Giáo án Ngữ văn 8 toàn tập

Giáo án Ngữ văn 8 toàn tập

Tiết 1 + 2 : TÔI ĐI HỌC

A. Mục tiêu cần đạt

Giúp HS :

- Cảm nhận được tâm trạng tới lớp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “ tôi ” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.

- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.

B. Chuẩn bị

- Tranh, ảnh buổi tựu trường

C. Tiến trình các hoạt động dạy và học

1. Bài cũ : KT sách, vở

2. Bài mới : Giới thiệu : Trong cuộc đời mỗi con người, những kỷ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ lâu bền trong trí nhớ. Đặc biệt, đáng nhớ hơn là các kỷ niệm, ấn tượng của ngày tựu trường đầu tiên

 

doc 241 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 680Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 toàn tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 (Từ tiết 1 -> tiết 4) Ngày soạn :
 Ngày giảng : 
Tiết 1 + 2 : TÔI ĐI HỌC
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Cảm nhận được tâm trạng tới lớp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “ tôi ” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.
- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
B. Chuẩn bị
- Tranh, ảnh buổi tựu trường
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. Bài cũ : KT sách, vở
2. Bài mới : Giới thiệu : Trong cuộc đời mỗi con người, những kỷ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ lâu bền trong trí nhớ. Đặc biệt, đáng nhớ hơn là các kỷ niệm, ấn tượng của ngày tựu trường đầu tiên
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
- HS đọc CT. Em hiểu gì về tác giả, tác phẩm?
- Đọc giọng chậm, dịu, hơi buồn, lắng sâu. Chú ý lời nhân vật tôi, người mẹ, ông đốc.
- Đọc lại các CT : 2, 6, 7.
- Kỉ niệm ngày đầu tiên đến trường của “tôi” được kể theo trình tự không gian và thời gian nào?(trên đường tới trường ® nhìn thấy ngôi trường ® ngồi vào chỗ của mình; từ hiện tại nhớ về dĩ vãng)
Hoạt động 2 :
- Tìm những hình ảnh, chi tiết chứng tỏ tâm trạng hỗn hợp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “ tôi ” khi cùng mẹ tới trường?
- Cảm giác quen mà lạ của nhân vật “ tôi” có ý nghĩa gì?
- Chi tiết “ tôi không học sơn nữa ” có ý nghĩa gì?
- Có thể hiểu gì về NV “ tôi ” qua chi tiết “ Ghì thật chặt hai quyển ” và “ muốn thử sức mình tự cầm bút thước ”?
* TL nhóm : Khi nhớ lại ý nghĩ chỉ có người thạo mới cầm nổi mút thước, tác giả nhận xét : “ ý nghĩ ấytrên ngọn núi”. Hãy phát hiện và phân tích ý nghĩa của BPNT được sử dụng trong câu văn trên ”?
(NTSS ® kỷ niệm đẹp, đề cao việc học)
Hoạt động 3 :
- Cảnh trước sân trường làng Mĩ Lí trong tâm trí tác giả có gì nổi bật?
(đông người, ai cũng đẹp)
- Cảnh tượng được nhớ lại có ý nghĩa gì?
(Không khí ngày khai trường, tinh thần hiếu học, tình cảm sâu nặng của tác giả đối với mái trường)
- Hình ảnh so sánh : “ Trường như cái đình ” có ý nghĩa gì?
- Khi tả những học trò nhỏ tuổi lần đầu tiên đến trường học, tác giả dùng hình ảnh so sánh nào? ý nghĩa của hình ảnh so sánh đó?
(Miêu tả sinh động, khát vọng bay bổng)
Hoạt động 4 :
- Khi chờ nghe đọc tên, cảm giác của NV “tôi” như thế nào?
