Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 1 đến tuần 5

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 1 đến tuần 5

Tuần 1- tiết 1,2

Bài 1: TÔI ĐI HỌC

(Thanh Tịnh)

I. Mức độ cần đạt: Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của n.vật “tôi” trong một đoạn trích truyện có kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm

II. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng:

1. Kiến thức:

— Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “Tôi đi học”

— Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.

2. Kỹ năng:

— Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.

— Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.

III. Chuẩn bị:

1. GV: Sưu tầm một số tranh về ngày khai trường.

 Viết một số đoạn văn vào film trong.

2. HS: Đọc lại văn bản “Cổng trường mở ra” (Lí Lan – Ngữ văn 7, tập 1)

 Đọc kỹ văn bản “Tôi đi học”, trả lời câu hỏi 1, 2, 3.

 

doc 42 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 650Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 1 đến tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15.08.2011
Tuần 1- tiết 1,2
Bài 1:	TÔI ĐI HỌC
(Thanh Tịnh)
Mức độ cần đạt: Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của n.vật “tôi” trong một đoạn trích truyện có kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm
Trọng tâm kiến thức, kỹ năng: 
Kiến thức:
Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “Tôi đi học”
Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
Kỹ năng:
Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
Chuẩn bị:
GV: Sưu tầm một số tranh về ngày khai trường.
	 Viết một số đoạn văn vào film trong.
HS: Đọc lại văn bản “Cổng trường mở ra” (Lí Lan – Ngữ văn 7, tập 1)
	 Đọc kỹ văn bản “Tôi đi học”, trả lời câu hỏi 1, 2, 3.
Tiến trình lên lớp:
Giới thiệu bài: Trong cuộc đời của mỗi con người, những kỉ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt là những kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên. Truyện ngắn “Tôi đi học” đã diễn tả những kỉ niệm s.sắc ấy của một thời tuổi thơ Thanh Tịnh. Văn bản “Tôi đi học” sẽ giúp ta thấy rõ điều đó.
Tiến trình tổ chức các hoạt động Dạy – Học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
? Hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả Thanh Tịnh.
GV: Thanh Tịnh là nhà văn có s.tác từ trước CMT8 ở các thể loại thơ truyện; Sáng tác của ông thường toát lên vẻ đẹp đằm thắm, tình cảm êm dịu, trong trẻo
? Em cho biết hoàn cảnh ra đời của văn bản?
“Tôi đi học” in trong tập “Quê mẹ” (1941)
? Em có nhận xét gì về trình tự đoạn trích?
Trình tự sự việc trong đoạn trích: từ thời gian và không khí ngày tựu trường ở thời điểm hiện tại, nhân vật “tôi” hồi tưởng về kỉ niệm ngày đầu tiên đi học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản, GV hình thành cho HS kỹ năng suy nghĩ, tìm kiếm và quyết định bằng PP đóng vai (đọc VB), PP học tập hợp tác nhóm (suy nghĩ, tìm kiếm và quyết định)
GV h.dẫn HS đọc vb: chậm, dịu, hơi buồn, sâu lắng.
GV đọc mẫu 1 đoạn, 2 em HS đọc tiếp 
? Hãy tìm bố cục của vb & nêu ý chính của mỗi đoạn.
Đ1: Từ đầu “lướt ngang trên ngọn núi”: Cảm nhận của “Tôi” trên con đường tới trường.
