Giáo án Ngữ văn 8 - Soạn tuần 3

Giáo án Ngữ văn 8 - Soạn tuần 3

Tuần 3

Ngày soạn:

 Tiết 9

TỨC NƯỚC VỠ BỜ

(Trích: “Tắt Đèn” - Ngô Tất Tố)

I. MỤC TIÊU

 Giúp học sinh:

 -Biết đọc-hiểu một đoạn trích trong tác phẩm hiện đại.

 -Thấy được bút pháp hiện thực trong nghệ thuật viết truyện của nhà văn Ngô Tất Tố.

 -Hiểu được cảnh ngộ cơ cực của người nông dân trong xã hội tàn ác, bất nhân dưới chế độ cũ

; thấy được sức phản kháng mãnh liệt, tiềm tàng trong những người nông dân hiền lành và quy luật của cuộc sống: có áp bức, có đấu tranh.

 1.Kiến thức

 -Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ.

 -Giá trị hiện thực và nhân đạo qua đoạn trích trong tác phẩm Tắt đèn.

 -Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện và xây dựng nhân vật.

 

doc 9 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 558Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Soạn tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Ngày soạn: 
 Tiết 9 
TỨC NƯỚC VỠ BỜ
(Trích: “Tắt Đèn” - Ngô Tất Tố)
I. MỤC TIÊU 
 Giúp học sinh:
 -Biết đọc-hiểu một đoạn trích trong tác phẩm hiện đại.
 -Thấy được bút pháp hiện thực trong nghệ thuật viết truyện của nhà văn Ngô Tất Tố.
 -Hiểu được cảnh ngộ cơ cực của người nông dân trong xã hội tàn ác, bất nhân dưới chế độ cũ 
; thấy được sức phản kháng mãnh liệt, tiềm tàng trong những người nông dân hiền lành và quy luật của cuộc sống: có áp bức, có đấu tranh.
 1.Kiến thức
 -Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ.
 -Giá trị hiện thực và nhân đạo qua đoạn trích trong tác phẩm Tắt đèn. 
 -Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện và xây dựng nhân vật.
2.Kĩ năng
 -Tóm tắt văn bản truyện.
 -Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực. 
II. CHUẨN BỊ 
- SGK, SGV, giáo án, phiếu học tập cho học sinh thảo luận nhóm.
	- SGK, đọc văn bản và trả lời các câu hỏi trong SGK.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1. Ổn định tổ chức (1’)
	GV kiểm tra sĩ số và nêu yêu cầu của giờ học.
 2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Khi gặp mẹ và được nằm trong lòng mẹ, bé Hồng có những tâm trạng gì?
- Nêu cảm nghĩ của em về cuộc sống và thân phận của bé Hồng?
 3. Bài mới	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung 
Hoạt động 1 (1’)
- Giới thiệu bài
- Nghe, ghi tên bài
TỨC NƯỚC VỠ BỜ
(Trích: “ Tắt Đèn ”)
- Ngô Tất Tố -
Hoạt động 2 (20’)
- GV cho 1 em đọc phần chú thích về tác giả.
? Hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả Ngô Tất Tố?
? Tác phẩm được sáng tác vào năm nào? Phản ánh vấn đề gì?
- Hướng dẫn cách đọc sau đó gọi 2 HS đọc.
? GV gọi hai em tìm hiểu từ khó theo hình thức hỏi - đáp.
? Đoạn trích có thể chia làm mấy phần? Nêu nội dung chính của từng phần?
- Đọc chú thích.
- Trả lời, nhận xét, bổ sung.
- Trả lời
- 2 HS đọc
- Hai em đọc, tìm hiểu từ khó.
- Dựa trên cơ sở đọc truyện để trả lời.
I. Đọc - tìm hiểu chung
1.Tác giả và tác phẩm
* Tác giả (1893 - 1954).
- Quê: Lộc Hà - Từ Sơn - Bắc Ninh.
- Xuất thân là một nhà nho gốc nông dân.
- Là một nhà văn hiện thực chuyên viết về nông thôn trước Cách Mạng Tháng Tám.
* Tác phẩm
- Sáng tác năm 1939.
- Viết về cuộc sống khổ cực của người nông dân (tiêu biểu là gia đình chị Dậu) trước cách mạng tháng Tám.
2. Hướng dẫn đọc văn bản.
3. Từ khó
4. Tìm hiểu bố cục văn bản 
 Bố cục chia làm hai phần:
+ Từ đầu .... ngon miệng hay không: Cảnh buổi sáng ở nhà chị Dậu.
+ Còn lại: Cuộc đối mặt với bọn cai lệ và người nhà lí trưởng.
Hoạt động 3 (63’)
- GV yêu cầu học sinh theo dõi vào đoạn đầu của truyện.