Hoạt động 5 :
- Em suy nghĩ gì về tiếng khóc của các cậu học trò khi xếp hàng vào lớp?
- Đến đây, em hiểu gì về NV “tôi”?
Hoạt động 6 :
- Những cảm giác mà NV “tôi” nhận được khi bước vào lớp học là gì?
- Những chi tiết cuối văn bản nói thêm điều gì về NV “tôi”?
(yêu thiên nhiên, tuổi thơ nhưng yêu cả việc học)
- Em có cảm nhận gì về thái độ, cử chỉ của những người lớn đối với các em bé lần đầu tiên đi học?
(Mọi người yêu thương, chăm chút, khuyến khích)
Hoạt động 7 :
- Nhận xét về đặc sắc NT của truyện?
- Sức cuốn hút của tác phẩm, theo em được tạo nên từ đâu?
Hoạt động 8 :
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
2. Tác phẩm
® Chú thích.
3. Đọc, tìm hiểu chú thích
II. Phân tích
1. Cảm giác của nhân vật “ tôi ” trong buổi tựu trường đầu tiên
a. Khi cùng mẹ đi trên đường tới trường
- Có sự thay đổi lớn trong lòng
- Thấy mình lớn lên, nhận thức về sự nghiêm túc học hành
- Cảm thấy trang trọng, đứng đắn với bộ quần áo mới, vở mới.
- Muốn được chững chạc như bạn
b. Khi đứng giữa sân trường
- Cảm thấy mình bé nhỏ so với trường ® lo sợ
c. Khi ông đốc gọi tên
- Hồi hộp chờ nghe tên mình
d. Khi cùng các bạn đi vào lớp
- Cảm thấy mình bước vào một thế giới khác và cách xa mẹ hơn bao giờ hết
® giàu cảm xúc với trường, người thân
e. Khi ngồi trong lớp học
- Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần gũi với mọi vật, với bạn.
- Vừa ngỡ ngàng vừa tự tin
III. Tổng kết
Ghi nhớ (SGK)
IV. Luyện tập
- BT1 : Gợi ý
- Dòng cảm xúc ấy diễn biến ntn trong bước tựu trường đầu tiên của NV “tôi”?
- Dòng cảm xúc ấy được bộc lộ ra sao?
(thiết tha, gắn bó với những kỷ niệm thời thơ ấu; yêu quý, nhớ một cách sâu sắc, chi tiết)
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Phân tích tâm trạng NV “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên.
- Làm BT2 (SGK); 1, 2, 4 (SBT)
- Soạn cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
D. Đánh giá điều chỉnh kế hoạch.
............................................................................................................................................................................................................................................................................
 ____________________________________________
Ngày soạn :
 Ngày giảng : 
Tiết 3 : CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
- Rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
B. Chuẩn bị
- Bảng phụ
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. Bài cũ : KT sự chuẩn bị
2. Bài mới : Giới thiệu : ở lớp 7, ta đã học về hai mối quan hệ về nghĩa của từ : đồng nghĩa và trái nghĩa. ở lớp 8, bài học này nói về mối quan hệ bao hàm tức là nói đến phạm vi khái quát của nghĩa của từ.
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
- HS quan sát sơ đồ. Chú ý cách trình bầy thành ba hàng.
- Nghĩa của từ “ động vật ” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ “ thú, chim, cá ”? Vì sao?
- Nghĩa của từ “ thú ” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ “ voi, hươu ”?
Hoạt động 2 :
- Qua phân tích, em hiểu như thế nào về phạm vi khái quát nghĩa của từ ngữ?
- HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 3 :
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn làm theo hồ sơ.
Bài 2 + 3: Học sinh đọc bài và xác định yêu cầu của bài tập.
- Gọi học sinh lên bảng làm, cho điểm, nhận xét.
Bài 4: 
- Chia nhóm thảo luận, phát phiếu học tập.
- Mỗi nhóm đại diện một em lên chữa 1 ý - giáo viên nhận xét.
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp
1. VD (Sơ đồ, SGK)
2. Ghi nhớ (SGK)
 II. Luyện tập
1. Lập sơ đồ
a. Y phục :
 - Quần : quần đùi, quần dài
 - Áo : áo dài, áo sơ mi
b.Vũ khí : 
-Bom : bom bi
-Súng : súng trường, đại bác
BT2 :
a. Chất độc
b. Nghệ thuật
c. Thức ăn
d. Nhìn
e. Đánh
BT3 :
c. Hoa quả : quả cam, quả bưởi, quả dứa
d. Họ hàng : ông, bà, cha, mẹ, bác, cô
e. Mang : xách, khiêng, gánh
BT4 :
a. Thuốc lào
b. Thủ quỹ
c. Báo điện
d. Hoa tai
BT5 :
- ĐT có nghĩa rộng : khóc
- ĐT có nghĩa hẹp : nức nở, sụt sùi
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm BT 6, 7 (SBT)
- Xem trước bài : Trường từ vựng
D. Đánh giá điều chỉnh kế hoạch.
............................................................................................................................................................................................................................................................................
 ____________________________________________
Ngày soạn :
 Ngày giảng : 
Tiết 4 : Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Nắm được chủ đề của VB, tính thống nhất về chủ đề của VB.
- Biết viết một VB bảo đảm tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối tượng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần để nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình.
B. Chuẩn bị
- Bảng phụ (luyện tập)
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1.Bài cũ : Nội dung chính của VB “ Tôi đi học ”
2. Bài mới 
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Đọc văn bản “Tôi đi học”- Thanh Tịnh
? Đối tượng chính mà văn bản phản ánh là ai?.
? Văn bản miêu tả sự việc gì? Sự việc đó đã hay đang diễn ra?.
? Hồi tưởng lại sự việc lần đầu tiên đi học nhằm mục đích gì?
Þ Giáo viên: Chủ đề của văn bản.
- Bài tập: Bánh trôi nước - HXH.
? Đối tượng bài thơ đề cập đến.
? Qua hình tượng bánh trôi nước t/giả muốn nói lên điều gì?
Þ G/v: Chủ đề của bài thơ.
? Qua 2 nội dung vừa tìm hiểu, em hiểu thế nào là chủ đề của văn bản?.
? Chỉ rõ đối tượng và vấn đề chính trong chủ đề của văn bản “Thiên trường.....”.
* G/v: Một văn bản hay ® có tính thống nhất.
? Nhắc lại chủ đề của văn bản “Tôi.....
? Để tái hiện lại những ngày đầu tiên đi học, tác giả đã đặt nhan đề văn bản sử dụng các từ ngữ, các câu như thế nào?.
Þ Tất cả góp phần làm rõ chủ đề.
? Dòng hồi tưởng về buổi tựu trường đầu tiên của “tôi” theo mạch cảm xúc nào?
Þ Theo trình tự của buổi tựu trường.
(Theo bố cục của văn bản).
Các phần của văn bản đều hướng vào làm rõ tâm trạng mơn man.
- Trong truyện nhiều lần tác giả dùng NT so sánh + miêu tả.
Þ Cảnh vật và tâm trạng hoà quyện.
G/v: 
Đó chính là tính thống nhất về chủ đề.
? Thế nào là tính thống nhất.
* Bài tập:
