Giáo án Ngữ văn 8- Tiết 37 đến 45 - Trường THCS Thái Sơn

Giáo án Ngữ văn 8- Tiết 37 đến 45 - Trường THCS Thái Sơn

Tuần : 10 - BÀI 10

 Tiết : 37

A. MỤC TIÊU .

 Giúp h/s hiểu được :

 - Kiến thức : Thế nào là nói qúa và tác dụng chung của biện pháp tu từ này trong văn chương cũng như trong cuộc sống thường ngày .

 - Rèn luyện kĩ năng : sử dụng biện pháp tu từ nói qúa trong viết câu và trong giao tiếp .

B. CHUẨN BỊ .

 G : Giáo án , bảng phụ .

 H: Trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài .

C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.

 I. Ổn định tổ chức .

 II. Kiểm tra bài cũ .

 - HS1 : Nêu một số VD về từ ngữ địa phương nơi em ở tương ứng với từ toàn dân .

 - HS2: Xác định từ địa phương trong ví dụ sau :

 Năng mưa thì giếng năng đầy

 Anh năng đi lại mẹ thầy năng thương .

 

doc 45 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 642Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8- Tiết 37 đến 45 - Trường THCS Thái Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 23 / 10/ 2007
 Ngày giảng : 30/ 10/ 2007
Tuần : 10 - bài 10
 Nói quá
 Tiết : 37 
a. mục tiêu .
 Giúp h/s hiểu được : 
 - Kiến thức : Thế nào là nói qúa và tác dụng chung của biện pháp tu từ này trong văn chương cũng như trong cuộc sống thường ngày .
 - Rèn luyện kĩ năng : sử dụng biện pháp tu từ nói qúa trong viết câu và trong giao tiếp .
b. chuẩn bị .
 G : Giáo án , bảng phụ .
 H: Trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài .
c. Các hoạt động trên lớp.
 I. ổn định tổ chức .
 II. Kiểm tra bài cũ .
 - HS1 : Nêu một số VD về từ ngữ địa phương nơi em ở tương ứng với từ toàn dân .
 - HS2: Xác định từ địa phương trong ví dụ sau :
 Năng mưa thì giếng năng đầy 
 Anh năng đi lại mẹ thầy năng thương .
‏ III. Bài mới .
 1. Giới thiệu bài :
 Trong tục ngữ , ca dao , trong thơ văn châm biếm , hài hước và cả trong thơ văn trữ tình biện pháp nói qúa được sử dụng rất phổ biến . Vậy sử dụng phép tu từ nói qúa có tác dụng gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học .
 2. Tiến trình bài dạy .
Hoạt động G
Họat động H
ND cần đạt
Hoạt động 1 : Hướng dẫn h/s tìm hiểu nói qúa và tác dụng của nói qúa .
Gv chép VD ra bảng phụ . Gọi h/s đọc ví dụ .
? Nói '' Đêm tháng năm .... đã tối và mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày '' có qúa sự thật không ?
? Thực chất mấy câu này nhằm nói điều gì ? ( ‏‎ý nghĩa hàm ẩn )
? Em hiểu thế nào là biện pháp tu từ ? 
? Hãy so sánh các câu có dùng phép nói qúa với các câu tương ứng không dùng phép nói qúa xem cách nào hay hơn , gây ấn tượng hơn ?
? Vậy sử dụng phép nói qúa có tác dụng gì ? 
Gọic h/s đọc ghi nhớ SGK/ 102
? Tìm một số câu ca dao , thơ có sử dụng biện pháp nói qúa ? Cho biết tác dụng biểu cảm của biện pháp tu từ ấy ?
- Hs đọc VD .
- Nói như vậy là qúa sự thật , phóng đại mức độ của sự việc .
