Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 81, 82

Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 81, 82

Tuần 21 - Tiết 81

Văn bản

Tức cảnh Pác Bó

 ( Hồ Chí Minh )

A. Mục tiêu cần đạt:

 1. Kiến thức :

 - Một đặc điểm thơ Hồ Chí Minh là sử dụng thể loại thơ tứ tuyệt để thể hiện tinh thần hiện đại của người chiến sĩ cách mạng.

 - Cuộc sống vật chất và tinh thần của Hồ Chí Minh trong những năm tháng hoạt động cách mạng đầy khó khăn, gian khổ qua một bài thơ được sáng tác trong những ngày tháng cách mạng chưa thành công .

 2. Kỹ năng .

 - Đọc – Hiểu thơ tứ tuyệt của Hồ Chí Minh .

 - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm .

 3. Thái độ.

- Giáo dục bài học sinh lòng yêu kính Bác Hồ.

B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: ảnh chân dung Hồ Chí Minh, ảnh Bác Hồ làm việc bên bàn đá ở hang Cốc Bó, tập thơ ''Hồ Chủ Tịch'' - Nhà xuất bản VHHN 1967

- Học sinh: Đọc và soạn bài.

 

doc 7 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 661Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 81, 82", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 - Tiết 81
Văn bản
Tức cảnh Pác Bó 
 ( Hồ Chí Minh )
A. Mục tiêu cần đạt:
 1. Kiến thức :
 - Một đặc điểm thơ Hồ Chí Minh là sử dụng thể loại thơ tứ tuyệt để thể hiện tinh thần hiện đại của người chiến sĩ cách mạng.
 - Cuộc sống vật chất và tinh thần của Hồ Chí Minh trong những năm tháng hoạt động cách mạng đầy khó khăn, gian khổ qua một bài thơ được sáng tác trong những ngày tháng cách mạng chưa thành công . 
 2. Kỹ năng . 
 - Đọc – Hiểu thơ tứ tuyệt của Hồ Chí Minh . 
 - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm .
 3. Thái độ.
- Giáo dục bài học sinh lòng yêu kính Bác Hồ.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: ảnh chân dung Hồ Chí Minh, ảnh Bác Hồ làm việc bên bàn đá ở hang Cốc Bó, tập thơ ''Hồ Chủ Tịch'' - Nhà xuất bản VHHN 1967
- Học sinh: Đọc và soạn bài.
C. Các hoạt động dạy học:
 I.Tổ chức lớp: (1')
 Ngày dạy 1-2011 lớp 8a1. 
 II. Kiểm tra bài cũ :(5')
? Nhắc lại các bài thơ của Bác mà em đã học ở lớp 7.
? Đọc thuộc lòng bài thơ ''Khi con tu hú''
? Qua bài thơ em hiểu gì về các chiến sĩ cách mạng trong thời kì hoạt động cách mạng bí mật.
 III. Tiến trình bài giảng: 
- Giáo viên giới thiệu ảnh và tập thơ của Bác.
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
? Em hiểu gì về hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
- Giáo viên giới thiệu sau 30 năm bôn ba hoạt động cứu nước, Bác đã bí mật về nước lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Người sống một cách gian khổ nhưng thích nghi một cách rất tự nhiên. Lúc này Bác rất vui vì Người được sống trên mảnh đất Tổ Quốc và Người biết rằng thời cơ giành độc lập đương tới gần và người còn vui vì được sống giữa thiên nhiên.
- Giáo viên đọc mẫu
? Cần chú ý điều gì khi đọc văn bản này.
