Giáo án Ngữ văn 8 - Từ tuần 34 đến 37

Giáo án Ngữ văn 8 - Từ tuần 34 đến 37

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

- Giúp HS:

 + Hệ thống hoá những kiến thức văn học – văn bản thơ; khắc sâu kiến thức giá trị tư tưởng – nghệ thuật vào những văn bản tiêu biểu.

 + Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của cụm văn bản nghị luận đã học, nắm được giá trị tư tưởng – thẩm mĩ đặc sắc, những nét chung và riêng của chúng về phương diện thể hiện, ngôn ngữ.

 + Hệ thống hoá, nắm vững giá trị nội dung, nghệ thuật tiêu biểu của cụm văn bản tác phẩm văn học nước ngoài.

- Tích hợp: văn nghị luận hiện đại ở lớp 7, cụm tác phẩm VHNN với phần TLV ở văn bản lập luận, giải thích, chứng minh.

- Rèn kỹ năng học thuộc lòng, tổng hợp, so sánh, phân tích, chứng minh, hệ thống hóa, sơ đồ hóa trong một bài ôn tập văn học.

B. CHUẨN BỊ:

 - Giáo viên: Lập bảng hệ thống

 - Học sinh: Đọc lại các văn bản học, chú ý phần kết quả cần đạt và ghi nhớ

 Soạn theo câu hỏi SGK

 