- Đêm ....sáng : đêm tháng 5 rất ngắn .
- Ngày .....tối : ngày tháng 10 rất ngắn .
- Mồ hôi ... ruộng cày : mồ hôi ra nhiều ướt đẫm .
Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ , quy mô , tính chất của sự vật hiện tượng .
- Các câu dùng phép nói qúa sẽ sinh động hơn , gây ấn tượng hơn .
Hs khái quát lại ghi nhớ .
Hs đọc ghi nhớ .
- Gánh cực mà đổ lên non 
Còng lưng mà chạy cực còn theo sau .
 Quá cực khổ .
- Đêm nằm lưng chẳng tới giường 
Mong trời mau sáng ra đường 
I. Nói qúa và tác dụng của nói qúa 
1. Ví dụ / 101 .
2. Ghi nhớ / 102 .
Hoạt động 2: Hướng dẫn h/s luyện tập .
G treo bảng phụ bài tập 1 . Yêu cầu h/s đọc bài tập .
Gv treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 .
Hình thức : chia 2 nhóm thảo luận .
N1 : Câu a và b .
N2 : Câu c, d và e .
? Gọi h/s đặt câu với các thành ngữ cho trước ?
? Phân biệt nói qúa và nói khoác ?
gặp em .
Đọc yêu cầu bài tập 1
a, '' sỏi đá cũng thành cơm '' : có sự kiên trì , bền bỉ sẽ làm được tất cả .
b, '' đi lên đến tận trời '' vết thương chẳng có ‏‎ý nghĩa gì, không cần phải bận .
c, '' thét ra lửa '' : kẻ có quyền sinh quyền sát với người khác 
Các nhóm thảo luận . Đại diện nhóm trình bày .
- Nhóm 1 : 
a, Chó ăn đá , gà ăn sỏi .
b, Bầm gan tím ruột .
- Nhóm 2 : 
c, Ruột để ngoài da .
d, Nở từng khúc ruột .
e, Vắt chân lên cổ .
a, Thúy Kiều có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành .
b, Đoàn kết là sức mạnh giúp chúng ta dời non lấp biển .
c, Công việc lấp biển , vá trời ấy là công việc của nhiều đời , nhiều thế hệ mới có thể làm xong .
d, Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã chiến thắng .
e, Mình nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải được bài toán này .
Nói qúa và nói khoác đều phóng đại mức độ , qui mô , tính chất của sự vật hiện tượng nhưng khác nhau ở mục đích .
+ Nói qúa : là biện pháp tu từ nhằm mục đích nhấn mạnh , gây ấn tượng , tăng sức biểu cảm .
II . Luyện tập .
Bài 1 .
Bài 2.
Bài 3 .
Bài 6.
+ Nói khoác : nhằm giúp cho người nghe tin vào những điều không có thực . Nói khoác là hành động có tác động tiêu cực.
 IV. Hướng dẫn về nhà .
 - Học thuộc phần ghi nhớ .
 - làm bài tập còn lại :
 + Bài 4 : Tìm 5 thành ngữ có sử dụng phép so sánh và biện pháp tu từ nói qúa .
 + Bài 5 : Viết đoạn văn ( từ 6 đến 8 câu ) hoặc một bài thơ có sử dụng biện pháp nói qúa.
 - Soạn bài : '' Nói giảm , nói tránh '' 
 *******************************************
 Ngày soạn : 23/ 10/ 2007
 Ngày giảng : 30/ 10/ 2007
 ôn tập truyện kí 
 Việt nam 
 Tuần : 10 Tiết : 3 8 
 a. mục tiêu .
 Giúp h/s : 
 - Kiến thức : củng cố , hệ thống hóa kiến thức phần truyện kí Việt Nam từ đầu HKI trên các mặt : đặc sắc về nội dung tư tưởng và hình thức nghệ thuật . Từ đó bước đầu thấy được quá trình hiện đại hóa văn học VN đã hoàn thành về cơ bản vào nửa đầu thế kỉ XX.
