ chỉ chức vụ , nghề nghiệp hay tên riêng .
Từ đo,ù gv giúp học sinh phát hiện những nét đặc trưng trong quan hệ giữa từ xưng hô và tù chỉ quan hệ thân thuộc của phương ngữ mà các em đang sử dụng hoặc phương ngữ khác mà các em biết rõ .
Bài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3
Bài tập 4
4 ) Củng cố : _ Từ địa phương / từ toàn dân / biệt ngữ xã hội .
 _ Cách sử dụng.
5 ) Dặn dò : Ôn tập thi HKII.
@?@?@?@?&@?@?@?@?
KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM
I. Mục tiêu cần đạt :
II . Những điều cần lưu ý : 
III . Hướng kiểm tra đánh giá :
 _ Xem SGK ( trang 145à 147) / SGV ( trang 194 à196) .
 _ Kế hoạch của PGD về việc cho đề kiểm tra cuối học kỳ .
@?@?@?@?&@?@?@?@?
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 (HKII)
Tuần 35
BÀI 34:
	Tiết 137: Tổng kết phần văn (Tiếp theo)
	Tiết 138 : Luyện tập làm văn bản thông báo 
	Tiết 139 : Ôn tập phần tập làm văn
 MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh củng cố, hệ thống hoá kiến thức văn học của các văn bản văn học nước ngoài và cụm văn bản nhật dụng đã học trong sách giáo khoa lớp 8.
Ôn lại những tri thức về văn bản thông báo: Mục đích yêu cầu, cấu tạo của một thông báo.
Nâng cao năng lực viết thông báo cho HS.
Hệ thống hoá các kiến thức và kỹ năng phần TLV đã học trong năm.
Nắm chắc khái niệm và biết cách viết văn bản thuyết minh – biết cách kết hợp miêu tả, biểu cảm trong tự sự; tự sự, miêu ta,û biểu cảm trong nghị luận.
Tiết 137:	Tổng kết phần văn (Tiếp theo)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
II.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
* Những điều cần lưu ý: 
1/ Củng cố hệ thống kiến thức các văn bản văn học nước ngoài. Để làm được điều này giáo viên cần hướng dẫn học sinh chuẩn bị: Bảng thống kê (làm tại nhà). Bảng thống kê theo các mục: Tên văn bản, tên tác giả, tên nước, thế kỷ, thể loại, nội dung chủ yếu nghệ thuật đặc sắc. 
Chọn đọc thuộc hai đoạn văn ở hai văn bản khác nhau, mỗi đoạn khoảng 10 dòng.
2/ Nhắc lại chủ đề của ba văn bản nhật dụng + phương thức biểu đạt chủ yếu của mỗi văn bản. (Bảng thống kê)
Ổn định lớp 
Kiểm tra bài cũ :
* Kiểm tra bài chuẩn bị của học sinh.
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ1: Hướng dẫn HS trình bày bảng thống kê tác phẩm văn học nước ngoài đã học.
+ Hỏi: Dựa vào bảng thống kê, em hãy cho biết các tác phẩm trên xuất hiện vào thời gian nào? Thuộc các nước? Thể loại?
HĐ2: Hướng dẫn HS khái quát một số nét về nội dung tư tưởng, nghệ thuật đặc sắc của các tác phẩm.
+ Hỏi: Hãy nêu nghệ thuật đặc sắc, chủ đề của truyện “Cô bé bán diêm”.
+ Trong bốn văn bản trên văn bản nào phê phán lối sống xa thực tế, ảo tưởng? Dựa vào đâu em trả lời như vậy? 
+ Tìm các chi tiết trong: “Cô bé bán diêm”.
+ Nêu các nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích “Hai cây thông” 
+ Sự kết hợp giữa kể tả với biểu cảm còn thể hiện ở tác phẩm nào? 
HĐ3: Cho hai học sinh đọc thuộc hai đoạn văn đã chọn.
Tuyên dương HS trả lời xuất sắc. 
HĐ4: Kể tên các văn bản nhật dụng đã học ở lớp 8.
Hướng dẫn HS nhắc lại chủ đề từng văn bản nhật dụng đã học. 
Hỏi: Em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
Nếu trong gia đình có người hút thuốc lá em sẽ nói gì với họ? 
HĐ5: Hướng dẫn HS nhắc phương thức biểu đạt chủ yếu của từng văn bản nhật dụng.