? Qua đoạn đầu của truyện em thấy tình cảnh gia đình chị Dậu như thế nào?
? Mục đích duy nhất của chị Dậu giờ đây là gì?
? Em hiểu “Cai lệ” Có nghĩa là gì?
? Tên cai lệ này có vai trò gì trong vụ thuế ở làng Đông Xá?
? Trong đoạn văn ngắn vừa đọc em thấy tên cai lệ hiện lên như thế nào? Bản chất, tính cách của y ra sao? Những cử chỉ, hành động của y đối với anh, chị Dậu khi đến thúc sưu được miêu tả như thế nào? Miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu” gợi cho em cảm xúc và liên tưởng gì? 
? Chị Dậu đã tìm mọi cách để bảo vệ chồng như thế nào? 
? Quá trình đối phó của chị với hai tên tay sai diễn ra như thế nào? Quá trình ấy có hợp lí không? Vì sao?
? Chi tiết, Hành động nào của chị khiến em đồng tình và thú vị nhất? Hãy giải thích? 
? Vì sao chị Dậu có đủ sức mạnh để quật ngã hai tên tay sai độc ác, tàn nhẫn ấy? Việc hai tên tay sai thảm bại trước chị Dậu còn có ý nghĩa gì và chứng tỏ điều gì?
- Theo dõi SGK.
- Trao đổi, phát biểu.
- Trả lời
- Trả lời, nhận xét và bổ sung.
- Thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Học sinh tự bộc lộ cảm xúc của mình.
- Trả lời
- Trao đổi, phát biểu.
- Trao đổi, trả lời, nhận xét, bổ sung ý kiến.
- Thảo luận và trả lời câu hỏi, lớp nhận xét và bổ sung.
II. Tìm hiểu văn bản
1.Nội dung
 a. Tình thế của gia đình chị Dậu
- Tình cảnh:
+ Món nợ sưu nhà nước vẫn chưa có gì trả được.
+ Anh Dậu tuy ốm nhưng vẫn bị trói, đánh đập, hành hạ bất cứ lúc nào.
+ Gia đình đói khát.
=> Tình cảnh thê thảm đáng thương và nguy cấp.
b. Nhân vật tên cai lệ
- Là tên tay sai chuyên nghiệp của quan huyện: Đánh trói, bắt người là nghề của hắn.
- Tính cách hung bạo, dã thú.
- Ngôn ngữ: Quát, thét, chửi, mắng, hầm hè.
- Hành động, cử chỉ: Tàn bạo, độc ác.
=> Hình ảnh tên cai lệ và người nhà lí trưởng hiện lên sinh động, sắc nét dưới ngòi bút của nhà văn Ngô Tất Tố.
c. Nhân vật Chị Dậu
- Đối phó với bọn tay sai: Van xin tha thiết, liều mạng cự lại:
+ Cự lại bằng lý lẽ.
+ Cự lại bằng hành động. 
=> Hành động “ấn giúi ra cửa... túm tóc hắn, lẳng một cái khiến hắn ngã nhào ra thềm”
=> Sức mạnh của chị Dậu => Sức mạnh ấy được hun đúc từ lòng căm hờn và lòng yêu thương chồng hơn cả bản thân mình.
=> Chứng tỏ sức mạnh tiềm tàng của người Phụ Nữ nông dân Việt Nam.
?Em hãy nêu nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích này.
?Văn bản này có ý nghĩa gì.
? Qua bài học em nhận thức được gì về xã hội, về nông thôn và hình ảnh người phụ nữ nông dân Việt Nam trước CM tháng Tám?
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
-Suy nghĩ phát biểu
-Thảo luận phát biểu
- Dựa vào ghi nhớ để trả lời.
- Đọc ghi nhớ
2.Nghệ thuật
-Tạo tình huống truyện có tính kịch tức nước vỡ bờ
-Kể chuyện, miêu tả nhân vật chân thực, sinh động (ngoại hình, ngôn ngữ, hành động, tâm lí,...).
3.Ý nghĩa văn bản
Với cảm quan nhạy bén, nhà văn Ngô Tất Tố đã phản ánh hiện thực về sức phản kháng mãnh liệt chống lại áp bức của những người nông dân hiền lành, chất phác.
* Ghi nhớ: (SGK)
4. Củng cố (3’)
- Tìm những chi tiết thể hiện tình cảnh gia đình chị Dậu? Em có nhận xét gì về tình cảnh ấy?
- Từ các nhân vật : Cai lệ, người nhà lý trưởng em hãy khái quát bản chất của chế độ thực dân nửa Phong kiến Việt Nam trước đây?
5. Hướng dẫn (2’)
 - Tóm tắt đoạn trích (khoảng 10 dòng theo ngôi kể của nhân vật chị Dậu).
 -Đọc diễn cảm đoạn trích( chú ý giọng điệu, ngữ điệu của các nhân vật, nhất là sự thay đổi trong ngôn ngữ đối thoại của chị Dậu).
	- Chuẩn bị bài “Xây dựng đoạn văn trong văn bản”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 11 
XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU 
 Giúp học sinh:
 -Nắm được khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung trong đoạn văn.
 -Vận dụng kiến thức đã học viết đoạn văn theo các yêu cầu. 
1.Kiến thức
 -Khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn.
2.Kĩ năng
 -Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn đã cho.
 -Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ nhất định.
 -Trình bày một đoạn văn theo kiểu qui nạp, diễn dịch, song hành, tổng hợp.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
- SGK, đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1. Ổn định tổ chức (1’)
	GV kiểm tra sĩ số và nêu yêu cầu của giờ học.
 2. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Bố cục của văn bản là gì? Nêu nhiệm vụ của từng phần trong bố cục của một văn bản?
- Nội dung phần thân bài được trình bày như thế nào?
 3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung 
Hoạt động 1 (1’)
- Giới thiệu bài
- Nghe, ghi tên bài
XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
Hoạt động 2 (7’)
GV yêu cầu học sinh đọc kĩ văn bản ở mục I SGK.
? Văn bản trên gồm mấy ý? Mỗi ý được viết thành mấy đoạn văn?
? Dấu hiệu nào về hình thức có thể giúp em nhận biết đoạn văn một cách đơn giản nhất?
? Thông qua tìm hiểu văn bản em hiểu thế nào là đoạn văn?
- Đọc văn bản trong SGK .
- 1-2 HS trả lời
- 2 HS trả lời
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung.
I. Thế nào là đoạn văn?
* Văn bản
- Gồm hai ý. Mỗi ý viết thành một đoạn văn. 
- Dấu hiệu: Từ chỗ viết hoa lùi đầu dòng đến chỗ chấm xuống dòng.
=> Đoạn văn là:
+ Đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản.
+ Về hình thức: viết hoa lùi đầu dòng đến chỗ chấm xuống dòng.
+ Về nội dung: Biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh.
Hoạt động 3 (8’)
- Hãy đọc đoạn văn thứ nhất và cho biết: Các từ ngữ có tác dụng duy trì đối tượng trong đoạn văn? (Từ ngữ chủ đề)
- Đọc đoạn văn 2 và cho biết: ý khái quát bao trùm cả đoạn văn là gì?
? Câu văn nào trong đoạn văn chứa đựng ý khái quát ấy?
? Em có nhận xét gì về câu chủ đề (Về mặt nội dung và hình thức, vị trí)?
? Hãy đọc lại văn bản ở mục 1 và cho biết:
? Đoạn văn thứ nhất có câu chủ đề không? Yếu tố nào duy trì đối tượng trong đoạn văn? Quan hệ ý nghĩa giữa các câu trong đoạn văn như thế nào? Trình tự triển khai?
? Đoạn văn thứ hai có câu chủ đề không? Nếu có thì nó ở vị trí nào? Cách khai triển như thế nào?
- Hãy đọc đoạn văn b (Mục II.2).
? Đoạn văn có câu chủ đề không? Vị trí của nó? 
? Nội dung trình bày theo trình tự nào?
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- Đọc và trả lời câu hỏi
- Đọc và trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi.
- Trao đổi, trả lời
- Trả lời
- Đọc lại đoạn văn và trả lời câu hỏi.
- Trả lời câu hỏi, lớp nhận xét và bổ sung ý kiến.
- Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.
- Đọc đoạn b
- HS đọc ghi nhớ
II. Từ ngữ và câu trong đoạn văn
1. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn văn
- Các từ ngữ chủ đề:
+ Đoạn 1: Ngô Tất Tố (Ông, nhà văn) 
+ Đoạn 2: Tắt đèn (Tác phẩm)
- Câu chủ đề ở đoạn 2: “Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố”
=> Nội dung: Mang ý khái quát.
 - Hình thức: Ngắn gọn có đủ chủ ngữ và vị ngữ.
 - Vị trí: Đầu hoặc cuối đoạn.
2. Cách trình bày nội dung đoạn văn
a. Văn bản “Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt Đèn”
- Đoạn 1:
+ Không có câu chủ đề 
+ Yếu tố duy trì: Từ ngữ chủ đề.
+Quan hệ bình đẳng.