doc 8 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 819Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Từ tuần 34 đến 37", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:	Ngày soạn:
Tiết:	Ngày dạy:
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
- Giúp HS:
	+ Hệ thống hoá những kiến thức văn học – văn bản thơ; khắc sâu kiến thức giá trị tư tưởng – nghệ thuật vào những văn bản tiêu biểu.
	+ Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của cụm văn bản nghị luận đã học, nắm được giá trị tư tưởng – thẩm mĩ đặc sắc, những nét chung và riêng của chúng về phương diện thể hiện, ngôn ngữ.
	+ Hệ thống hoá, nắm vững giá trị nội dung, nghệ thuật tiêu biểu của cụm văn bản tác phẩm văn học nước ngoài. 
- Tích hợp: văn nghị luận hiện đại ở lớp 7, cụm tác phẩm VHNN với phần TLV ở văn bản lập luận, giải thích, chứng minh.
- Rèn kỹ năng học thuộc lòng, tổng hợp, so sánh, phân tích, chứng minh, hệ thống hóa, sơ đồ hóa trong một bài ôn tập văn học. 
B. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên:	Lập bảng hệ thống
	- Học sinh: 	Đọc lại các văn bản học, chú ý phần kết quả cần đạt và ghi nhớ
	Soạn theo câu hỏi SGK	
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG GHI
Hoạt động 1: Khởi động
Nhằm giúp các em hệ thống lại toàn bộ phần văn bản đã học ở HK2 1 cách hệ thống à tiết ôn tập tổng kết phần văn
Nghe
Hoạt động2: HD ôn tập phần VB thơ
I. VĂN BẢN THƠ
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 1 ở SGK/130
Đọc câu hỏi 1
- Yêu cầu HS vẽ bảng thống kê theo mẫu. Tên văn bản, tên tác giả, thể loại, nội dung và nghệ thuật
Nghe
Thực hiện theo yêu cầu hướng dẫn GV
TÊN VĂN BẢN
TÁC GIẢ
THỂ LOẠI
GIÁ TRỊ NỘI DUNG
GIÁ TRỊ NGHỆ THUẬT
GC
Nhớ rừng
Thế Lữ (1907-1989)
Thơ mới (tám chữ)
Mượn lời con hổ bị nhốt trong vườn BT để diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng và khao khát tự do mãnh liệt của nhà thơ, khơi gợi lòng y/n thầm kín của người dân mất nước thuở ấy
Bút pháp lãng mạn rất truyền cảm, sự đổi mới câu thơ, vần điệu, nhịp điệu, phép tương phản đối lập. Nth tạo hình đặc sắc
Học thuộc lòng bài thơ
Ông đồ
Vũ Đình Liên (1913-1996)
Thơ mới (ngũ ngôn)
Tình cảnh đáng thương của ông đồ, qua đó toát lên niềm cảm thương chân thành trước 1 lớp người đang tàn tạ và nỗi nhớ tiếc cảnh cũ người xưa
Bình dị, cô đọng, hàm sức. Đối lập, tương phản. Hình ảnh thơ nhiều sức gợi cảm, câu hỏi tu từ
HTL
Quê hương
Tế Hanh (1921)
Thơ mới (tám chữ)
Tình yêu quê hương trong sáng, thân thiết được thể hiện qua bức tranh tươi sáng, sinh động về 1 làng quê miền biển trong đó nổi bật khỏe khoắn, đầy sức sống của người dân chài và sinh hoạt làng chài.
Lời thơ bình dị, hình ảnh thơ mộc mạc mà tinh tế lại giàu ý nghĩa biểu trưng
HTL
Khi con tu hú
Tố Hữu
(1920- 2002)
Lục bát
Tình yêu cuộc sống và khát vọng tự do của người chiến sĩ CM trẻ tuổi trong nhà tù
Giọng thơ tha thiết sôi nổi, tưởng tượng rất phong phú dồi dào
HTL
Tức cảnh Pác Bó
Hồ Chí Minh (1890-1969)
Đường luật thất ngôn tứ tuyệt
Tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác trong CSCM đầy gian khổ ở hang Pác Bó
Giọng thơ hóm hỉnh, nụ cười vui, từ láy, vừa cổ điển vừa hiện đại
HTL
Ngắm trăng Vọng Nguyệt; (Trích Nhật ký trong tù)
HCM
TNTT
Tình yêu thiên nhiên, yêu trăng đến say mê và phong thái ung dung nghệ sĩ của Bác trong tù ngục tối tăm
Nhân hoá, điệp từ, câu hỏi tu từ, đối xứng và đối lập
HTL
Đi đường (Tẩu Lộ, trích NKTT)
HCM
TNTT (dịch thơ lục bát)
Ý nghĩa tưởng tượng và triết lí sâu sắc. Từ việc đi đường núi gợi ra chân lí đường đời vượt qua gian lao chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang
Điệp từ (tẩu lộ, trùng san) tính đa nghĩa của hình ảnh, câu thơ bài thơ
HTL
Hoạt động3: HD ôn tập văn bản nghị luận
II. VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi SGK/144
Đọc
- H: Hãy kể tên các văn bản nghị luận đã học ?
Trả lời: Chiếu dời đô, nước đại việt ta  (5 văn bản)
- Yêu cầu HS lập bảng tổng hợp như mục II, GV vẽ lên bảng, tiến hành ôn tập: Thể loại, tác giả, nội dung và nghệ thuật
Thực hiện theo y/c
TT
TÊN VĂN BẢN
TÁC GIẢ
THỂ LOẠI
GIÁ TRỊ NỘI DUNG
GIÁ TRỊ NGHỆ THUẬT
GC
1
Chiếu dời đô (Thiên đô chiếu 1010)
Lí Công Uẩn (Lí Thái Tổ; 974- 1028)
Chiếu Chữ Hán NL Trung đại
Phản ánh khát vọng của nhân dân về 1 đất nước độc lập, thống nhất; đt phản ánh ý chí tự cường của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh
Kết cấu chặt chẽ, lập luận giàu sức thuyết phục hài hoà tình lí
Vua dùng ban bố mệnh lệnh cho quan, dân tuân hành
2
Hịch tướng sĩ (Dụ chủ tì tướng hịch văn,1285)
Hưng đạo Vương Trần Quốc Tuấn (1231-1300)
Hịch Chữ Hán NLTĐ
Tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống quân Mông-Nguyên xâm lược (TK XIII). Thể hiện lòng căm thù giặc, ý chí quyết chiến quyết thắng. Phê phán những khuyết điểm của tì tướng, khuyên bảo họ phải ra sức học tập binh thư, rèn quân chuẩn bị sát thát, bừng bừng hào khí Đông A
Áng văn chính luận xuất sắc, lập luận chặt chẽ lí lẽ hùng hồn, đanh thép, nhiệt huyết chứa chan tình cảm thống thiết rung động lòng người
Quan hệ thần chủ vừa nghiêm
khắc vừa bao dung vừa tâm sự vừa phê phán, khuyên răn khơi dậy lương tâm
3
Nước Đại Việt ta (trích Bình Ngô Đại Cáo) 1428
Ức Trai Nguyễn Trãi (1380 – 1442)
Các chữ Hán NLTĐ
Ý thức dân tộc và chủ quyền đã phát triển tới trình độ cao, ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập, nước ta là đất nước có nền văn hiến lâu đời, có 
Lập luận chặt chẽ chứng cứ hùng hồn, xác thực, ý tứ rõ ràng sáng sửa lời văn hàm súc
Lời công bố cho toàn dân biết sự kiện lịch sử trọng đại
4
Bàn luận về phép học (Luận học pháp: 1791)
La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp (1723 –1804)
Tấu chữ Hán NLTĐ
lãnh thổ riêng, phong tục riêng có chủ quyền, có truyền thống lịch sử. Kẻ xâm lược phản nhân nghĩa nhất định thất bại
Quan điểm tiến bộ của tác giả về mục đích và tác dụng của việc học tập là để làm người có đạo đức, có tri thức góp phần làm hưng thịnh đất nước. Muốn học tốt phải có phương pháp, phải theo điều học mà làm
Lập luận chặt chẽ, luận cứ rõ ràng. Sau khi phê phán những biểu hiện sai trái lệch lạc trong việc học, khẳng định quan điểm và phương pháp học tập đúng đắn
Tấu văn bản của quan, tướng, dân...viết để trình lên vua chúa
5
Thuế máu (Trích C1, Bản án chế độ TD Pháp 1925)
Nguyễn Ái Quốc (1890-1969)
Phóng sự chính luận NL hiện đại chữ Pháp
Bộ mặt giả nhân giả nghĩa, thủ đoạn tàn bạo của chính quyền TD Pháp trong việc sử dụng người dân thuộc địa nghèo khổ làm bia đỡ đạn trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa tàn khốc (1914 – 1918)
Tư liệu phong phú, xác thực, tính chiến đấu rất cao, ngth trào phúng sắc sảo và hiện đại: mâu thuẫn trào phúng, ngôn ngữ, giọng điệu giễu nhại
Lần đầu tiên trên TG, chế độ thuộc địa bị kết án 1 cách có hệ thống cụ thể và chính xác
Hoạt động4: HD ôn tập VNNN