Đ2: Tiếp theo “được nghỉ cả ngày nữa”: Cảm nhận của “Tôi” lúc ở sân trường.
Đ3: Phần còn lại: Cảm nhận của “Tôi” trong lớp học. 
? Từ bố cục và ý chính của mỗi phần, em hãy nêu chủ đề chính của vb (ý nghĩa văn bản) 
(HS thảo luận – film trong)
Những cảm nhận của n.v“Tôi”trong ngày đầu tiên tới trường (buổi tựu trường đầu tiên sẽ mãi không thể nào quên trong kí ức của nhà văn Thanh Tịnh)
GV lưu ý HS một số chú thích: 1,2,3,4.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích, GV hình thành cho HS kỹ năng tìm kiếm, phân tích, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, học tập hợp tác.
GV: “Tôi đi học” thuộc kiểu văn bản tự sự, là một truyện ngắn có bố cục theo dòng hồi tưởng, cảm xúc của n.v “tôi”; qua dòng hồi tưởng mà bộc lộ cảm xúc, lời kể giàu chất thơ nên còn gọi là truyện ngắn trữ tình.
? Kỉ niệm ngày đầu đến trường của n.v “tôi” gắn với th.gi, kh.gian nào? (HS phát hiện, GV x.định trên film trong).
? Vì sao kh.gian & th.gian ấy trở thành kỉ niệm trong tâm trí t.giả?
Đó là thời điểm & nơi chốn quen thuộc, gần gũi, gắn liền với tuổi thơ of t.giả ở quê hương.
Đó là lần đầu tiên được cắp sách tới trường
 T.giả là người yêu q.hương tha thiết.
? Khi nhớ về kỉ niệm of buổi đầu tựu trường đầu tiên, tâm trạng of t.giả được diễn tả qua nhg từ ngữ nào? 
(HS phát hiện, GV gạch chân trên film trong).
Lòng tôi lại nao nứcNhững cảm giác trg sáng nảy nởLòng tôi lại tưng bừng rộn rã
? T.giả diễn tả tâm trạng of n.v “tôi” bằng những từ ngữ như thế nào? Đó là tâm trạng gì?
(HS phát hiện, GV gạch chân trên film trong).
GV: Những k.niệm of buổi đầu t.trường đầu tiên of n.v “tôi” mặc dù chưa được ghi lên giấy nhưng n.v “tôi” k.định đó là những kỉ.niệm đẹp khg thể nào quên được
? Những kỉ niệm đó làm cho “tôi” có những cảm nhận ntn? (gợi ý: trên con đường tới trường, cảnh vật xq, trang phục)
Con đườg quen đi lại lắm lần  tự nhiên thấy lạ.
Cảnh vật t.đổi như chính lòng tôi đang có sự t.đổi
Không lội qua sông, không đi ra đồng 
Thấy mình trang trọng và đứng đắn
Cẩn thận, nâng niu mấy quyển vở, vừa lúng túng, vừa muốn thử sức và khẳng định chính mình
? Vì sao n.v “tôi” có những cảm nhận như thế?
(HS th.luân)
? T.giả sử dụng NT gì để thể hiện tâm trạng của nhân vật “tôi”?
? Qua cảm nhận ấy, em hiểu thêm gì về n.vật?
TIẾT 2: HS đọc đ.2
? T.giả đã cảm nhận ntn cảnh trước sân trg làng Mĩ Lí?
(HS phát hiện chi tiết, GV gạch chân trên film trong).
? Cảnh trường ML khi chưa đi học được t.giả cảm nhận như thế nào?
(HS phát hiện chi tiết, GV gạch chân trên film trong).
? T.giả có dụng ý gì khi dùng phép so sánh ở đây?
? Từ cảm nhận về ngôi trường, trong lòng t.giả có những cảm xúc ntn?
Lòng tôi đâm ra lo sợ.
? Ngoài ra, n.vật “tôi” còn c.nhận được điều gì về bạn bè?
(HS phát hiện chi tiết, GV gạch chân trên film trong).
? Hình ảnh ss trên có ý nghĩa ntn? (HS th.luận)
? Tiếng trống trường đầu tiên đã để lại trong lòng n.vật “tôi” những cảm nhận ntn?
Cảm thấy chơ vơ, lúng túng, vụng về.
? Tâm trạng của nhân vật “tôi” được thể hiện ntn khi nghe ông đốc gọi tên?
(HS phát hiện chi tiết, GV gạch chân trên film trong).
? Khi xếp hang vào lớp, tâm trạng của nhân vật “tôi” được thể hiện ntn?
Dúi đầu vào lòng mẹ  khóc nức nở
? Em hiểu ntn về tiếng khóc ấy? (HS th.luận)