+Trình tự: Trước - sau. (Đoạn song hành)
- Đoạn 2:
+ Có câu chủ đề.
+ Nằm ở đầu đoạn văn.
+ Khai triển từ cái chung đến cái cụ thể. ( Đoạn diễn dịch)
b. Đoạn văn b( Mục II.2):
+ Có câu chủ đề.
+ Vị trí: cuối đoạn.
+ Trình tự: đi từ cái cụ thể đến khái quát. (Đoạn quy nạp)
* Ghi nhớ: (SGK).
Hoạt động 4 (11’)
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 1.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2
- Đọc, thảo luận bài tập 1
- Trả lời, nhận xét và bổ sung ý kiến cho bạn.
- Đứng tại chỗ trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
III. Luyện tập
Bài tập 1
Văn bản gồm 2 ý, mỗi ý được diễn đạt thành một đoạn.
Bài tập 2
Đoạn diễn dịch.
Đoạn song hành.
c. Đoạn song hành.
 4. Củng cố (3’)
 Thế nào là đoạn văn? Có những cách trình bày đoạn văn nào?
 5. Hướng dẫn (2’)
 - Học bài cũ, nắm chắc nội dung bài học.
 -Tìm hiểu mối quan hệ giữa các câu trong đoạn văn cho trước, từ đó chỉ ra cách trình bày các ý trong đoạn văn.
 - Chuẩn bị bài “Từ tượng hình, từ tượng thanh”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 11-12
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
I. MỤC TIÊU 
	 Giúp học sinh:
- Vận dụng những kiến thức về văn bản (chủ đề, bố cục, đoạn văn trong văn bản); Những kiến thức về văn tự sự, miêu tả, biểu cảm đã học; Những kiến thức văn học và tiếng việt để làm bài văn tự sự.
- Luyện tập lại cách viết bài văn tự sự hoàn chỉnh. 
- Có ý thức coi trọng bài viết.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Ra đề kiểm tra, xây dựng đáp án và biểu điểm.
- HS: Ôn tập kiến thức đã học về văn tự sự và văn biểu cảm, chuẩn bị bài theo định hướng của giáo viên.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1. Ổn định tổ chức lớp (1’)
	GV kiểm tra sĩ số và nêu yêu cầu của giờ kiểm tra.
 2. Kiểm tra bài cũ (1’)
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho việc viết bài. 
 3. Tiến hành kiểm tra 
HOẠT ĐÔNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
Hđ1: 
-Gv đọc đề và chép đề lên bảng 
--Yêu cầu hs xác định yêu cầu của đề
Hđ2:
-Yêu cầu hs làm bài nghiêm túc 
-Gv giám sát hs làm bài.
Hđ3: 
-Gv thu bài 
-Nhận xét tiết kiểm tra.
-Chép vào giấy kiểm tra
-Xác định
-Làm bài
-Nộp bài
-Nghe 
Đề bài: Kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học.
 Đáp án và biểu điểm.
1. Về hình thức:
- Viết được một bài văn hoàn chỉnh có cấu trúc ba phần (Mở bài, thân bài, kết bài).
- Có cách trình bày mạch lạc, rõ ràng, chữ viết sạch, đẹp, không mất lỗi, sai lỗi chính tả.
2. Về nội dung:
Cần đảm bảo được các ý sau:
- Xác định được ngôi kể. ( Dùng ngôi kể thứ nhất hay thứ ba)
- Xác định được trình tự kể.
+Theo không gian, thời gian.
+Theo diễn biến của sự việc.
+Theo diễn biến của tâm trạng.
 3. Biểu điểm:
- Điểm 9 - 10: Đạt được hoàn toàn các yêu cầu trên cả về hình thức cũng như nội dung. (Tuỳ thuộc vào cách trình bày và chữ viết để cho điểm cụ thể.
- Điểm 7 - 8: Đạt được các yêu cầu về hình thức, tuy nhiên còn một số sai sót về lỗi chính tả, hoặc lỗi câu. Đạt được 2/3 nội dung yêu cầu.
- Điểm 5 - 6: Hình thức viết còn chưa rõ ràng, rành mạch. Còn sai một số lỗi câu hoặc lối chính tả. Nội dung đat được một nửa rtheo yêu cầu.
- Điểm 3 - 4: Văn viết còn lủng củng, nội dung sơ sài.
- Điểm 0 - 2: Viết lung tung, không bám sát yêu cầu hoặc bỏ giấy trắng.
 4. Củng cố (2’)
	Củng cố lại kiến thức đã học về văn tự sự.
 5. Hướng dẫn (1’)
- Ôn tập kiến thức về liên kết đoạn văn.
- Chuẩn bị bài “Liên kết các đoạn trong văn bản”
Kí duyệt tuần 3
IV. RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 3.doc