Tiết 63:
Hướng dẫn đọc thêm
Muốn làm thằng Cuội
A. Mục tiêu:
I. Chuẩn.
1/. Kiến thức:
- Tâm sự buồn chán thực tại ; ước muốn thóat ly rất «ngông » và tấm lòng yêu nước của Tản Đà.
- Sự đổi mới về ngôn ngữ, giọng điệu, ý tứ, cảm xúc tròng bài thơ Muốn làm thằng Cuội.
2/. Kĩ năng :
- Phân tích tác phẩm để thấy được tâm sự của nhà thơ Tản Đà.
- Phát hiện, so sánh, thấy được sự đổi mới trong hình thức thể loại văn học truyền thống.
3/. Thái độ:
Thái độ cảm thông với nhà thơ Tản Đà khi ông phải sống trong thực tại ngột ngạt, tù túng của x• hội đương thời.
Ngày soạn :.................................................... Ngày dạy :...................................................... Tiết 63: Hướng dẫn đọc thêm Muốn làm thằng Cuội A. Mục tiêu: I. Chuẩn. 1/. Kiến thức: Tõm sự buồn chỏn thực tại ; ước muốn thúat ly rất ôngụng ằ và tấm lũng yờu nước của Tản Đà. Sự đổi mới về ngụn ngữ, giọng điệu, ý tứ, cảm xỳc trũng bài thơ Muốn làm thằng Cuội. 2/. Kĩ năng : Phõn tớch tỏc phẩm để thấy được tõm sự của nhà thơ Tản Đà. Phỏt hiện, so sỏnh, thấy được sự đổi mới trong hỡnh thức thể loại văn học truyền thống. 3/. Thái độ: Thái độ cảm thông với nhà thơ Tản Đà khi ông phải sống trong thực tại ngột ngạt, tù túng của xã hội đương thời. II. Mở rộng và nâng cao. ............................................................................................................................................. B. Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, phân tích. C. Chuẩn bị: 1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, soạn bài theo câu hỏi SGK D. Tiến trình dạy học: I. ổn định và kiểm tra bài cũ. Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “ Đập đá ở Côn Lôn” và cho biết hoàn cảnh sáng tác và nội dung chính của bài? II. Bài mới: 1. ĐVĐ: Bên cạnh bộ phận văn thơ yêu nước và cách mạng được lưu truyền bí mật ( như hai bài thơ của Phan Bội Châu và Phan Chu Trinh chúng ta vừa học), thì trên văn đàn còn có bộ phận văn học hợp pháp, được truyền bá công khai xuất hiện những bài thơ sáng tác theo khuynh hướng lãng mạn, mà Tản Đà là 1 trong những cây bút nỗi bật nhất. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ “ Muốn làm thằng cuội cảu Tản Đà để biết được tâm sự, nỗi lòng của con người tài hoa, tài tử này. 2. Triễn khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS đọc nhẹ nhàng, hơi buồn, nhịp thở từ 4/3-2/2/3. GV đọc mẫu gọi 2 HS đọc lại, HS khác nhận xét. HS đọc các chú thích về từ khó. ? Bài thưo này được viết theo thể thơ gì? Thất ngôn bát cú. I/ Tiếp xúc văn bản 1/ Hướng dẫn đọc : 2 / Hướng dẫn tìm hiểu chú thích Tác giả. Tác phẩm. Từ khó. Thể thơ. Hoạt động 2: ? Thời gian khơi nguồn cảm hứng để Tản Đà tâm sự. Với Tản Đà than thở điều gì? Đêm thu, cảnh thanh vắng chính là lúc lòng người sâu lắng, nỗi buồn thi sĩ càng chất chứa trong lòng. Tản Đà gọi chị Hằng để than thở điều gì?. Vì sao Tản Đà lại chán trần thế? Sống trong xã hội tầm thường ấy....những tâm hồn thanh cao, có cá tính mạnh mẽ không thể chấp nhận được. ? Bế tắc ở cuộc đời trần thế Tản Đà muốn thoát li đi đâu? ? Với ý muốn thoát li lên cung quế em thấy ước mọng đó như thế nào? “ Ngông”- địa chỉ thoát ly lí tưởng, vừa xa lánh trần thế chán ngắt, vừa được sống trong bầu không khí thoải mái, bên người đẹp. ?Qua tâm trạng chán chường cuộc đời trần thế của Tản Đà, qua ước mọng của ông em hiểu thêm về điều gì con người của thi nhân? ? Em có nhận xét gì về giọng điệu thơ?