- Giáo viên kiểm tra việc đọc chú thích của học sinh.
? Nhắc lại đặc điểm của thơ TN tứ tuyệt ĐL.
? Nhận xét về cấu trúc của bài thơ này.
? Theo nội dung có thể tách bài thơ thành những ý lớn nào.
? Nhận xét về giọng điệu nghệ thuật của C1.
? Nội dung câu 1? Thái độ của Bác.
- Đại tướng Võ Nguyên Giáp kể lại: những ngày mưa rắn rết chui cả vào chỗ nằm ... mọi biến cố đều không mảy may lay chuyển được.
* Nghệ thuật đối tạo cảm giác về sự nhịp nhàng, nề nếp
* Giọng thoải mái, phơi phới lối sống ung dung, con người hoà hợp với thiên nhiên, làm chủ hoàn cảnh.
? Câu thứ 2 kế thừa điều gì của câu 1.
? Nó cho biết cuộc sống của Bác như thế nào.
- Có người hiểu ý câu thơ này là dù phải ăn chỉ có cháo bẹ, rau măng rất khổ nhưng tinh thần vẫn sẵn sàng. Hiểu như vậy không phù hợp với tinh thần chung, giọng điệu đùa vui thoải mái của bài thơ không phù hợp với cảm xúc của tác giả giảm tầm tư tưởng của bài thơ.
* Giọng vui đùa nói về thức ăn ở đây thật đầy đủ, dư thừa.
- Trong bài''Cảnh rừng Việt Bắc'' (1947) Bác viết về những ngày gian khổ nhưng giọng thơ cũng rất sảng khoái diễn tả niềm vui thích của Người.
''Cảnh rừng ... hay
Vượn hót ... ngày
... non xanh dạo
Rượu ngọt ... say''
? Em hiểu gì về cuộc sống sinh hoạt, chỗ ở, cái ăn của người.
? Câu thứ ba nói về vấn đề gì.
? Nhận xét về nghệ thuật của câu thơ.
* Nghệ thuật đối.
? ý nghĩa của câu thơ.
* Điều kiện làm việc khó khăn, Người vẫn say sưa thực hiện công việc quan trọng CM hình tượng người chiến sĩ được khắc hoạ vừa chân thực vừa sinh động.
? Nhận xét về 3 câu đầu của bài thơ
* Hoàn cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác hết sức gian khổ nhưng đã biến thành một sự thật khác hẳn phản ánh niềm lạc quan yêu đời, yêu đất nước của Bác vui ''thú lâm tuyền''
- Người CM ở Pác Bó sau bao nhiêu gian khổ vẫn cảm thấy: cuộc đời CM thật là sang. Em hiểu cái sang trong bài thơ này như thế nào?
- Tổ chức học sinh thảo luận câu hỏi trên.
- Gọi học sinh báo cáo kết quả.
- Giáo viên đánh giá.
* Cái sang về mặt tinh thần của những chiến sĩ CM lấy lí tưởng cứu nước làm lẽ sống.
- Niềm vui lớn nhất của Bác không chỉ là thú lâm tuyền, đó là niềm vui của người chiến sĩ CM
''Đêm mơ nước ...'' Nay được trở về đất nước.Niềm vui đất nước sắp được giải phóng so với những gian khổ chẳng có nghĩa lí gì. Tất cả những ''hang'', ''cháo bẹ''... đều trở thành sang trọng vì đó là cđời CM.
? Nhận xét về nghệ thuật của bài thơ.
? Bài thơ cho ta hiểu điều gì về những ngày Bác sống và làm việc ở Pác Bó.
? Em hiểu thêm điều cao quí nào ở con người Hồ Chí Minh.
? Người xưa ca ngợi thú lâm tuyền. Theo em thú lâm tuyền ở Pác Bó có gì khác so với xưa.
* Nhân vật trữ tình tuy có dáng vẻ ẩn sĩ nhưng thực chất vẫn là chiến sĩ.
- Bài thơ vừa có chất cổ điển vừa mang tính hiện đại
I. Tìm hiểu chung (2')
- Học sinh đọc chú thích trong SGK tr28
- Bài thơ được viết 2-1944 khi Bác Hồ làm việc ở hang Pác Bó (Hà Quảng - Cao Bằng)