 - Rèn kĩ năng : ghi nhớ , hệ thống hóa , so sánh , khái quát và trình bày nhận xét trong qúa trình ôn tập .
 b. chuẩn bị .
 G: Giáo án , hướng dẫn h/s chuẩn bị chu đáo .
 H: Chuẩn bị bảng phụ theo nhóm ( bảng hệ thống ) .
 c. Các hoạt động trên lớp.
 I. ổn định tổ chức .
 II. Kiểm tra bài cũ .
 Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s .
 III. Bài mới .
 1. Giới thiệu bài .
 Trong các tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu nội dung , nghệ thuật của các văn bản truyện kí Việt Nam . Bài học hôm nay chúng ta sẽ khái quát lại toàn bộ giá trị nội dung và nghệ thuật để từ đó rút ra những đặc điểm chung cho nền VH giai đoạn này .
 2. Tiến trình bài dạy .
 Hoạt động G
 Hoạt động H
 ND cần đạt 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn h/s lập bảng hệ thống kiến thức .
? Từ đầu HKI đến nay em đã được học những tác phẩm truyện kí VN nào ?
- Tôi đi học .
- Trong lòng mẹ ( Trích :
 '' Những ngày thơ ấu '' ) .
- Tức nước vỡ bờ ( Trích :
'' Tắt đèn '' ) .
- Lão Hạc .
I. Bảng hệ thống hóa kiến thức .
Yêu cầu h/s thảo luận theo nhóm . Mỗi nhóm một bài theo những nội dung bảng sau 
( Hs tìm ra bảng phụ Gv treo lên sửa chữa và bổ sung ) 
Tên văn/ b,
tên tác giả .
Năm sáng/t 
Thể loại 
 Nội dung 
Đặc sắc nghệ thuật
Tôi đi học 
 (Thanh Tịnh)
1941
Truyện ngắn 
Những kỉ niệm trong sáng về ngày đầu tiên đi học 
- Tự sự xen trữ tình . Kể chuyện kết hợp với mtả và bcảm . Sử dụng h/ả so sánh 
Trong lòng mẹ 
( Nguyên Hồng )
1938
1940
Hồi kí 
Nỗi đau của chú bé mồ côi và tình yêu thương mẹ mãnh liệt của bé Hồng khi xa mẹ , khi được nằm trong lòng mẹ 
- Tự sự xen trữ tình .
- Kể chuyện kết hợp với miêu tả và biểu cảm .
- Sử dụng hình ảnh so sánh , liên tưởng độc đáo .
Tức nước vỡ bờ ( Ngô Tất Tố ) .
1939
Tiểu thuyết 
Vạch trần bộ mặt bất nhân , tàn ác của chế độ TD nửa PK , tố cáo chính
sách thuế khóa nặng nề vô nhân đạo .
Ca ngợi phẩm chất cao quí và sức mạnh tiềm tàng của người phụ nữ VN trước CM . 
- Ngòi bút hiện thực chân thực , sinh động .
- Khắc họa nhân vật chủ yếu qua ngôn ngữ , hành động 
 trong thế tương phản với nhân vật khác .
- Xây dựng tình huống truyện bất ngờ có cao trào và giải quyết hợp lí .
Lão Hạc 
( Nam Cao )
1943
Truyện ngắn
Số phận đau thương và phẩm chất cao quí của người nông dân trong XHVN trước CMT8 .
- Thành công trong việc miêu tả và phân tích diễn biến tâm lí .
- Cách kể chuyện tự nhiên , linh hoạt , vừa chân thực vừa đậm chất triết lí và trữ tình .
- Ngôn ngữ chân thực , giản
dị đậm đà chất nông thôn.
 Gv treo phần thảo luận của các nhóm . Hs đọc phần bài làm của mình .
 ? Gọi h/s nhóm khác nhận xét ?
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn h/s so sánh sự giống và khác nhau về nội dung tư tưởng và hình thức NT của ba văn bản 2, 3, 4.
? Yêu cầu h/s thảo luận theo nhóm ? ( Nhóm bàn ) .
a, Giống nhau : 
- Về thể loại : đều là văn tự sự , là truyện kí hiện đại ( được sáng tác vào thời kì 1930, 1945 ) .
- Đề tài , chủ đề : Đều lấy đề tài về con người và cuộc sống XH đương thời của tác giả ; đều đi sâu miêu tả số phận cực khổ của những con người bị vùi dập .
- Giá trị tư tưởng : đều chan chứa tinh thần nhân đạo ( yêu thương trân trọng những tình cảm , những phẩm chất đẹp đẽ , cao quí của con người , tố cáo những gì tàn ác , xấu xa ).
- Giá trị nghệ thuật : đều có lối viết chân thực , gần gũi 
II. So sánh sự giống và khác nhau về nội dung tư tưởng và hình thức NT của ba văn bản 2, 3, 4 .
G : Có thể nói những điểm giống nhau của ba văn bản nêu trên đều là đặc điểm chung nhất của dòng văn xuôi hiện thực nước ta trước CM - dòng văn bắt đầu khơi nguồn từ những năm 20 , phát triển mạnh mẽ và rực rỡ vào những năm 30 và đầu những năm 40 của thế kỉ XX với tên tuổi của những nhà văn : Phạm Duy Tốn , Nguyễn Công Hoan , Ngô Tất Tố , Vũ Trọng Phụng , Nam Cao ,Tô Hoài , Bùi Hiển Tình .
? Em hiểu hồi kí là gì ? Hãy nhắc lại ?
G : Thực ra sự khác nhau này cũng chỉ rất tương đối và chính nhờ đó tạo nên sự đa dạng , đa diện hấp dẫn của VH hiện thực phê phán .
Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập .
? Trong các văn bản 2,3 và 4 em thích nhất nhân vật nào , đoạn văn nào ? Vì sao ?
Hình thức : Làm cá nhân trình bày trước lớp .
với đời sống giản dị , cách kể chuyện , miêu tả người , tâm lí rất cụ thể , hấp dẫn .
b, Khác nhau : 
+ Thể loại : hồi kí - tiểu thuyết - truyện ngắn .
+ Phương thức biểu đạt : tự sự xen trữ tình , tự sự .
Là một thể của kí ở đó người viết kể lại những chuyện , những điều chính mình đã trải qua , đã chứng kiến .
Gợi ‏‎ý : - Đó là đoạn văn .... trong văn bản ......của tác giả .
- Lí do yêu thích : 
a, Về nội dung tư tưởng :
b, Về hình thức nghệ thuật :
c, Lí do khác : 
III. Luyện tập .
 IV. Hướng dẫn về nhà .
 - Ôn lại nội dung tư tưởng , NT của các văn bản trên. Chuẩn bị bài : '' Thông tin....''
 - BT : Viết một đoạn văn hồi tưởng lại buổi đầu tiên em đến trường .
 - Giải thích ‏‎ý nghĩa xâu thành ngữ : '' Tức nước vỡ bờ '' . Câu thành ngữ ấy được chọn 
làm nhan đề cho đoạn trích có thỏa đáng không ? Vì sao ? 
 ***********************************************
 Ngày soạn : 25/ 10/ 2007
 Ngày giảng : 1/ 11/ 2007
 Tuần : 10 Tiết : 39
 Đọc hiểu văn bản
 thông tin về ngày trái đất năm 2000
 a. mục tiêu .
 Giúp h/s : Kiến thức.
 - Thấy được tác hại, mặt trái của việc sử dụng bao bì ni lông, tự mình hạn chế sử dụng bao bì ni lông và vận động mọi người cùng thực hiện khi có điều kiện .
 - Thấy được tính thuyết phục trong cách thuyết minh về tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông cũng như tính hợp lí của những kiến nghị mà văn bản đề xuất .
 - Từ đó , có những suy nghĩ tích cực về các việc tương tự trong vấn đề xử lí rác thải sinh hoạt, một vấn đề vào loại khó giải quyết nhất trong nhiệm vụ bảo vệ môi trường. 
 - Rèn kĩ năng đọc , tìm hiểu và phân tích một văn bản nhật dụng .
 b. chuẩn bị .
 G : Giáo án , tranh ảnh minh họa , tìm hiểu nguồn gốc của bản thông tin .
 H: Trả lời câu hỏi SGK, sưu tầm tranh ảnh theo hướng dẫn của giáo viên .
 c. lên lớp .
 I. ổn định tổ chức .
 II. Kiểm tra bài cũ .
 - HS1 : Em hãy nhắc lại khái niệm văn bản nhật dụng ? Từ lớp 6 đến nay em đã được học những văn bản nhật dụng nào ?
 - VD : Sài Gòn tôi yêu ....
 III. Bài mới .
 1. Giới thiệu bài :
 Nguồn ô nhiễm môi trường ... h sáng, sự hấp thụ ánh sáng ... ntn ?
2. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh .
? Cách trình bày về các đối tượng của ba văn bản trên có gì đáng lưu ‏‎ý ?
? Mục đích của văn bản thuyết minh là gì ?
? Gọi h/s đọc ghi nhớ .
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập .
? Gọi h/s đọc văn bản .
Hình thức : chia 2 nhóm .
? Gọi h/s đọc bài 2, 3 ?
- Huế : cảnh sắc, các công trình kiến trúc ntn ?
Cung cấp một cách khách quan về đối tượng để người đọc hiểu đùng đắn và đầy đủ về đối tượng đó .
- Không có yếu tố hư cấu , tưởng tượng và tránh bộc lộ cảm xúc chủ quan .
Giúp người đọc nhận thức về đối tượng như nó vốn có trong thực tế chứ không phải giúp cho người đọc có cảm hứng thưởng thức một hiện tượng NT được xây dựng bằng hư cấu , tưởng tượng .
Hs đọc .
Hs đọc văn bản . Thảo luận theo nhóm .
N1: Một văn bản cung cấp kiến thức lịch sử .
- Một văn bản cung cấp kiến thức khoa học sinh vật .
- Bài 2: Hs thảo luận theo nhóm
Văn bản nhật dụng kiểu văn bản nghị luận đề xuất một hành động tích cực bảo vệ môi trường nhưng đã sử dụng yếu tố thuyết minh để nói rõ tác hại của bao bì ni lông làm cho văn bản có sức thuyết phục cao .
- Bài 3: Các văn bản khác cũng cần phải sử dụng yếu tố thuyết minh . Vì : 
+ Tự sự : giới thiệu sự việc , sự vật .
+ Miêu tả : giới thiệu cảnh vật , con người , thời gian , không gian .
+ Biểu cảm : giới thiệu đối tượng gây cảm xúc là con người hay sự vật .
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của đối tượng .
* Ghi nhớ / 117.
III. Luyện tập .
Bài 1 :
Bài 2,3 .
+ Nghị luận : giới thiệu luận điểm, luận cứ .
 IV . Hướng dẫn về nhà .
 - Học thuộc ghi nhớ .
 - Làm các bài tập còn lại .
 - Chuẩn bị bài : '' Phương pháp thuyết minh ''.
 Ngày soạn : 5 / 11/ 2007
 Ngày giảng : 12/ 11/ 2007
Tuần : 12 Tiết: 45
bài 12
 Đọc hiểu văn bản 
 ôn dịch, thuốc lá
 a. mục tiêu:
 Giúp h/s : Kiến thức
 - Xác định được quyết tâm phòng chống thuốc lá trên cơ sở nhận thức được tác hại to lớn , nhiều mặt của thuốc lá đối với đời sống cá nhân và cộng đồng .
 - Thấy được sự kết hợp chặt chẽ giữa hai phương thức lập luận và thuyết minh trong văn bản .
 - Rèn kĩ năng: phân tích văn bản nhật dụng .
 b. chuẩn bị .
 G: Giáo án, một số số liệu có liên quan .
 H: Trả lời câu hỏi trong SGK.
 c. lên lớp .
 I. ổn định tổ chức .
 II. Kiểm tra bài cũ .
- HS1: Trong văn bản '' Thông tin về ngày trái đất năm 2000'' nêu lên vấn đề gì ? Nó có tầm quan trọng ntn ? Từ sau khi học văn bản đó em đã thực hiện lời kêu gọi đó ntn ?
- HS2: Văn bản chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào ?
A. Tự sự . C. Thuyết minh .
B. Nghị luận. D. Biểu cảm .
III. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
 Thuốc lá là một chủ đề thường xuyên được đề cập trên các phương tiện thông tin đại chúng . Ngày càng nhiều công trình nghiên cứu phân tích tác hại ghê gớm , toàn diện của tệ nghiện thuốc lá và khói thuốc lá đối với đời sống con người . Vậy tác hại đó ntn ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học .
2. Tiến trình bài dạy .
Hoạt động G
Hoạt động H
ND cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc chú thích, bố cục .
G nêu yêu cầu đọc : rõ ràng, mạch lạc, chú ‏‎ý những chỗ in nghiêng cần đọc chậm, những câu cảm thán cần đọc với giọng phù hợp.
? Gọi h/s đọc bài .Nxét bạn đọc.
? Yêu cầu h/s hỏi đáp chú thích : 1,2,3,5,6,9 ?
? Văn bản này được viết theo phương thức biểu đạt nào ?
? Văn bản có thể chia làm mấy phần ? Nội dung của từng phần ?
? Tác giả so sánh ôn dịch thuốc lá với đại dịch nào ? So sánh như thế có tác dụng gì ? 
? Vậy em hiểu thế nào là ôn dịch? Dấu phẩy đặt ở nhan đề văn bản có ‏‎ý nghĩa gì ?
- GV bổ sung SGV/ 125.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản .
? Q/sát P1 của VB. Những thông tin nào được thông báo trong phần MB ?
? Trong đó thông tin nào được nêu thành chủ đề cho VB này?
- HS nghe.
- 2 h/s nối nhau đọc .
- Hs hỏi đáp chú thích 1,2,3,5,6,9 
 - Văn bản nhật dụng 
 - Thuyết minh về một vấn đề khoa học.
* 3 phần:
- P1: Từ đầu .... nặng hơn cả AIDS: Thông báo về nạn dịch thuốc lá
- P2: Tiếp .... sức khoẻ cộng đồng : Bàn luận và chứng minh 
t‏‎ác hại của thuốc lá .
- P3: Còn lại : Kiến nghị chống hút thuốc lá .
‏- So sánh ôn dịch thuốc lá với ôn dịch nổi tiếng khác đó là AIDS . So sánh như vậy để gây sự chú ‏‎ý cho người đọc .
- Ôn dịch : chỉ chung các loại bệnh nguy hiểm, lây lan rộng làm chết người hàng loạt trong thời gian nhất định .
- Dấu phẩy đặt ở giữa : là một cách nhấn mạnh và mở rộng nghĩa ; tác giả không chỉ muốn nói hút thuốc lá là ôn dịch nguy hiểm mà còn tỏ thái độ lên án, nguyền rủa việc hút thuốc lá .
- Có những ôn/d mới x/h vào cuối TK này, đặc biệt là nạn dịch AIDS và ôn/d TL.
- Thông báo về nạn dịch TL.
I. Đọc, chú thích, bố cục .
1. Đọc .
2. Chú thích.
3. Bố cục .
* Nhan đề:
- ôn dịch TL.
- Chỉ dịch TL.
- Tỏ thái độ nguyền rủa, tẩy chay bệnh dịch này.
II. Tìm hiểu văn bản .
1. Thông báo về nạn dịch thuốc lá.
? Em có nhận xét gì về đặc điểm lời văn thuyết minh trong đoạn văn này ?
? Em đón nhận thông tin này với một thái độ như thế nào ?
- GV: Ngạc nhiên, bất ngờ; o ngạc nhiên; mới; o mới ?
? Q/s P2- phần TB, cho biết phần này tác giả TB nd gì ?
? Tác hại của thuốc lá được TB trên những phương diện nào? 
? Vậy sự huỷ hoại của thuốc lá đến sức khoẻ con người ( bản thân người hút) được phân tích trên những chứng cớ nào ?
? Nhận /x về cách liệt kê chứng cứ của t/g ?
- Sử dụng các từ thông dụng của ngành y tế ( ôn dịch, dịch hạch, thổ tả, AIDS ) .
- Dùng phép so sánh : nặng hơn cả AIDS .
- Tác dụng : thông báo ngắn gọn, chính xác nạn dịch thuốc lá. Nhấn mạnh hiểm họa to lớn của nạn dịch này .
- Hs tự bộc lộ suy nghĩ .
- Tác hại của TL.
- Phương diện sức khoẻ , lối sống đạo đức , cá nhân và cộng đồng .
- Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc thấm vào cơ thể người hút .
+ Chất hắc ín : làm tê liệt các lông mao ở vòm họng , phế quản, nang phổi , tích tụ lại gây ho hen, viêm phế quản, ung thư vòm họng và phổi .
+ Chất ôxít các- bon : thấm vào máu không cho tiếp nhận ôxi khiến sức khoẻ giảm sút .
+ Chất ni- cô- tin : làm co thắt các động mạch gây huyết áp cao , nhồi máu cơ tim , có thể tử vong.
- Liệt kê chứng cứ khoa học rõ ràng.
- ôn dịch TL đang đe doạ sức/k và tính mạng loài người còn nặng hơn cả AIDS.
- So/s: gây sự chú ý về hiểm hoạ to lớn của đại dịch TL.
2. Tác hại của thuốc lá 
a. Đối với bản thân người hút.
- Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc thấm vào cơ thể người hút :
+ Chất hắc ín. 
+ Chất ôxít cac bon .
+ Chất ni- cô-tin.
G: Qua phân/t chúng ta đã thấy thuốc lá là kẻ thù ngọt ngào và nham hiểm của sức khoẻ con người nhất là đối với cá nhân người hút .
? Vậy ngoài bản thân người hút, khói TL còn đầu độc những ai ?
? Nhận xét về các chứng cứ mà tác giả dùng để thuyết minh trong đoạn này ?
? Qua các tư liệu, ảnh được q/s cho thấy mức độ nguy hiểm của thuốc lá đối với sức khoẻ con người ntn ?
? Câu nói : ''có người bảo : Tôi hút, tôi bị bệnh mặc tôi !'' được đưa ra như 1 dẫn chứng , 1 tiếng nói khá phổ biến của những con nghiện. Em có nhận xét gì về câu nói đó ? 
- GV bổ sung SGV/ 127
? Theo dõi đoạn tiếp : '' Bố và anh ... con đường phạm pháp''. Đ/v đó có ND gì?. ở đoạn này tác giả đã sử dụng biện pháp NT nào ? Nêu tác dụng?
- Khói thuốc lá còn đầu độc những người xung quanh : vợ con, đồng nghiệp, phụ nữ mang thai...dẫn tới đau tim mạch, ung thư , đẻ non , thai nhi yếu .
- Đó là các chứng cớ khoa học, được phân tích và minh họa bằng số liệu cụ thể nên có sức thuyết phục bạn đọc.
- Nhấn mạnh mức độ nguy hại của TL, tỏ thái độ nghiêm khắc phê phán người nghiện TL ( huỷ hoại nghiêm trọng sức khoẻ con người).
- Đó là một sự thật chứng tỏ sự vô trách nhiệm trước gia đình , người thân, trước cộng đồng của họ. Họ chính là những kẻ đầu độc , làm ô nhiễm môi trường , vẫn đục bầu không khí trong lành , làm cho những người chung quanh chịu vạ lây .
- TL ảnh hưởng đến lối sống đạo đức.
- Sử dụng biện pháp so sánh : 
+ So sánh tỉ lệ hút thuốc của thanh thiếu niên các thành phố lớn ở VN với các thành phố Âu
Mĩ .
+ So sánh số tiền nhỏ ( 1 đô la Mĩ mua 1 bao 555 ) và số tiền lớn 15.000 ở VN ...
 - Tác dụng: Dụng ý cảnh báo nạn đua đòi hút thuốc ở các nước nghèo , từ đó nảy sinh các tệ nạn xã hội .
b. Đối với sức khoẻ cộng đồng.
- TL đầu độc những người xung quanh.
+ Vợ con.
+ Đồng nghiệp.
+ Phụ nữ mang thai...
c. Về phương diện đạo đức XH.
? Vậy thuốc lá có tác hại ntn đến lối sống đạo đức của con người ?
? Những thông tin này có hoàn toàn mới lạ đối với em không ? Vì sao ? Hãy liên hệ thực trạng ở địa phương em ?
? Phần cuối văn bản cung cấp thông tin về vấn đề gì, qua chi tiết nào ? 
? Em hiểu thế nào là chiến dịch?, chiến dịch chống thuốc lá ?
? Cách thuyết/m ở đoạn này là gì Chỉ ra các biểu hiện cụ thể ?
( Nghĩ đến mà kinh! Đã...ôn/d này)
- GV bổ sung SGV/127-128
? Tác dụng của phương pháp thuyết minh này là gì ?
Huỷ hoại ......
- HS tự liên hệ ở địa phương .
- Chiến dịch chống thuốc lá .
- '' Chiến dịch '' : là những việc làm tập trung, khẩn trương, huy động nhiều lực lượng trong một thời gian, nhằm thực hiện một mục đích nhất định .
- '' Chiến dich chống TL'': là các hoạt động thống nhất rộng khắp nhằm chống lại nạn ôn dịch thuốc lá .
- Bằng số liệu :
+ ở Bỉ năm 1987....
+ Chỉ trong vài năm chiến dịch chống thuốc lá đã làm giàu ....
+ Nước ta nghèo hơn Châu Âu.
- Thuyết phục bạn đọc tin ở tính khách quan của chiến dịch chống thuốc lá .
- Huỷ hoại lối sống nhân cách con người, nhất là thanh thiếu niên VN.
3. Kiến nghị chống thuốc lá .
? Khi nêu kiến nghị chống TL, tác giả đã bày tỏ thái độ ntn ?
? Em hiểu gì về thuốc lá sau khi học xong văn bản ?
? Từ VB này giúp cho em học/ t được gì qua cách T/m của tác/g?
? Bản thân em dự định làm gì trong chiến dịch chống thuốc lá rộng khắp hiện nay ?
? Gọi h/s đọc ghi nhớ /122.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập .
 BT1: Nêu thực trạng hút TL ở gia đình em (người thân). Nguyên nhân nào dẫn đến nghiện thuốc lá ?
 BT2: Dùng 5 dòng để ghi lại cảm nghĩ của mình sau khi đọc bản tin của báo SG... số 2/ 123.
- Cổ vũ chiến dịch chống TL.
- Tin ở sự chiến thắng của chiến dịch .
- ND : 
 + TL là 1 ôn /d gây tác hại nghiêm trọng đến sức /k, lối sống của cá nhân và cộng đồng .
 + Chúng ta phải có quyết tâm chống lại nạn dịch này .
- NT : 
 + Lập luận chặt chẽ, căn cứ KH tin cậy.
 + So/s độc đáo, giàu sức thuyết phục.
 + Sử dụng nhuần nhuyễn các phương pháp thuyết minh.
- Hs tự bộc lộ .
- Hs đọc ghi nhớ.
- Hs tự liên hệ ( bám vào bảng thống kê/ 122).
- Y/c HS đọc BT2 trên máy/c và làm BT.
- Khẳng định ch/ta không thể đứng ngoài cuộc.
- Vì nước ta nghèo.
- Chống TL càng mạnh mẽ hơn. 
* Ghi nhớ/
122.
III. Luyện tập .
Bài 1:
Bài 2:
 IV . Hướng dẫn về nhà .
 - Học thuộc ghi nhớ .
 - làm các bài tập còn lại .
 - Soạn bài : '' Bài toán dân số ''; ''câu ghép'' .

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ngu van 8(13).doc