- Giọng điệu tự nhiên ( một câu hỏi, một câu xin), hình ảnh thơ thú vị. HS đọc 4 câu cuối Trong suy nghĩ của thi nhân, nếu lên cung quế mình sẽ có những gì? Tâm trạng sẽ chuyển biến ra sao? Bạn bè của ông lúc đó là ai? - Được tri âm cùng gió, mây; xa cách hẳn cõi trần bụi bặm, bon chen không còn cô đơn, giải toả được mối sầu uất trong lòng? Trong hai câu cuối, nhà thơ tưởng tượng ra điều gì? Muốn được làm chú Cuội để đêm rằm trung thu tháng tám, cùng trong xuống thế gian mà cười. Vậy theo em nhà thơ cười ai? Cười cái gì và vì sao mà cười? - Cười xã hội tầm thường, những con người lố lăng, bon chen trong cõi trần bui bặm. II/ Phân tích văn bản: 1/ Bốn câu thơ đầu: Đêm thu buồn Buồn nhân tình thế Chán trần thế thái. Buồn thân thế-> nỗi buồn đi liền với nỗi chán, chán xã hội ngụt ngạt tầm thường -> Muốn thoát li lên cung quế: ước mộng rất “ngông” Tản Đà khao khát một cuộc đời đẹp, thanh cao, vượt lên trên cái tầm thường. 2/ Bốn câu thơ cuối: - Lên cung quế có bầu có bạn, vui Hình ảnh tưởng tượng kì thú, “ Ngông” lãng mạn. Rồi cư mỗi năm rằm tháng tám. Cúng ..trong xuống thế gian cười. - Cái cười: Vừa thoả nguyện, hài lòng, hóm hỉnh, ngây thơ, vừa là nụ cười mỉa mai, khinh thế ngạo vật của những nhà nho Hoạt động 3: Bài thơ làm theo thể thất ngôn bát cú những Tản Đà có những sáng tạo như thế nào? Lời thơ nhẹ nhàng, trong sáng, giản dị như lời nói thường lại pha chút hóm hỉnh duyên dáng, trí tưởng tượng dồi dào, táo bạo, hồn thơ lãng mạn, phóng túng. Tản Đà thể hiện tâm sự gì qua bài thơ? Tâm sự buồn chán, muốn thoát li thực tại. Nét đẹp trong nhân cách Tản Đà là sự thanh cao” Đời đục, tiên sinh trong, đời tối tiên sinh sáng” ( Lê Thanh). III/ - Tổng kết: 1/ Nghệ thuật: 2/ Nội dung: 3. Củng cố Đọc diễn cảm bài thơ và trình bày cảm nhận của em về nhân vật trữ tình trong tác phẩm, cái tôi của Tản Đà- Nguyễn Khắc Hiếu? 4.Hướng dẫn học bài: Bài cũ: - Học thuộc lòng bài thơ. - Nắm kĩ nội dung và nghệ thuật Bài mới: Chuẩn bị tốt cho bài : Ôn tập tiếng Việt. 5. Rút kinh nghiệm. .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Ngày soạn :.................................................... Ngày dạy :...................................................... Tiết 64 Trả bài tập làm văn số 3 A. Mục tiêu: I. Chuẩn. 