? Em có n.xét gì về cách sử dụng từ ngữ để thể hịên những cảm xúc of nhân vật “tôi”?
? Qua đó, em hiểu được điều gì về nhân vật “tôi”
HS đọc doạn cuối.
? Vì sao khi xếp hàng vào lớp, nhân vật “tôi” cảm thấy “chưa lần nào xa mẹ như lần này”?
Vì nv “tôi”cảm nhận sự đ.lập của mình khi đi học.
? Khi bước vào lớp học, nv “tôi” có những c.giác gì?
? Vì sao nhân vật “tôi”có những cảm giác như thế?
(HS th.luận)
? Những cảm giác đó thể hiện t.cảm gì của t.giả?
? Đoạn cuối v.bản có 2 chi tiết:
Một con chim liệng  Tôi đưa mắt thèm thuồng nhìn theo cánh chim.
Tiếng phấn của thầy  lẩm nhẩm đánh vần đọc
Những chi tiết đó nói thêm điều gì về nhân vật “tôi”?
Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết, GV hình thành cho HS kỹ năng hợp tác, kỹ năng ra quyết định, đạt mục tiêu.
? Em có n.xét gì về bố cục của tr.ngắn?
? Việc sử dụng các y.tố kể, tả, b.cảm có td ntn?
? Qua dòng hồi tưởng, em thấy được cảm xúc của nv “tôi” ntn? Từ đó, em hiểu gì về nhân vật “tôi”?
Hoạt động 5: Hướng dẫn luyện tập, GV hình thành cho HS kỹ năng tư duy sáng tạo, kỹ năng hợp tác, kỹ năng ra quyết định, đạt mục tiêu.
Bài 1: HS thực hiện theo nhóm.
HOẠT ĐỘNG 6: Hướng dẫn h.tập ở nhà
Đọc lại VB, học – hiểu n.dung VB, học kĩ phần III.
Đọc lại các VB (c.đề g.đình và nhà trường) đã học.
Ghi lại những ấn tượng, cảm xúc của bản thân về một ngày tựu trường mà em nhớ nhất.
Làm b.tập2 (SGK,tr.9); b.tập2 (sách BTNV,tr.3)
Vẽ sơ đồ SGK,tr.10 & tr.bày cách hiểu về sơ đồ.
Sơ lược về t.giả – t.phẩm.
Tác giả:
Thanh Tịnh (1911–1988), tên Trần Văn Ninh, quê ngoại ô TP.Huế.
Sáng tác của ông thường toát lên vẻ đẹp đằm thắm, tình cảm êm dịu, trong trẻo.
Văn bản: In trong tập “Quê mẹ” (1941)
Đọc - hiểu văn bản
Phân tích.
Cảm nhận của n.vật “tôi” trên con đường tới trường.
Từ láy, hình ảnh trong sáng, vui tươi, gợi cảm.
Cảm giác vui, nao nức.
Nghệ thuật so sánh
Tâm trạng hồi hộp, cảm giác ngỡ ngàng
 N.vật “tôi” tự thấy mình đã lớn lên, là người có chí h.tập ngay từ ngày học đầu tiên.
Cảm nhận của n.vật “tôi” lúc ở sân trường.
Phép so sánh → K.khí ngày khai trường & t.cảm của t.giả đối với mái trường tuổi thơ.
Cách m.tả tâm trạng bằng những h.ảnh s.động & giàu c.xúc
 Cảm giác bỡ ngỡ, e sợ nhưng có dấu hiệu trưởng thành trong nhận thức & tình cảm ngay từ trong ngày học đầu tiên.
Cảm nhận của nhân vật “tôi” trong lớp học.
	Tình cảm trong sáng, tha thiết: yêu th.nhiên, yêu tuổi thơ, yêu cả học hành để trưởng thành.
Tổng kết.
Nghệ thuật:
Truyện có bố cục theo dòng h.tưởng, cảm xúc of nhân vật “tôi”.
Các y.tố kể, tả, b.cảm có sự kết hợp hài hoà tạo nên chất trữ tình cho truyện.
Nội dung:
 	Tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên. Qua đó, ta thấy đựơc t.yêu q.hương, sự trân trọng sách vở; tình bạn bè, thầy cô, lớp học of t.giả.
Luyện tập:
Bài 1: HS thực hiện theo nhóm. (Th.gian: 5ph)
Bài tham khảo (film trong)
Đọc tr.ngắn “Tôi đi học” of Thanh Tịnh, trong tôi như sống lại bao k.niệm thời thơ ấu. K.niệm ấy cũng như “Tôi đi học” of Thanh Tịnh, vừa nhẹ nhàng sâu lắng mang nhiều dư vị, vừa man mác, vừa trong trẻo dịu êm, vừa ngọt ngào quyến luyến  đ.biệt và đáng nhớ hơn cả chính là t.trạng, c.xúc về ngày tựu trường đầu tiên.
 “Tôi đi học” quả là có sức cuốn hút đ.với tôi qua dòng c.xúc sâu lắng của nv “tôi” – một c.xúc thật nhẹ nhàng nhưng rất khó phai được thể hiện trong hồi tưởng of t.giả. Từ h.tại mà nhớ về dĩ vãng, cách kết hợp phép ss giàu sức g.cảm, cách v.dụng hài hòa y.tố kể, tả, b.cảm cũng như cách thể hiện t.trạng, c.giác của nv đã giúp cho tôi khám phá được những nét rất riêng của Thanh Tịnh.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 17.08.2011
Tuần 1- tiết 3
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ.
Mức độ cần đạt: 
Phân biệt được các cấp độ k.quát về nghĩa t.ngữ 
Biết vdụng hiểu biết về cấp độ k.quát về nghĩa t.ngữ vào đọc – hiểu và tạo lập VB.
Giáo dục cho HS một số kỹ năng sống: suy nghĩ, tư duy, sáng tạo. 
Trọng tâm kiến thức, kỹ năng
Kiến thức: các cấp độ k.quát về nghĩa t.ngữ
Kỹ năng: thực hành so sánh, phân tích các cấp độ k.quát về nghĩa t.ngữ
Chuẩn bị:
GV: Vẽ sơ đồ SGK tr.10 (film trong)
HS: Thực hịên yêu cầu của GV trong bài học trước.
Lên lớp.
KT việc soạn bài của HS (5 – 8 em)
GT bài mới: Ngoài q.hệ đồng nghĩa, trái nghĩa, từ ngữ còn có nhiều mối q.hệ khác. Đó là những q.hệ nào? Ch.ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài “Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.”
Tổ chức các hoạt động Dạy - Học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HS
NỘI DUNG
Hoạt động1:HS q.sát sơ đồ (đ.chiếu) và trả lời câu hỏi:
? Hãy trình bày cách hiểu của em về mối q.hệ nghĩa của các từ ngữ trong sơ đồ.
(HS th.luận và trình bày, th.gian: 5ph. GV cho nhận xét, bổ sung & GV chốt ý)
THÚ
CÁ
CHIM
ĐỘNG VẬT
VOI, HƯƠU SÁO, TU HÚ CÁ RÔ, CÁTHU.
Nghĩa của từ “động vật”: rộng hơn nghĩa của các từ “ thú, chim, cá”.
Nghĩa của các từ “thú, chim, cá” rộng hơn nghĩa của các từ “ voi, hươu, sáo, tu hú, cá rô, cá thu”
? Từ những n.xét trên, em hiểu ntn về cấp độ kh.quát of nghĩa từ ngữ?
Nghĩa of một từ ngữ có thể rộng hơn (kh.quát hơn) hoặc ... những ví dụ sau đây:
Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà,	
 Cỏ cây chen lá, đá chen hoa.
 Lom khom dưới núi tiều vài chú,
 Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
Gió đùa rì rào
 Lá reo xào xạc
 Lộp độp mưa rơi
 Ào ào mưa xối. 
Giới thiệu bài mới: Tiếng Việt có tính thống nhất cao được thể hiện qua lớp từ ngữ toàn dân. Tuy nhiên, từng địa phương, từng vùng cũng có sự khác biệt về từ ngữ qua ngữ âm, từ vựng. Sự khác biệt đó thể hiện như thế nào, bài học hôm nay sẽ giúp ta thấy rõ điều đó.
Hoạt động Dạy - Học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1
GV: Những từ được phổ biến trong toàn dân gọi là từ toàn dân. Vậy, từ t.dân có những ch.mực nào? (HS thảo luận)
Là những từ có tính chất văn hoá cao, được sử dụng rộng rãi trong cả nước (t.phẩm văn học, văn bản hành chính)
Ví dụ: (đèn chiếu)
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào.
? Bắp, bẹ, ngô là 3 từ đồng nghĩa. Trong 3 từ, từ nào được dùng rộng rãi trong toàn dân? Từ nào chỉ sử dụng ở một số địa phương?
(HS xác định, HS khác x.định trên film trong)
? Từ VD, em rút ra n.xét gì về từ ngữ đ.phương?
HOẠT ĐỘNG 2 
HS đọc VD.a.II (đ.chiếu) và th.luận c.hỏi sau:
? Những từ in đậm đều có chung một nghĩa là mẹ (mẹ, mợ). Vì sao trong đoạn văn có chỗ t.giả dùng mẹ, có chỗ t.giả dùng mợ?