III. VĂN BẢN VH NƯỚC NGOÀI
Hãy kể tên các tác phẩm nước ngoài
Trả lời: 2 văn bản ĐBND và ông GĐ mặc lễ phục
1. Đi bộ ngao du (trích Ê-min hay về giáo dục) Ru xô
H: Hãy nêu thể loại nội dung và nghệ thuật từng văn bản ?
Trả lời
- Thể loại Tiểu thuyết luận đề – văn bản nghị luận
GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh à ghi bảng
Nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh
Ghi
- Nội dung: Bàn về lợi ích của đi bộ ngao du với lối sống tự do của con người, với quá trình học tập, hiểu biết và rèn luyện sức khỏe
- Nghệ thuật: Giải thích, chứng minh lđ bằng cách đã dẫn chứng trong những câu chuyện chân thật và hấp dẫn
2. Ông Giuốc Đanh mặc lễ phục (Trích Trưởng giả học làm sang) – Môlie
- Thể loại: Hài kịch
- Nội dung: Khắc hoạ tài tình tính cách lố lăng của 1 tay trưởng giả muốn học đòi làm sang, gây nên tiếng cười sảng khoái cho khán giả 
Nghệ thuật sinh động, khắc hoạ tài tình tính cách nhân vật
D. CÔNG VIỆC Ở NHÀ: 1’
	- Trong hè cần ôn lại toàn bộ chương trình NV đã học – chú ý học thuộc các bài thơ, nắm thật vững các kiểu câu và biện pháp tư từ
	- Chuẩn bị bài: Ôn tập TLV	
E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
	..
	..
Tuần:	Ngày soạn:
Tiế	Ngày dạy:
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
- Giúp HS:
	+ Hệ thống hoá các kiến thức và kĩ năng phần tập làm văn đã học trong năm
	+ Nắm chắc khái niệm và biết cách viết văn bản thuyết minh, biết kết hợp miêu tả, biểu cảm trong tự sự, kết hợp tự sự, miêu tả, biểu cảm trong nghị luận
- Tích hợp với toàn bộ các tiết học Ngữ văn lớp 8
B. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên:	Bảng hệ thống hoá kiến thức
	- Học sinh: 	Ôn tập theo hệ thống câu hỏi trong SGK/151
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG GHI 
Hoạt động 1: Khởi động (1’)
Để các em có cái nhìn tổng quát toàn bộ chương trình TLV8 chúng ta cùng vào tiết ôn tập cuối năm này nhé !
Nghe
Hoạt động2: Ôn tập về tính thống nhất của văn bản (7’)
I. Ôn tập về tính thống nhất của văn bản:
H: Em hiểu thế nào về tính thống nhất của 1 văn bản
Trả lời
- Tính thống nhất của văn bản thể hiện trước hết trong chủ đề, trong tính thống nhất của chủ đề của văn bản
H: TTN của một văn bản thể hiện rõ nhất ở đâu ?
Trả lời
- Thể hiện trong chủ đề, trong TTN của văn bản
H: Vậy chủ đề của văn bản là gì ?
Trả lời
- Chủ đề của văn bản là vấn đề chủ chốt, là đối tượng chính yếu mà văn bản biểu đạt
H: Tính thống nhất của chủ đề được thể hiện ntn và có tác dụng gì ? 
Trả lời
- Chủ đề được thể hiện trong câu chủ đề trong nhan đề văn bản, trong các đề mục, trong mối quan hệ giữa các phần, các từ ngữ then chốt lặp đi lặp lại nhiều lần ?
- Tính thống nhất về chủ đề 
Hoạt động 3: Ôn tập về văn bản tự sự 
khi chỉ biểu đạt chủ đề xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác. TTN chủ đề còn được thể hiện ở sự mạch lạc trong liên kết giữa các phần, các đoạn trong văn bản tất cả đều tập trung làm sáng tỏ và nổi bật chủ đề của văn bản.
II. ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN TỰ SỰ
- H: Thế nào là văn bản tự sự ?
Trả lời
- Văn bản tự sự là văn bản kể chuyện bằng ngôn ngữ văn xuôi, bằng lời kể tái hiện lại câu chuyện, sự việc, nhân vật cùng suy nghĩ và hành động trước mắt người đọc, như là nó đang xảy ra.
- H: Tóm tắt văn bản TS để làm gì?
Trả lời 
- Tóm tắt văn bản TS giúp cho người đọc dễ dàng nắm được nội dung chủ yếu, hoặc để tạo cơ sở cho việc tìm hiểu phân tích, bình giá