1/. Kiến thức: Tự đánh gí bài làm của mình theo yêu cầu văn bản và n.dung của đề bài. 2/. Kĩ năng : Kĩ năng dùng từ, đặt câu, sửa chữa những lỗi sai. 3/. Thái độ: Có ý thức phê bình và tự phê bình sửa chữa. II. Mở rộng và nâng cao. ............................................................................................................................................. B. Phương pháp: Thực hành. C. Chuẩn bị: 1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, xem trước nội dung bài mới D. Tiến trình dạy học: I. ổn định và kiểm tra bài cũ. Thế nào là thuyết minh? Nêu những phương pháp thuyết minh chủ yếu? II. Bài mới: 1. ĐVĐ: GV yêu cầu HS nhắc lại đề- GV ghi lên bảng. 2. Triễn khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: ? Xác định kiểu bài? Giới hạn vấn đề? ? Có thể vận dụng được những phương pháp thuyết minh nào? GV hướng dẫn HS lập dàn ý theo dàn ý tiết trước. GV nhận xét Ưu điểm: Đa số nắm được văn bản thuyết minh, biết vận dụng tốt các phương pháp thuyết minh. Nắm được bố cục, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, có tính thuyết phục. Hạn chế: Một số bài chưa xác định được yêu cầu của đề về thể loại. Giáo viên đọc mẫu cho HS nghe. I/ - Nhận xét, đánh gia chung 1/ Mục đích yêu cầu: 2 / Lập dàn ý: 3 / Nhận xét chung về kết quả làm bài của HS: Hoạt động 2: GV trả bài cho HS xem, cho HS nhận xét về bài làm của nhau, đặc biệt về lỗi vấp phải. GV chọn những lỗi các em thường vấp, ghi lên bảng sau đó gọi học sinh chữa lỗi. Xin xắn-> Xinh xắn; Đơn xơ-> đơn sơ Cảm súc-> cảm xúc, sản suất-> sản xuất Dan dân-> dân gian Trộn lãnh-> Trộn lẫn, nỗi bạch-> nổi bật. Thoải máy-> thoải mái. VD: - Nước Việt Nam quê hương tôi là một trong những chiếc áo dài đẹp nhất thế giới. Chiếc áo dài được Unesco công nhận là di sản văn hoá thế giới của ta. Nón được các nghệ nhân làm ra để bán, để tiêu dùng trong nước và bán ra nước ngoài -> Lặp. Còn thời gian, giáo viên tiếp tục cho HS tự phát hiện lỗi ở bài của nhau- sau đó tự chữa cho nhau. II/ - Trả bài và chữa bài: 1 / Trả bài: 2/ Chữa lỗi: - Lỗi chính tả. - Lỗi diễn đạt: 3. Củng cố Khi tiến hành làm một bài văn thuyết minh em cần lưu ý đến đối tượng. 4.Hướng dẫn học bài: Bài cũ: - Nắm lí thuyết về kiểu bài thuyết minh. - Tập thuyết minh về một vật mà em thích Bài mới: Đọc văn bản " Ông đồ", " Hai chữ nước nhà" Trả lời câu hỏi ở sách giáo khoa. 5. Rút kinh nghiệm. .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Ngày soạn :.................................................... Ngày dạy :...................................................... Tiết 65 Ông đồ ( Vũ Đình Liên) A. Mục tiêu: I. Chuẩn. 1/. Kiến thức: - Sự đổi thay trong đời sống xó hội và tiếc nuối của nhà thơ đối với những giỏ trị văn húa cổ truyền của dõn tộc đang dần bị mai một. - Lối viết bỡnh dị mà gợi cảm của nhà thơ trong bài thơ. 2/. Kĩ năng : - Nhận biết được tỏc phẩm thơ lóng mạn. - Đọc diễn cảm tỏc phẩm. - Phõn tớch được những chi tiết nghệ thuật tiờu biểu trong tỏc phẩm.. 3/. Thái độ: Giáo dục HS biết trân trọng giữ gìn những tinh hoa tốt đẹp của dân tộc. II. Mở rộng và nâng cao. ............................................................................................................................................. B. Phương pháp: Đọc, nờu vấn đề, đàm thoại. C. Chuẩn bị: 1/ GV : Soạn bài, tư liệu tham khảo 2/ HS : Soạn theo hướng dẫn SGK D. Tiến trình dạy học: I. ổn định và kiểm tra bài cũ. Nêu nội dung chính của văn bản ‘’Muốn làm thằng Cuội ? II. Bài mới: 1. ĐVĐ: 2. Triễn khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 : Nêu những hiểu biết về tác giả, tác phẩm HS trình bày, GV chốt nội dung HS đọc văn bản, hiểu chú thích Bố cục của văn bản ? Khổ 1,2 : Hình ảnh ông đồ thời đắc ý Khổ 3,4 : Hình ảnh ông đồ thời tàn Khổ 5 : Lời tự vấn I.Tìm hiểu chung 1. Tác giả, tác phẩm : 2. Đọc, hiểu chú thích 3. Bố cục : Hoạt động 2 : Danh từ ông đồ được giải thích như thế nào ? Người dạy học chữ Nho xưa ? Tác giả gọi ông đồ là cái di tích tiều tuỵ đáng thương của một thời tàn, điều này có liên quan như thế nào đến nội dung của bài thơ ? Xác định phương thức biểu đạt trong văn bản ? - Biểu cảm kết hợp miêu tả, tự sự Liên quan đến ông đồ xưa và nay HS đọc khổ 1,2 HS đọc khổ 1 Tác giả giới thiệu hình ảnh ông đồ xuất hiện tr ... g quê 3. Củng cố Cho HS đọc thêm những văn bản ở cuối sách, tham khảo về cách làm thơ bảy chữ. Để làm tốt một bài thơ bảy chữ, chúng ta phải xác định những yếu tố nào? 4.Hướng dẫn học bài: Bài cũ: Tập làm thơ bảy chữ Bài mới: Sưu tầm những bài thơ bảy chữ của các nhà thơ Vịêt Nam. 5. Rút kinh nghiệm. .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Ngày soạn :.................................................... Ngày dạy :...................................................... Tiết 70 Tập làm thơ bảy chữ (T2) A. Mục tiêu: I. Chuẩn. 1/. Kiến thức: Những yờu cầu tối thiểu khi làm thơ bảy chữ. 2/. Kĩ năng : -Nhận biết thơ bảy chữ. -Đặt cõu thơ bảy chữ với yờu cầu đối, nhịp, vần.... 3/. Thái độ: Giáo dục Hs ý thức học tập, sáng tạo. II. Mở rộng và nâng cao. ............................................................................................................................................. B. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại C. Chuẩn bị: 1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài “ Thuyết minh về thể loại văn học”, xem trước bài mới D. Tiến trình dạy học: I. ổn định và kiểm tra bài cũ. Số câu, chữ trong bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật? II. Bài mới: 1. ĐVĐ: Trực tiếp. 2. Triễn khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: GV hướng dẫn cho HS làm thơ bảy chữ Chú ý số câu, chữ trong bài thơ Nội dung, chủ đề tự chọn HS Xem lại nội dung, hình thức I.Tập làm thơ bảy chữ 1. Tập làm thơ bảy chữ: Hoạt động 2 HS làm xong, GV cho các em xem lại GV gọi HS trình bày trước lớp HS nhận xét HS bình một số bài thơ hay do GV chọn của HS GV đọc một số bài thơ hay cho HS học tập, rút kinh nghiệm II: Trình bày *HS trình bày * GV đọc một số bài thơ hay 3. Củng cố Nêu qui tắc số câu, chữ đối trong bài thơ thất ngôn bát cú. 4.Hướng dẫn học bài: Bài cũ: Về tập làm bài thơ bảy chữ Bài mới: Ôn tập các văn bản, các bài tiếng việt đã học, chuẩn bị SGK HKII đầy đủ 5. Rút kinh nghiệm. .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Ngày soạn :.................................................... Ngày dạy :...................................................... Tiết 71: Trả bài kiểm tra Tiếng Việt A. Mục tiêu: I. Chuẩn. 1/. Kiến thức: Đỏnh giỏ nhận xột những ưu khuyết điểm sau tiết trả bài. Biết sửa chữa lỗi sai và rỳt kinh nghiệm. 