- Học sinh nghe, cảm nhận.
II. Đọc - hiểu văn bản 
1. Đọc (2')
- Học sinh đọc 2, 3 lần
- Đọc chính xác, ngắt nhịp đúng (đặc biệt là ở câu 2 và câu 3), giọng điệu thoải mái, thể hiện tâm trạng sảng khoái.
- Chú thích (1) bẹ (từ địa phương) liên hệ với ''bắp'' trong ''Khi con tu hú''
- Sử Đảng (2)
2. Bố cục của bài thơ (1')
- Khai, thừa, chuyển, hợp. Bài thơ tuân thủ khá chặt chẽ qui tắc và mô hình cấu trúc chung của một bài thơ tứ tuyệt nhưng vẫn toát lên vẻ phóng khoáng, mới mẻ.
3. Phân tích
- Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở Pác Bó (C1,2,3)
- Cảm nghĩ của Bác (C4)
a) ''Thú lâm tuyền'' của Bác Hồ. (14')
* Chỗ ở
- ''Sáng ra bờ suối/tối vào hang''
Nhịp 4/3 tạo thành 2 vế sóng đôi, đối nhau, giọng điệu thoải mái, phơi phới Bác Hồ sống thật ung dung, hoà điệu với nhịp sống núi rừng
+ Cảm giác về sự nhịp nhàng, nề nếp: sáng ra, tối vào
*Cái ăn
- Tiếp tục mạch cảm xúc đó, có thêm nét vui đùa: 
''Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng''
Lương thực, thực phẩm đầy đủ tới mức dư thừa, cháo bẹ, rau măng luôn có sẵn
- Học sinh cảm nhận, so sánh.
- Bài thơ nói đến sự thật: ngủ trong hang tối, ăn cháo bẹ, rau măng hết sức gian khổ. Nhưng rõ ràng với Bác được sống giữa núi rừng, có suối, có hang, cháo bẹ, rau măng, rượu ngọt, chè tươi, non xanh nước biếc đều sẵn sàng, tha hồ mặc sức hưởng thụ thật thích thú.
* Chỗ làm việc
''Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng''
- Đối ý: 
+ Điều kiện làm việc: tạm bợ
+ Nội dung công việc: quan trọng, trang nghiêm.
- Đối thanh: bằng/ trắc.
 lời thơ vang lên nhạc điệu vừa mềm mại, vừa khỏe khoắn. Với người cách mạng những khó khăn về vật chất không thể cản trở tinh thần CM. Bác đang xoay chuyển lịch sử Việt Nam nơi ''đầu nguồn''
- Chỗ ăn, nggủ, làm việc đều thiếu thốn, vất vả nhưng đã trở thành giàu có, dư thừa, sang trọng. Giọng khẩu khí, nói cho vui, niềm vui thích của Bác rất thật. Niềm vui toát lên từ từ ngữ, hình ảnh đến giọng điệu
 vui ''thú lâm tuyền'' như một ẩn sĩ vui cảnh nghèo.
b) Cảm nghĩ của Bác (cái sang của cuộc đời CM)
- Học sinh thảo luận nhóm 2'
- Học sinh báo cáo kết quả thảo luận:
+ Sang: sang trọng, giàu có
+ ở đây là sang trọng giàu có về mặt tinh thần của những cuộc đời làm CM, lấy lí tưởng cứu nước làm lẽ sống, không hề bị khó khăn gian khổ thiếu thốn khất phục. Chữ ''sang'' được coi là ''nhãn tự'' toả sảng tinh thần toàn bài.
+ ở đây còn là cái sang trọng của nhà thơ luôn tìm thấy sự hoà hợp với thiên nhiên.
''Ba mươi năm ấy chân không mỏi
Mà đến bây giờ mới tới nơi''
 (Tố Hữu)
''Hôm nay xiềng xích thay dây trói
Mỗi bước leng keng tiếng ngọc rung''
Tuy bị tình nghi là gián điệp
Mà như khanh tướng vẻ ung dung''
 (Nhật kí trong tù)
4. Tổng kết (2')
a. Nghệ thuật
- Thơ tứ tuyệt bình dị, hàm súc
- Giọng thơ vui đùa, thoải mái
- Nghệ thuật đối.
b. Nội dung 
- Cảnh sinh hoạt làm việc đơn sơ
- Niềm vui CM, niềm vui sống hoà hợp với TN của Bác.