Chỉ ra tính thống nhất về chủ đề của văn bản: Tiếng gà trưa - L7.
- Chủ đề: Đ.tượng: Tiếng gà trưa.
 V/đề chính: Tiếng gà
 gợi lên trong lòng người 
 chiến sỹ trẻ t/cảm gđ 
 gắn liền với t/y QH.
? Tác giả đã chọn phương thức biểu đạt nào? (Biểu cảm).
? Vậy muốn tạo đựơc văn bản ta phải làm gì?
- HS đọc ghi nhớ 3.
- Đọc lại toàn bộ phần ghi nhớ.
Nội dung cần đạt
I. Chủ đề của văn bản.
- Đối tượng: Tôi.
- Vấn đề chính: Hồi tưởng ngày đầu tiên đi học.
® Cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng tôi ở buổi tựu trường đầu tiên.
- Đối tượng: Bánh - Vẻ đẹp
- Vấn đề chính: Số phận
* Ghi nhớ 1:
- Đối tượng: Cảnh ở phủ Thiên Trường
-> T/yêu thiên nhiên
- Vấn đề chính:
-> T/yêu QH đ/nước
* Lưu ý:
Đối tượng mà văn bản biểu đạt có thể là có thật, có thể là tưởng tượng, có thể......
II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Nhan đề ® hiểu ngay văn bản muốn nói về chuyện: “Tôi đi học”.
- Các từ ngữ: ngập ngừng, e sợ, rụt rè, lúng túng.
- Từ: Tôi, lúng túng được nhắc lại nhiều lần.
- Các câu:
+ Hôm nay tôi đi học.
+ Hàng năm.
+ Tôi quên sao được.
+ Tôi bặm môi.
 Mẹ dắt tay
- Dòng hồi tưởng: Khi đến trường
 Ngồi trong lớp
- Chọn phương thức biểu đạt.
* Ghi nhớ 2:
Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã được xác định không xa rời hay lạc sang chủ đề khác.
- Tính thống nhất về chủ đề:
+ Nhan đề: Tiếng gà trưa gợi nhớ về 1 miền quê thân thuộc.
+ Các từ ngữ then chốt: Tiếng gà trưa được lặp lại nhiều lần.
- Dòng cảm xúc:
+ Tiếng gà trưa ® hiện tại
IV. Cách hiểu, các viết một văn bản.
* Ghi nhớ 3:
III. Luyện tập.
- Bài tập 1: Phân tích tính thống nhất về chủ đề của văn bản “Rừng cọ quê tôi”.
- G/viên hướng dẫn hs theo trình tự
* Chủ đề: Đ/tượng: Rừng cọ sông Thao
 Vấn đề chính Vẻ đẹp
 Tình cảm
- Xác định chủ đề: Rừng cọ là vẻ đẹp của vùng sông Thao. Qua đó bày tỏ tình cảm yêu mến quê nhà của người dân sông Thao.
- Tính thống về chủ đề:
+ Nhan đề: Giới thiệu về rừng cọ và tình cảm yêu mến tự hào.
+ Các từ ngữ: Cây cọ, nón cọ, lá cọ, rừng cọ.
 Từ tôi được nhắc đi nhắc lại
- Các phần của văn bản.
+ Giới thiệu cảnh đẹp của quê tôi: Rừng cọ.
+ Cây cọ: Màu, Thân, Búp, Lá.
+ Rừng cọ.
+ ích lợi của cây cọ.
+ Tình yêu thủy
 Þ Tất cả đều hướng về chủ đề.
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm BT3 (SGK); 3, 4 (SBT)
- Soạn : Bố cục văn  ...  nào là câu TT, câu NV, câu CK?
- Câu nào trong số những câu NV trên được dùng để (điều băn khoăn cần được g.đáp)
- Câu nào trong số câu NV trên không được dùng để hỏi ? nó được dùng làm gì ?
Hoạt động 2.
(về nhà làm)
(H/s tự viết).
Hoạt động 3.
- Việc sắp xếp từ ngữ in đậm ở đầu câu có tác dụng gì ?
I. Kiểu câu : nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
Bài tập 1 : Nhận diện kiểu câu trần thuật.
- Câu (1) : Câu TT ghép, có mọt về là dạng câu PĐ.
- Câu (2) : Câu TT đơn.
- Câu (3) : Câu TT ghép, vế sau có một VN, PĐ.
Bài tập 2 : Tạo câu nghi vấn.
- Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những gì che lấp mất ? (câu PĐ).
- Những gì có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta (câu CĐ).
Bài tập 3 : Đặt câu cảm thán.
Ôi, buồn quá !