- H: Làm thế nào để TTVB TS có hiệu quả ?
Trả lời
- Muốn tóm tắt văn bản TS có hiệu quả, cần
+ Đọc thật kĩ nhiều lần tp, phát hiện các đoạn mạch, các chi tiết chính, kể lại bằng lời của mình
+ Chú ý đến sự đan xen các yếu tố miêu tả và biểu cảm. Các yếu tố này làm cho câu chuyện, sv và nv thêm cụ thể, sinh động
Hoạt động4: Ôn tập về văn thuyết minh (10’)
III. ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
- H: Thế nào là VB TM ?
Trả lời
- VB thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức, kiến thức về đặc điểm tính chất, nguyên nhân . của cách hđ và sv trong tự nhiên, XH bằng phương pháp trình 
H: Có bao nhiêu kiểu đề bài TM, kiểu bài TM ? Có mấy phương pháp chủ yếu ?
Trả lời
bày, giới thiệu, giải thích
- Có 2 kiểu đề bài TM: đề bài mở về đề giới hạn phạm vi, mức độ đối tượng rõ ràng, có 6 phương pháp TM chủ yếu
- H: Có thể TM 1 đối tượng mà chưa bao giờ được nhìn thấy nó không ?
Không được vì TM cần chính xác
- H: Trong TM có thể và cần trí tưởng tượng, sáng tạo không ?
Không được tưởng tượng, sáng tạo sv (10’)
Hoạt động5: Ôn tập phần văn NL (10’)
- H: Hãy phân tích, phân biệt giữa luận điểm, luận cứ luận chứng. Vai trò của luận điểm trong bài văn NL ?
Thảo luận
Trình bày
Nhận xét
IV. ÔN TẬP VĂN BẢN NGHỊ LUẬN:
- Luận điểm: là ý kiến, quan điểm của người viết để làm rõ, làm sáng tỏ vấn đề cần biện luận
- GV: Trong bài văn NL: 1 lđ phải sáng rõ, vững chắc có đủ căn cứ để chứng minh, góp phần làm rõ vấn đề, đặt trong mối tương quan với những luận điểm khác của bài văn NL
Nghe
- Luận điểm đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong bài văn NL. Không có luận điểm, luận điểm mờ, yếu, bài văn NL sẽ không có xương sống, không có linh hồn, không có lí do tồn tại 
- Luận cứ: lí lẽ, dẫn chứng căn cứ để giải thích, cm luận điểm
- Luận chứng, quá trình lập luận, hướng dẫn, phân tích, cm làm sáng tỏ, bảo vệ luận điểm
- H: Trong bài văn NL, yếu tố biểu cảm, miêu tả, tự sự có vai trò ntn ?
- Yêu cầu HS phân tích yếu tố miêu tả biểu cảm trong một số văn bản: HTS Ý nghĩa vc ?
Trả lời
Thực hiện
Trình bày
- Trong bài văn NL, các yếu tố biểu cảm, miêu tả dù cụ thể, sinh động, nồng nhiệt đến đâu vẫn không mang mục đích tự thân mà chỉ có thể và được phép phục vụ cho mạch lập luận, cho việc làm sáng tỏ luận điểm
Hoạt động6: Ôn tập văn bản điều hành (9’)
V. ÔN TẬP VĂN BẢN ĐIỀU HÀNH
- H: Hãy so sánh điểm giống và khác nhau giữa 2 văn bản T2 và TB
Trao đổi
Trình bày
Nhận xét
- So sánh 2 văn bản T2 và TB
+ Giống: Cùng có tiêu ngữ, quốc hiệu, tên nhãn, địa điểm, nơi nhận nội dung, kí tên người viết
+ Khác nhau:
- H: Hãy nêu cách viết 2 văn bản ấy ?
Trình bày (bảng)
Nhận xét
. Văn bản t2: sự việc xảy ra rồi, của cấp dưới gởi cấp trên
. Văn bản thông báo: sự việc chưa xảy ra, của cấp trên gởi cấp dưới.
- Cách viết văn bản điều hành
+ Quốc hiệu, tiêu ngữ
- Yêu cầu HS đọc lại 1 văn bản hoàn chỉnh (TT,TB)
Đọc
Nghe
+ Địa điểm, ngày tháng năm viết
+ Tên văn bản, nơi nhận
+ Nội dung, lời đề nghị, cam kết 
+ Kí tên
* Văn bản TB: tên cơ quan, đơn vị trực thuộc, nơi nhận (góc trái)
D. CÔNG VIỆC Ở NHÀ: 1’
- Xem lại toàn bộ nội dung các kiểu văn bản đã học lớp 8
	- So sánh với các kiểu văn bản ở lớp 6, 7 và 8. Rút ra điểm nối tiếp điểm nối ở chương trình 8 à Nắm vững cách làm bài hơn. 	
E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
	..
	..

Tài liệu đính kèm:

  • docTư tuan 34 -37.doc