Hãy nêu tác dụng của sự kết hợp khéo léo giữa phương thức biểu đạt nghị luận với tự sự và thuyết minh trong văn bản “Bài toán dân số”.
. Dựa vào bản thống kê đã chuẩn bị lần lượt trình bày từng văn bản (theo đề mục).
. Trả lời: Các tác phẩm đều từ cuối TK XVI đến TK XX.
Các tác phẩm thuộc các nước Âu Mỹ.
_ Thể loại: Truyện, kịch, văn nghị luận.
. Lần lượt trả lời các câu hỏi.
. Theo ghi nhớ SGK-68.
. Qua những chi tiết mô tả hành động của Đôn-Ki-Hô-Tê, phê phán lối sống xa rời thực tế, ảo tưởng.
+ Nghệ thuật miêu tả hết sức sinh động bằng ngòi bút đậm chất hội hoạ.
+ Sự kết hợp giữa kể với miêu tả và biểu cảm. 
. Đọc thuộc, diễn cảm đoạn văn đã chọn à Vì sao chọn đoạn văn đó? 
. Nhận xét đoạn văn bạn đã chọn và cách đọc của bạn.
_ Kể tên các văn bản nhật dụng.
. Nêu chủ đề các văn bản nhật dụng. 
+ Văn bản “Thông tin ...” 
+ Văn bản “Ôn dịch thuốc lá” 
. Trả lời các câu hỏi. 
Tổng kết phần văn (tt).
I/ Văn học NN: (Bảng thống kê_ GV đã lập sẵn vào bảng phụ hoặc sử dụng đèn chiếu).
II/ Văn bản nhật dụng: (Theo bảng thống kê chuẩn bị sẵn) 
Dặn dò:
1/ Học bài: 
_ Đọc lại các văn bản.
_ nắm chắc nội dung, nghệ thuật của từng văn bản. 
2/ Soạn bài: 
_ Đọc và trả lời 3 câu hỏi trang 148, 149.
_ Học thuộc các nội dung trả lời trên.
Tiết 138:	Luyện tập 
Làm văn bản thông báo 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
II.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Ổn định lớp 
Kiểm tra bài cũ :
* Lưu ý: Hướng dẫn HS phải chuẩn bị bài ở nhà _ ôn tập tri thức về văn bản thông báo. 
* Kiểm tra bài chuẩn bị của HS.
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ1: Hướng dẫn HS ôn tập tri thức về văn bản thông báo. 
HĐ2: Luyện tập.
_ Hướng dẫn HS giải các bài tập.
+ Bài 1: 
. Chọn văn bản.
. Trả lời câu hỏi. 
+ Bài 2: 
_ Hướng dẫn HS đọc thầm văn bản thông báo phát hiện và chữa lỗi. Gợi ý câu hỏi.
. Thông báo đủ các mục chưa ? 
. Nội dung công việc cần thông báo đầy đủ chưa ?
. Lời văn thông báo có sai sót gì không ?
. Hướng dẫn HS bổ sung các mục cho hoàn chỉnh. 
+Bài 3: 
_ Hướng dẫn HS nêu yêu cầu của bài 3. 
. Hướng dẫn tìm các tình huống cần viết thông báo. 
Bài 4: 
_ Hướng dẫn HS chọn 1 trong các tình huống đã nêu ở BT3, viết thông báo.
. Gọi HS đọc thông báo vừa viết.
. Cho HS nhận xét góp ý. 
. Giáo viên đánh giá. 
* Củng cố: Nêu rõ các mục cần có trong một văn bản thông báo.
_ Lần lượt trả lời các câu hỏi đã chuẩn bị. (Mục I _ SGK).
_ 3 HS làm 3 ý.
_ Nêu rõ ai thông báo? 
Thông báo cho ai? Thông báo về việc gì? 
Nội dung cần thông báo? 
Nếu tường trình (b) trình bày sơ lược cách làm văn bản tường trình.
_ Các mục thiếu ...
_ Nội dung thông báo ... 
_ Lời văn 
_ Các nhóm thảo luận.
_ Cử đại diện phát biểu. 
_ Lớp bổ sung.
_ Từng HS được viết thông báo .
_ Nghe - nhận xét, góp ý.
Dựa vào bài học để trả lời.
I/ Lý thuyết: 
II/ Luyện tập: 
Bài 1/149 (HS tự làm) 
Bài 2/150 (HS tự làm)
Bài 3/150 (Làm miệng HS tự ghi)
Bài 4/150 (HS tự viết vào tập)
* Dặn dò:
_ Học nắm chắc lý thuyết. 
_ Tập viết thông báo.
_ Đọc và chuẩn bị tiết ôn tập làm văn.
Tiết 139:	Ôn tập phần tập làm văn 
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS 
* Lưu ý: Tiết này chủ yếu ôn tập: Văn bản thuyết minh, hai kiểu kết hợp của văn bản tự sự và nghị luận.
. Dặn HS học và nắm vững các nội dung: chủ đề, tính thống nhất của chủ đề... Lập bảng hệ thống.
B. Lên lớp: 
* Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.
* Tiến hành giờ dạy.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ1: Hướng dẫn HS dựa vào bảng hệ thống đã chuẩn bị để trả lời câu hỏi Hệ thống hoá kiến thức.
Câu 1: Hướng dẫn HS trả lời bằng 2 câu hỏi.
Câu 3: Hỏi: Tóm tắt để làm gì? 
. Trong SGK có đoạn văn tóm tắt văn bản tự sự không? Ở bài nào? Bài nào có xen vào đoạn tóm tắt? 
Câu 4: Đọc câu hỏi
Câu 6, 7: Hướng dẫn trả lời.
Câu 11: Hướng dẫn HS ôn văn bản tường trình và thông báo. Nêu sự khác nhau giữa chúng.
HĐ2: Hướng dẫn HS giải câu 2
Bước 1: Nêu câu chủ đề: “ Em rất thích đọc sách”. Hướng dẫn HS viết đoạn văn.
Bước 2: Cho câu chủ đề: “Mùa hè thật hấp dẫn” Hướng dẫn HS viết đoạn văn.
HĐ3: (Câu 5) Hướng dẫn HS viết đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm – GV nêu tình huống. 
HĐ4: (Câu 8) Hướng dẫn HS ôn các kiểu thuyết minh.
Bước 1: Thuyết minh đồ dùng đồ vật. 
Bước 2: Thuyết minh về một phương pháp.
Bước 3: Thuyết minh 
danh lam thắng cảnh.
Bước 4: Thuyết minh 
về một loài động vật, thực vật.
Bước 5: Thuyết minh 
về một hiện tượng tự nhiên.
HĐ5: (Câu 9) Hướng dẫn ôn tập luận điểm.
HĐ6: ( Câu 10) Nêu 1 luận điểm.
Vd: Câu luận điểm: “Con người ai cũng yêu quê hương của mình”.
_ Dựa vào bài chuẩn bị ôn lại lý thuyết.
_ Trả lời 2 ý của câu 1.
_ Nêu mục đích của tóm tắt.
_ Tìm các đoạn tóm tắt bài có xen đoạn tóm tắt.
_ Trả lời theo câu hỏi.
_ Dựa ghi nhơ ù- Trả lời.
_ Nắm rõ văn bản tường trình, thông báo.
_ Phân biệt tường trình và thông báo.
_ Viết doạn văn.
_ Triển khai đoạn văn: Vì sao thích đọc sách? ( Thuật, những cảm xúc thích thú khi đọc sách hoặc kể lại quá trình đến với sách).
_ Từ tình huống GV cho HS dựng đoạn văn.
_ Nêu rõ bố cục cho đề bài này có nội dung: 
_ Nêu các đề mục của bố cục:
_ Bố cục bài thuyết minh này cần nêu những vấn đề: 
_ Bố cục bài thuyết minh này cần nêu những vấn đề: 
_ Hs tự làm bài ở nhà.
_ HS nối tiếp câu có yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm à HS viết 1 số câu miêu tả quê hương và câu kể về kỷ niệm gắn bó với quê hương àCảm nghĩ về quê hương.
I/ Lý thuyết:
( Dựa vào bảng hệ thống đã chuẩn bị sẵn) 
II/ Luyện tập: 
_ 2/151 (HS tự viết vào tập) 
_ 5/151 (HS viết – GV gọi trả lời miệng).
_ 8/151 (Gọi 5 HS trình bày kiểu thuyết minh).
_ 10/151 (Gọi 2 HS làm trên bảng, lớp làm vào tập).
* Dặn dò: 
_ Ôn lại lý thuyết.
_ Luyện viết văn bản thuyết minh.
@?@?@?@?&@?@?@?@?

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an ki 2van 8duoc.doc