buồn ơi là buồn !
Bài thơ hay quá !
Vui ơi là vui !
Bài tập 4: Xác định kiểu câu.
a. Câu TT : (1), (3), (6)
Câu CK : (4)
Câu NV : (2), (5), (7)
b. Câu NV dùng để hỏi : (7).
c. Câu NV không được dùng để hỏi : (2), (5).
- (2) biểu lộ sự ngạc nhiên về việc Lão Hạc nói về những chuyện có thể xảy ra trong tương lai xa.
- (5) để giải thích cho đề nghị ở câu (4).
II. Hành động nói.
1. Hãy xác định hành động nói.
(1) : h/đ kể.
(2) : h/đ bộc lộ cảm xúc.
(3) : h/đ nhận định.
(4) : h/đ đề nghị.
(5) : gt thêm ý câu (4)
(6) : h/đ phủ định bác bỏ.
(7) : h/đ hỏi.
2. xếp các câu ở BT 1 vào bảng tổng kết.
3. Viết câu th/hiện h/đ hứa hẹn.
III. Lựa chọn trật tự từ.
Bài tập 1 :
- Các trạng thái và hoạt động của sứ giả được xếp theo đúng thứ tự xuất hiện và th/hiện tâm trạng kinh ngạc → mừng rỡ → h/đ về tâu vua.
Bài tập 2.
a. Nối kết câu.
b. Nhấn mạnh đề tài của câu nói.
3. Hướng dẫn học tập.
- Làm bài tập 2 (II); 3(III).
- Ôn tập → Kiểm tra.
D. Đánh giá điều chỉnh kế hoạch.
............................................................................................................................................................................................................................................................................
 ____________________________________________
 Ngày dạy:
 Ngày soạn: 
Tiết 127	Văn bản Tường Trình
A. Mục tiêu cần đạt.
Giúp h/s :
Hiểu những trường hợp cần viết vb tường trình.
Nắm được những đặc điểm của vb tường trình.
Biết cách làm một văn bản tường trình đáng qui cách.
B. Chuẩn bị: Bảng phụ
C. Tiến trình hoạt động dạy_học.
1. Bài cũ :
	- Kiểm tra chuẩn bị
2. Bài mới.
Hoạt động của GV + HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1.
- H/s đọc thầm hai bản tường trình (SGK).
- Đại diện trả lời.
Từ nh/x, em rút ra những đặc điểm của vb tường trình ?
- H/s đọc các tình huống → trả lời các câu hỏi (1).
- H/s đọc 3 điều lưu ý.
- H/s làm việc cá nhân.
I. Đặc điểm của văn bản tường trình.
1. VD.
2. Nhận xét.
- Người viết là h/s viết cho cô giáo dạy văn và thầy hiệu trưởng nhằm mục đích :
	tường trình về việc nộp bài chậm, mất xe đạp.
- Nội dung : sự thiệt hại, mức độ trách nhiệm của người tường trình.
- Thể thức : theo những mục nhất định thời gian, địa điểm.
- Thái độ : khách quan, trung thực.
- Một số trường hợp cần viết bản tường trình trong học tập và sinh hoạt ở trường :
	+ Bị mất sách vở và dụng cụ h/t
	+ bài làm KT của em giống bài bạn.
	+ vô ý làm hỏng đồ TN trong giờ TH...
3. Ghi nhớ : SGK.
II. Cách làm văn bản tường trình.
1. Tình huống cần phải viết bản tường trình.
- a, b.
- d. (tuỳ TS mất lớn hay nhỏ)
2. Cách làm văn bản tường trình.
a. Thể thức mở đầu
b. Nội dung.
c. Kết thúc.
3. Lưu ý (SGK).
III. Luyện tập.
- Chọn 1 trường hợp cần viết bản tường trình.
- Viết.
3. Hướng dẫn học tập.
- Nắm cách làm tường trình.
 D. Đánh giá điều chỉnh kế hoạch.
............................................................................................................................................................................................................................................................................