+ Tâm hồn hoà hợp với TN
+ Tinh thần lạc quan trong cách sống
+ Tinh thần CM kiên trì.
* Ghi nhớ: SGK - tr30 (1')
- Học sinh đọc ghi nhớ.
III. Luyện tập (3')
- Người xưa thường tìm đến thú lâm tuyền vì cảm thấy bất lực trước thực tế xã hội, muốn ''lánh đục về trong'', tự an ủi bằng lối sống ''An bần lạc đạo''. Tuy đó là lối sống thanh cao nhưng có phần tiêu cực. Còn với Bác Hồ sống hoà nhịp với lâm tuyền nhưng vẫn giữ nguyên trọn vẹn cốt cách chiến sĩ. Vì vậy nhân vật trữ tình của bài thơ tuy có dáng vẻ ẩn sĩ nhưng thực chất vẫn là chiến sĩ.
IV. Củng cố:(3')
- Đọc diễn cảm bài thơ
? Tại sao nói bài thơ vừa mang tính chất cổ điển vừa mang tính chất hiện đại.
V. Hướng dẫn về nhà:(1')
- Học thuộc lòng bài thơ, nắm được nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Phát biểu cảm nghĩ về Bác Hồ, soạn bài ''Ngắm trăng'', ''Đi đường''
Tuần 21 - Tiết 82
 Tiếng Việt 
câu cầu khiến 
A. Mục tiêu cần đạt:
 1. Kiến thức.
- Học sinh hiểu rõ đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến.
 2. Kỹ năng .
 - Nhận biết câu cầu khiến trong văn bản
 - Sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp . 
 3. Thái độ .
 Học tập nghiêm túc có ý thức sử dụng nói và viết câu cầu khiến .
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: thêm ngữ liệu phần I
- Học sinh: xem trước bài ở nhà.
C. Các hoạt động dạy học:
 I.Tổ chức lớp: (1')
 Ngày dạy 1-2011 lớp 8a1.
II. Kiểm tra bài cũ :(5')
? Kể tên các chức năng khác của câu nghi vấn? Dấu câu nghi vấn.
- Làm bài tập 3, 4 SGK tr24
? Nhắc lại khái niệm câu cầu khiến em đã học ở bậc tiểu học.
III. Tiến trình bài giảng: 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
- Lưu ý học sinh vận dụng kiến thức đã học ở tiểu học.
? Trong những đoạn trích trên câu nào là câu cầu khiến.
? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu khiến.
? Câu cầu khiến trong phần trích (1) dùng để làm gì.
* Đặc điểm hình thức của các câu cầu khiến là có những từ cầu khiến.
* Chức năng: khuyên bảo, yêu cầu...
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh đọc to những câu mẫu.
- Giáo viên đọc lại (chú ý ngữ điệu)
? Cách đọc câu ''mở cửa'' trong (b) và (a) có gì khác nhau.
? Câu ''mở cửa'' ở (b) được dùng để làm gì.
? Khác với câu ''mở cửa'' trong (a) ở chỗ nào.
? Từ đó em rút ra nhận xét nào về việc nhận biết câu cầu khiến.
* Câu cầu khiến còn được nhận biết bằng ngữ điệu cầu khiến.
- Giáo viên cung cấpthêm ngữ liệu: Nhận xét về dấu hiệu của 2 câu sau ? Giải thích.
a) Mở cửa !
b) Ông giáo hút trước đi.
- Gọi học sinh báo cáo, nhận xét.
- Giáo viên đánh giá.
* Câu cầu khiến thường sử dụng dấu (!), cũng có khi là dấu (.)
? Từ phân tích trên em hãy rút ra kết luận
? Đặc điểm hình thức nào cho biết những câu trả lời trên là câu cầu khiến.
? Nhận xét về chủ ngữ trong những câu trên. Thử thêm bớt hoặc thay đổi CN xem ý nghĩa của các câu trên thay đổi như thế nào.