Dùng mẹ để m.tả những suy nghĩ của nhân vật (dùng cho văn bản → từ ngữ toàn dân)
Dùng mợ để nhân vật xưng hôđúng với đối tượngvà hoàn cảnh giao tiếp (t.lớp XH trung lưu)
? Trong XHPK, mỗi tầng lớp có một cách gọi người mẹ khác nhau. Em hãy cho một số VD.
HS đọc VD.b.II (đ.chiếu) 
? Các từ “ngỗng”, “trúng tủ” có nghĩa là gì?
? Tầng lớp XH nào hay dùng những từ ngữ này?
? Từ VD a, b.II, em hiểu ntn về biệt ngữ xã hội?
HOẠT ĐỘNG 3
GV cho HS đọc VD (đ.chiếu)
? Khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, em cần lưu ý điều gì?
? Vì sao không nên lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội?
? Làm thế nào để tránh việc lạm dụng ấy?
? Vì sao trong văn thơ, các t.giả thường sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội?
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Tìm một số từ ngữ địa phương và nêu từ toàn dân tương ứng (ví dụ: Choa, nhá, thẹn →Trung Bộ; Bự, mắc cỡ, té →Nam Bộ)
(HS thực hiện theo nhóm)
Bài 2: Tìm từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. Đặt câu.
(HS thực hiện theo nhóm)
Sao cậu học gạo thế?
Phải học hết, không nên học tủ.
Thà bị điểm kém còn hơn là quay bài của bạn.
Đại ca có khoẻ không?
Nó đẩy con xe với giá khá hời.
HS tự đặt câu (h.động nhóm)
Viêm màng túi: hết tiền 
Tụng kinh: học thuộc lòng
Xạc: phê bình hoắc trách mắng gay gắt
Bài 3: Chọn ý: nên dùng hay không nên dùng 
Nên dùng từ địa phương: câu a, d.
Không nên dùng từ địa phương: câu b, c, e, g.
HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn học tập ở nhà.
Học thuộc nội dung 1, 2, 3.
Làm BT 4, 5 tr.59
Trả lời câu hỏi 1, 2 ( I ); câu a, b, 2 ( II )
Bài học.
Từ ngữ địa phương.
	Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng trong một số địa phương nhất định.
Biệt ngữ xã hội.
	Biệt ngữ xã hội là từ ngữ chỉ sử dụng trong một số tầng lớp xã hội nhất địmh.
Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
Phù hợp với tình huống giao tiếp,
Tránh lạm dụng, có thể thay từ ngữ t.dân có ý nghiã tương đương.
Dùng trong v.thơ sẽ làm tăng sắc thái đ.phương và tầng lớp XH.
Luyện tập.
	Bài 1: 
Nghệ Tĩnh
Nhút: một loại dưa muối.
Tắc: một loại quả họ quit.
Chẻo: một loại nước chấm.
Ngái: xa.
Chộ: thấy
Nam bộ
Mận: quả doi
Thơm: quả dứa.
Cá lóc: cá quả
Thừa Thiên - Huế 
Vẽ: chỉ dẫn
Kị: ngày giỗ
Bọc: cái túi áo
Sưu tầm thơ ca có TNĐP
Nuôi lợn thì phải vớt bèo. (m.Bắc)
Lấy vợ thì phải nộp cheo cho làng.
Lấy vợ không heo, mười cheo cũng mất. (m.Nam)
Gan chi gan rứa mẹ nờ, 
Mẹ rằng cứu nước mình nhờ chi ai. (m.Trung)
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 10. 09.
Tuần 5- tiết 19
TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ.
Mục tiêu bài học.
Kiến thức:
Nắm được các yêu cầu tóm tắt một văn bản tự sự.
Trọng tâm: Giúp HS nắm được mục đích và cách thức tóm tắt một văn bản tự sự 
Tư tưởng:
Nhận biết được các tóm tắt văn bản.
Kỹ năng:
Đọc- hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự
Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết .
Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng.
Giáo dục cho HS một số kỹ năng sống: kỹ năng ứng xử cá nhân, kỹ năng tư duy
Chuẩn bị:
GV: Tóm tắt v.bản Sơn Tinh Thuỷ Tinh, Dế Mèn phiêu lưu kí, Quan Âm Thị Kính trên film trong.