 ____________________________________________
 Ngày dạy:
 Ngày soạn: 
Tiết 128.	 Luyện tập Làm Văn Bản Tường Trình.
A. Mục tiêu cần đạt.
Giúp h/s :
Ôn tập lại những tri thức về vb tường trình : m.đích, yêu cầu, cấu tạo của một bản tường trình.
Nâng cao năng lực viết tường trình cho h/s.
B. Chuẩn bị: Bảng phụ
C. Tiến trình hoạt động.
1. Bài cũ :
	- Nêu bố cục phổ biến của vb tường trình.
2. Luyện tập.
Hoạt động của GV + HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1.
Hoạt động 2.
- Chỉ ra những chỗ sai trong việc sử dụng vb ở các tình huống a. b. c ?
- Suy nghĩ tìm ra 2 tình huống thường gặp trong c/s cần phải làm vb tường trình.
- Cá nhân h/s viết.
- H/s đọc → góp ý, nh/xét.
I. Ôn lí thuyết.
1. Mục đích viết tường trình.
2. Phân biệt giữa vb tường trình_bào cáo.
- giống :
	+ gửi lên cấp trên.
	+ Phải khách quan, trung thực.
- Khác : 
	+ báo cáo : tổng kết các công việc làm.
	+ tường trình : kể về sự việc (kèm đề nghị).
3. Bố cục : 3 phần.
II. Luyện tập
1. Chỗ sai :
a. Phải làm bản kiểm điểm.
b. Phải làm bản báo cáo.
c. phải làm bản báo cáo.
2. Ra tình huống.
- Mất xe đạp.
- Rời giấy tờ.
3. Viết văn bản tường trình.
4. Kiểm tra việc viết văn bản.
3. Hướng dẫn học tập.
- Làm BT 5 / T91 (SBT).
D. Đánh giá điều chỉnh kế hoạch.
............................................................................................................................................................................................................................................................................
 ____________________________________________
 Ngày dạy:
 Ngày soạn: 
	Tiết 129;	Trả bài Kiểm Tra Văn
A. Mục tiêu cần đạt.
- Củng cố về các vb đã học.
- Rút ra ưu_nhược điểm của bài làm.
- Rèn kĩ năng tự nh/xét và chữa bài.
B. Chuẩn bị.
- Một số lỗi, một vài bài, đoạn văn khá.
C. Tiến trình hoạt động dạy_học.
I. Đề. (H/s nhắc lại).
II. Nhận xét.
Phần trắc nghiệm : Đều trả lời đúng.
Phần tự luận.
+ Ưu : Bố cục mạch lạc.
	Phân tích được nét đặc sắc của bức tranh quê hương (về ND)
+ Nhược : Phân tích NT mờ nhạt.
III. Đáp án.
	Phần trắc nghiệm	1 D	4 D
	2 D	5 A
	3 D	6 A
	Phần tự luận.
Mở : giới thiệu khái quát xét đặc sắc..
Thân :
Cảnh TN
Cảnh ra khơi : H/a con thuyền, dân chài.
Cảnh trở về : không khí, h/a dân chài, con thuyền
Kết 
Bài thơ_bức tranh qhương đặc sắc.
IV. Sửa lỗi.
* Diễn đạt.
- Qua bài thơ “Quê hương”, Tế Hanh đã vẽ nên một bức tranh thật đặc sắc của chính minh.
- Tế Hanh phải là một người rất yêu quê hương, phải là một tình cảm chân thành.
* Dùng từ :
- Thật vậy, t/giả miêu tả hoàn cảnh gia đình ông vốn làm nghề chài lưới.
- Tác giả đã vẽ ra hai hoàn cảnh : cảnh đoàn thuyền ra khơi...
- Bài thơ “Quê hương” của Tế Hanh đã diễn tả bức tranh quê hương thật là đẹp
V. Đọc bài khá : Nguyễn Minh Thu, Bùi Thanh Trà.
VI. Kết quả : 100% TB, 60% G
D. Đánh giá điều chỉnh kế hoạch.
............................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày dạy:
 Ngày soạn: 
Tiết 130.	Kiểm Tra Tiếng Việt
A. Mục tiêu cần đạt.
- Giúp h/s:
- Củng cố các kiến thức : Các kiểu câu (TT, NV, CK, CT), các kiểu hành động nói, t/d của việc sắp xếp trật tự từ trong câu.
B. Chuẩn bị: Bảng phụ
C. Tiến trình giờ kiểm tra.
	1. Ổn định
	2. Gv phát đề (sổ lưu đề).
	3. Hs làm bài
	4. Gv thu bài
 Ngày dạy:
 Ngày soạn: 
Tiết 131.	Trả bài Tập Làm Văn số 7.
A. Mục tiêu cần đạt.
- Giúp h/s : củng cố lại những kiến thức về các phép lập luận ch/m, gt về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu và đặc biệt về các yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận.
B. Chuẩn bị.
- Một số lỗi cơ bản, đoạn văn, bài văn khá của h/s.
C. Tiến Trình hoạt động dạy_học.
I. Đề (h/s nhắc lại).
- yêu cầu :
	+ Kiểu bài : NL ch/m.
	+ Nội dung : Ca ngợi lòng nhân ái.
	Phê phán kẻ bất nhân.
	+ Phạm vi DC : văn học.
II. Nhận xét.
*Ưu :
- Nhìn chung nắm phương pháp NL : nêu luận điểm rõ ràng.
- Bố cục mạch lạc.
* Nhược :
- Một số chưa biết chọn lọc DC, còn lan man, xa đề.
- Một số chuyển ý vụng về, lí lẽ còn nghèo.
- Còn mắc lỗi về diễn đạt, dùng từ.
III. Sửa lỗi.
 Sửa lại
...
quan tâm tới ông đồ, đó là Vũ Đình Liên.
- Thạch Sanh là h/ảnh tiêu biểu...
- bản sắc.
-... nhào...
- ... báo...
- ...phát huy.
IV. Đọc bài khá : Hoài Linh, Minh Thu.
V. Kết quả : TB : 100%; G : 50%.
D. Đánh giá điều chỉnh kế hoạch.
............................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày dạy:
 Ngày soạn: 
Tiết 132.	Văn bản Thông Báo.
A. Mục tiêu cần đạt.
Giúp h/s :
Hiểu những trường hợp cần viết văn bản thông báo.
Nắm được đặc điểm của vb thông báo.
Biết cách làm một vb thông báo đúng qui cách.
B. Chuẩn bị.
	- Văn bản mẫu.
C. Tiến trình hoạt động.
	- Bài cũ :
	+ Cách làm vb tường trình.
Bài mới :
Hoạt động của GV + HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1.
- H/s đọc 2 vb (SGK).
- Trong các vb trên, ai là người thông báo, ai là người nhận thông báo ? Mục đích thông báo là gì ?
- Nội dung thông báo thường là gì ?
- Nh/x về thể thức của vb thông báo ?
- Hãy dẫn ra một số trường hợp viết thông báo trong h/t và sinh hoạt.
Hoạt động 2.
- Trong các tình huống sau, tình huống nào phải viết TB, ai TB và TB cho ai ?
- Nêu đặc điểm của TB, cách làm TB? 
- H/s đọc lưu ý.
I. Đặc điểm của văn bản thông báo.
1. Văn bản (SGK).
2. Nhận xét :
- Người thông báo : Hiệu trưởng (vb1). Liên đội trưởng (vb2).
- Người nhận thông báo : các GVCN và lớp trưởng (vb1), các chi đội TNTP Hồ Chí Minh (vb2).
- Mục đích thông báo : kế hoạch duyệt các tiết mục VN (vb1), KHĐH đại biểu liên đội TNTP HCM (vb2)
- Nội dung thông báo : Những TT về công việc phải làm để những người dưới quyền biết và thực hiện.
- Thể loại : theo mẫu qui định
II. Cách làm thông báo.
1. Tình huống cầm làm văn bản thông báo.
b. Nhà trường TB và TB cho gv, CB và h/s trong toàn trường.
c. BCH liên đội TNTP Hồ Chí Minh thông báo và TB cho các bạn chỉ huy chi đội trong toàn trường.
2. Cách làm vb thông báo.
a. Thể loại mở đầu.
b. Nội dung
c. Thể thức kết thúc.
* Ghi nhớ : SGK.
* Lưu ý : SGK.
D. Hướng dẫn h/t.
	- Chọn 1 tình huống viết thông báo.
D. Đánh giá điều chỉnh kế hoạch.
............................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Ngu Van 8 toan tap.doc