2/. Kĩ năng : Rốn cỏch dựng từ, viết đỳng chớnh tả, lỗi diễn đạt. 3/. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập. II. Mở rộng và nâng cao. ............................................................................................................................................. B. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại C. Chuẩn bị: 1/ - Giáo viên: Tập bài kiểm tra đã chấm, đáp án, biểu điểm 2/ - HS: Chữa lỗi sai D. Tiến trình dạy học: I. ổn định và kiểm tra bài cũ. II. Bài mới: 1. ĐVĐ: Trực tiếp. 2. Triễn khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: GV nhận xét, đánh giá chung bài làm của HS ưu: Nhìn chung HS nắm được nội dung, kiến thức, phương pháp làm bài, biết lựa chọn đáp án đúng, chính xác. Phần tự luận tỏ ra hiểu đề, nội dung có sáng tạo, diễn đạt tốt, kĩ năng vận dụng được, trình bày sạch đẹp: Thảo, Hằng, Hồng, Thanh Tuấn... Nhược: Còn một số em chưa chịu khó ôn tập nội dung kiến thức chưa nắm được, kết quả bài làm còn thấp:Tân, Long, Phước, Lâm, Lương... Kết quả cụ thể: II.Nhận xét chung và kết quả 1.Nhận xét: * Kết quả: Hoạt động 2: GV phát bài cho HS xem kết quả và tìm được những nhược điểm của mình để sữa chữa. GV nêu đáp án cho HS đối chiếu sứa chữa, rút kinh nghiệm. Trình bày một số bài tốt cho các en học tập Trình bày một số bài yếu cho các em rút kinh nghiệm GV nhắc nhở HS rút kinh nghiệm cho bài kiểm tra HKI II.Trả bài, chữa lỗi 1.Trả bài, chữa lỗi 2. Rút kinh nghiệm: 3. Củng cố GV tổng kết lại việc đánh giá, nhắc nhở HS rút kinh nghiệm. 4.Hướng dẫn học bài: Bài cũ: Ôn lại các kiến thức đã học. Bài mới: Chuẩn bị sách vở HKII đầy đủ 5. Rút kinh nghiệm. .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Ngày soạn :.................................................... Ngày dạy :...................................................... Tiết 72: Trả bài kiểm tra học kì I A. Mục tiêu: I. Chuẩn. 1/. Kiến thức: Đỏnh giỏ nhận xột những ưu khuyết điểm sau bài làm của mỡnh. Biết sửa chữa lỗi sai và lập dàn bài sơ lược cho đề văn của mỡnh. 2/. Kĩ năng : Rốn cỏch dựng từ, cỏch diễn đạt khi làm bài tổng hợp. 3/. Thái độ: Giáo dục HS ý thức, thái độ sửa chữa, rút kinh nghiệm. II. Mở rộng và nâng cao. ............................................................................................................................................. B. Phương pháp: Thực hành C. Chuẩn bị: 1/ - GV: Bài kiểm tra đã chấm, đáp án 2. - HS: chuẩn bị chữa lỗi trong bài làm D. Tiến trình dạy học: I. ổn định và kiểm tra bài cũ. II. Bài mới: 1. ĐVĐ: Trực tiếp. 2. Triễn khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Gv nhận xét chung bài làm của HS *ưu: Đa số nắm được nội dung kiến thức, phần tự luận kết quả tương đối. Nhiều em có bài viết tốt, hành văn trôi chảy, nội dung , kiến thức hiểu biết rộng, bài viết có sức thuyết phục: Hương, Tựng, Hựng. *Nhược: Phần Tiếng Việt nhiều em chưa chịu khó học, Phần văn bản chưa nắm chắc. Một số em chưa nắm được phương pháp, bài viết tự luận còn sơ sài, diễn đạt yếu: Mạo, Chinh, Huờ, Văng, Sang, Khoa *Kết quả: II.Nhận xét, kết quả: 1.Nhận xét: 2. Kết quả: Hoạt động 2: GV trả bài cho HS , đối chiếu với đáp án để HS nhận ra những sai sót của mình. Đáp án Câu 1(1đ): Trả lời được trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.