- Gọi học sinh đọc bài tập 2 SGK tr32.
? Câu nào là câu cầu khiến.
? Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa câu cầu khiến giữa những câu đó.
? Trong (c) tình huống được mô tả trong truyện và hình thức vắng CN trong 2 câu CK này có liên quan gì với nhau không
? So sánh hình thức và ý nghĩa của hai câu cầu khiến.
I. Đặc điểm hình thức và chức năng (15')
1. Ví dụ
- Học sinh đọc ví dụ trong SGK (phần 1 tr30)
2. Nhận xét 
+ Thôi đừng lo lắng.
+ Cứ về đi.
+ Đi thôi con.
- Các câu trên là câu cầu khiến vì có những từ cầu khiến: đừng, đi, thôi.
Học sinh thảo luận nhóm và báo cáo:
- C1: khuyên bảo
- C2: yêu cầu 
- C3: yêu cầu.
- Học sinh đọc 2 câu mẫu.
- Câu ''mở cửa'' trong (b) phát âm với giọng được nhấn mạnh hơn.
- ở (b) câu ''mở cửa'' dùng để đề nghị ra lệnh câu cầu khiến.
- ở (a) câu ''mở cửa'' dùng để trả lời câu hỏi câu trần thuật.
- Câu cầu khiến có thể được nhận biết qua ngữ điệu: ra lệnh, yêu cầu, đề nghị...
Học sinh thảo luận nhóm và báo cáo:
- 2 câu đều là câu nghi vấn:
+ Sử dụng dấu (!)
+ Sử dụng dấu (.) khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh.
3. Kết luận:
- Học sinh khái quát
- Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK tr31.
II. Luyện tập
1. Bài tập 1
- Học sinh đọc bài tập 1
a) có ''hãy'' c) có ''đừng''
b) có ''đi''
- CN đều chỉ người đối thoại nhưng có điểm khác:
a) Vắng CN. Phải dựa vào ngữ cảnh mới biết là Lang Liêu.
b) CN là ''ông giáo'' - ngôi thứ 2 số ít.
c) CN là ''chúng ta'' - ngôi thứ nhất số nhiều.
- Thay đổi:
a) Con hãy lấy gạo ... ý nghĩa không thay đổi đối tượng tiếp nhận rõ hơn; lời yêu cầu nhẹ hơn, tình cảm hơn
b) Hút trước đi. (ý nghĩa cầu khiến dường như mạnh hơn, câu nói kém lịch sự hơn)
c) Nay các anh đừng làm ... không thay đổi ý nghĩa cơ bản, không có người nói trong số những người tiếp nhận
2. Bài tập 2
a) ''Thôi , im ... đi''. (có TN cầu khiến ''đi'', vắng CN)
b) ''Các em ... khóc'' (có ''đừng'', CN - ngôi 2 số nhiều)
c) ''Đưa tay cho tôi mau'' ; ''cầm lấy tay tôi này'' (không có TNCK, chỉ có ngữ điệu CK; vắng CN)
- Có, trong tình huống cấp bách, gấp gáp, đòi hỏi những người có liên quan phải có hành động nhanh và kịp thời, câu cầu khiến phải rất ngắn gọn, vì vậy CN chỉ người tiếp nhận thường vắng mặt
- Độ dài của câu cầu khiến thường tỉ lệ nghịch với sự nhấn mạnh ý nghĩa CK, câu càng ngắn thì ý nghĩa cầu khiến càng mạnh
3. Bài tập 3
- Trong (a) vắng CN, còn (b) có CN, ngôi thứ 2 số ít. Nhờ có CN trong câu (b) ý CK nhẹ hơn, thể hiện rõ hơn t/cảm của người nói với người nghe.
IV. Củng cố:(3')
? Nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến.
? So sánh đặc điểm khác giữa câu cầu khiến và câu nghi vấn đã học
V. Hướng dẫn về nhà:(2')
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm bài tập 4, 5 (giáo viên hướng dẫn học sinh theo gợi ý trong SGV tr45)
-Xem trước bài: Câu trần thuật

Tài liệu đính kèm:

  • docVAN 8 Tiet 8182.doc