HS: Soạn bài tốt theo hướng dẫn của GV.
Tiến trình lên lớp.
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.
Thế nào là liên kết đoạn văn?
Dùng phương tiện nào để liên kết đoạn văn?
Từ ngữ.
Câu 
Chọn câu A và B.
Giới thiệu bài mới.
Tóm tắt là một kĩ năng rất cần thiết trong cuộc sống, học tập và ng.cứu. Nó giúp ta tiếp nhận thông tin nhiều hơn; đăc biệt trước một tác phẩm
Hoạt động Dạy - Học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: 
? Trong t.phẩm tự sự, y.tố nào q.trọng nhất?
? Ngoài nh.vật và sự việc, tác phẩm tự sự còn có những yếu tố nào ?
? Khi TTVBTS, em dựa vào những y.tố nào?
? Việc tóm tắt VB nhằm m.đích gì? Tóm tắt ntn?
(HS thảo luận)
Kể lại cốt truyện để người đọc hiểu được ND cơ bản của tác phẩm ấy.
Tóm tắt thật ngắn gọn ND chính bằng lời văn của mình.
? Từ những nhận xét trên, em hiểu ntn là TTVBTS?
? Khi TTVBTS, cần đảm bảo yêu cầu gì?
HOẠT ĐỘNG 2: 
* HS đọc VBTT truyện “S.Tinh, T.Tinh” 
(đèn chiếu)
? Dựa vào yếu tố nào để em biết được VB trên kể tóm tắt truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”?
? VBTT trên có nêu được c.đề của VB không?
? So sánh văn bản tóm tắt với văn bản truyện, em thấy văn bản tóm tắt khác ntn? 
(HS thảo luận, PP học tập hợp tác)
Độ dài: ngắn hơn rất nhiều.
Số lượng nhân vật và sự việc: ít hơn.
VBTT là lời văn của người viết.
? Vậy VBTT cần có những yêu cầu gì?
? Thực hiện việc TTVB, cần theo trình tự nào?
HOẠT ĐỘNG 4: Luyện tập.
GV cho HS thực hiện cá nhân bài tập 1 tr.29 sách BTNV
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn học tập ở nhà.
Làm BT 2, 3, 4 tr.29, 30 sách BTNV
Học kĩ ND bài học.
Soạn bài tập 1, 2, 3 tr.61, 62 như sau:
Nhóm 1, 2: B.1; Nhóm 3, 4: B.2; Nhóm 5, 6: B.3
Bài học.
Thế nào là tóm tắt VBTS?
	Là dùng lời văn của mình trình bày một cách ngắn gọn, trung thành ND chính của VB được tóm tắt.
Cách tóm tắt văn bản tự sự.
Các yêu cầu.
Đáp ứng m.đích và y.cầu tóm tắt.
Đ.bảo tính h.chỉnh, tính cân đối.
Các bước tóm tắt.
Đọc kĩ VB để nắm chắc ND c.đề.
L.chọn n.vật và s.việc q.trọng.
Sắp xếp các sự việc chính theo trình tự hợp lí.
Viết VBTT bằng l.văn của mình.
Luyện tập. 
Bài 1 tr.29 sách BTNV.
	Không phải là VBTT của VB “Lão Hạc”. Vì chưa thể hiện hết ND sự việc, chưa thể hiện được chủ đề của VB.
RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 5- tiết 20. Ngày soạn: 12. 09.
LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ.
Mục tiêu bài học.
Kiến thức:
Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng tóm tắt một văn bản tự sự.
Trọng tâm: HS biết cách tóm tắt VB theo các bước đã học
Tư tưởng: Nhận biết được các tóm tắt văn bản.
Kỹ năng:
Đọc – hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự
Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết.
Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng. 
Hình thành cho HS kỹ năng tìm kiếm, phân tích, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, học tập hợp tác.
Chuẩn bị:
GV: Văn bản tóm tắt BT1, 2 ( film trong )
HS: Soạn bài tốt theo nhóm theo hướng dẫn của GV.
Tiến trình lên lớp.
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.
Tóm tắt VBTS là gì?
Kể lại ngắn gọn nội dung văn bản.
Dùng lời văn của mình trình bày nội dung văn bản một cách ngắn gọn, trung thành với ND chính của Vb được tóm tắt.
Dùng lời văn của mình trình bày nội dung văn bản một cách ngắn gọn và sáng tạo nội dung Vb được tóm tắt.
Cần thực hiện mấy bước TTVBTS?
Hai bước. 
Ba bước. 
Bốn bước.
Năm bước.
Hoạt động Dạy - Học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: GV hướng dẫn HS thực hiện BT theo nhóm, PP học tập hợp tác
Thời gian thảo luận:7 phút
Thời gian tr.bày: 3 phút
Nhận xét, bổ sung: 5phút
HOẠT ĐỘNG 2: GV cho HS thực hiện cá nhân, hình thành cho HS kỹ năng tư duy sáng tạo, kỹ năng hợp tác, kỹ năng ra quyết định, đạt mục tiêu.
HOẠT ĐỘNG 3
Hướng dẫn học tập ở nhà.
Tập tóm tắt lại các văn bản của BT1, BT2.
Đọc hai VBTT (đọc thêm)
Bài tập 1: 
Bản liệt kê đã nêu lên đầy đủ sự việc và nhân vật chính của văn bản “ Lão Hạc” nhưng khá lộn xộn, thiếu mạch lạc.
Cần sắp xếp lại theo thứ tự hợp lí như sau: 
	b-a-d-c-g-e-i-h-k.
Viết văn bản tóm tắt (khoảng 10 dòng)
	Lão Hạc là một người nông dân nghèo nhưng có lòng tự trọng và rất giàu tình cảm. Khi người con trai duy nhất của lão phẫn chí bỏ đi đồn điền cao su, lão luôn bị dằn vặt vì chưa làm tròn bổn phận của người cha. Giờ đây, người bạn tâm tình duy nhất của lão là con chó vàng cũng bị lão bán vì muốn giữ nguyên mảnh vườn cho con. Gom góp số tiền ít ỏi ấy gửi ông giáo và nhờ ông giáo giữ hộ mảnh vườn, lão sống lay lắt vất vưởng nhưng không làm phiền lụy đến ông giáo. Rồi một hôm, lão xin Binh Tư ít bả chó, nói tránh đi ý định của mình. Binh Tư kể lại chuyện ấy, ông Giáo dường như bị “ xốc” vì thất vọng. Nhưng khi tận mắt chứng kiến cái chết của lão Hạc, ông Giáo và Binh Tư mới hiểu rõ nguyên nhân cái chết đau đớn như thế.
Bài tập 2:
	Buổi sáng hôm ấy, cháo chín, chị Dậu ngả mâm bát múc ra la liệt. Anh Dậu vẫn ốm, còn đang yếu, run rẩy cất bát cháo, mời kề đến miệng thì tên cai lệ và người nhà lí trưởng sầm sập tiến vào với những lời lẽ, hành động bất nhân. Mặc dù chị Dậu van xin, hai tên tay sai đó vẫn sấn sổ vào trói anh Dậu. Tức quá, không chịu được, chị Dậu chống trả quyết liệt. Chị Dậu túm lấy cổ tên cai lệ, ấn dúi ra cửa, hắn ngã chỏng quèo. Tiện tay, chị túm lấy tóc tên người nhà lí trưởng, lẳng một cái, hắn ngã nhào ra thềm. Anh Dậu sợ quá, trách vợ nhưng chị vẫn chưa nguôi cơn giận.
Bài tập 3: Gợi ý.
Hai văn bản khó tóm tắt vì là những Vb trữ tình, chủ yếu mtả dbiến trg đ.sống nội tâm của nh.vật, ít các sự kiện được kể lại.
Muốn tóm tắt thì trên thực tế phải viết lại truyện. Điều này rất khó khăn, cần có th.gian và vốn sống cần thiết mới thực hiện được.
HS tham khảo – so sánh (film trong)
Những chi tiết chính
Chồng đang ốm nặng, chị Dậu chuẩn bị cho chồng ăn cháo thì cai lệ và người nhà lý trưởng sầm sập đến đòi tiền sưu.
Tên cai lệ quát tháo om sòm khiến anh Dậu lăn đùng ra phản vì sợ.
Chị Dậu thảm thiết van xin cho gia đình chị khất tiền sưu.
Cai lệ không nghe, nhẫn tâm đánh chị Dậu và sấn tới trói anh Dậu mang đi.
Chị Dậu tức quá cự lại và nghiến răng thách thức.
Anh Dậu sợ quá trách vợ nhưng chị vẫn chưa nguôi cơn giận.
RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 6- tiết 21. Ngày soạn: 14. 09.
TRẢ BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 1

Tài liệu đính kèm:

  • docVAN8-1.2.3.4-MOI SOAN.doc