(0,5 đ) Tìm được ví dụ các từ thuộc trường từ vựng về trường học: Học sinh, giáo viên, sách, vở, bảng(0,5đ) Câu 2:(2đ) Trả lời: Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó(0,5đ) Ví dụ: Chính, đích, ngay.. Đặt câu: Chính tôi làm việc này. Ngay Lan cũng không biết việc đó.(0,5đ) -Trả lời được thán từ là: những từ dùng để bộc lộ tình cảm cảm xúc của người nói hoặc để gọi đáp.(0,5đ) Ví dụ: Thán từ bộc lộ tình cảm cảm xúc: a, ôi, ô hay... Đặt câu: A! Mẹ đã về. Lan ơi! đi học.(0,5đ) Câu 3:(2đ) Giá trị hiện thực của 2 VB ( Tức nước vỡ bờ và Lão Hạc) là: - Thể hiện một cách chân thực, cảm động số phận đau thương của người nông dân trong xã hội cũ và phẩm chất cao quí, tiềm tàng của họ. - Vạch trần bộ mặt tàn ác, bất công của XH thực dân phong kiến.(1đ) * Giá trị nhân đạo: Thể hiện tấm lòng trân trọng, yêu thương, đồng cảm sâu sắc của tác giả đối với người nông dân trong XH cũ.(1đ) - GV đọc một số bài có nội dung hay cho HS tham khảm và đối chiếu với bài viết của mình. HS đối chiếu kết quả - rút kinh nghiệm II.Trả bài, chữa lỗi 1.Trả bài, chữa lỗi: Câu 4: 1. Mở bài: GT chung về tà áo dài VN - Chiếc áo dài có từ xưa, nó mang một nét đẹp riêng của người VN . - Trải qua 1000 năm đô hộ giặc Tàu, 100 năm đô hộ giặc Tây, đến bây giờ tà áo dài VN vẫn uyển chuyển tung bay, biểu dương tinh thần bất khuất và khiếu thẩm mĩ của người VN. 2. Thân bài: Giới thiệu cụ thể về chiếc áo dài VN - Nguồn gốc: Tà áo dài đã được tiền nhân ghi khắc trên cổ vật: Trống đồng Ngọc Lũ, Hoà Bình, Hoàng Họ...từ trên 3000 năm trước. - Hình dáng: Hai tà áo tung bay thướt tha - Chất liệu: Bằng lụa, nhung, gấm... - Màu sắcc: xanh, đỏ, tím, vàng... - Vị trí của tà áo dài VN trong lễ hội: cưới hỏi, lễ chùa, thi hoa hậu, giao lưu, ca nhạc và lễ hội khác - Đối tượng mặc áo dài: HS, sinh viên, phụ nữ, cụ già... - Tà áo dài đi vào thơ ca(Một thoáng quê hương - Thanh Tùng0 3. Kết bài: Cảm nhận của em về tà áo dài VN Trải qua 4000 năm văn hiến với bao thăng trầm lịch sử, nhưng tà áo dài vẫn vĩnh cửu với thời gian. Là biểu tượng tinh thần bất khuất, duyên dáng, thanh tao mà lịch sự của người VN. Biểu điểm phần tự luận: Điểm 4-5: Mở bài kết bài tốt, nội dung đạt được các ý như hướng dẫn, văn viết mạch lạc, rõ ràng, ngắn gọn, súc tích, dễ hiểu phù hợp với văn thuyết minh. Điểm 2,5-3,5: Mở bài kết bài khá, bố cục khá hợp lí, nội dung đạt 2/3 hướng dẫn, từ ngữ chính xác trôi chảy,sai chính tả không quá 5 lỗi. Điểm 1-2: Bài làm chưa đạt yêu cầu h/dẫn, sai thể loại, lủng củng, sai chính tả, sai ngữ pháp. 2. Rút kinh nghiệm: 3. Củng cố GV đánh giá kết quả chung, nhắc nhở HS rút kinh nghiệm.. 4.Hướng dẫn học bài: Bài cũ: Ôn lại nội dung kiến thức đã học Bài mới: chuẩn bị chương trình HK II bài “Nhớ rừng” 5. Rút kinh nghiệm. .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: