Giáo án Ngữ văn 8 tiết 60: Ôn luyện về dấu câu

Giáo án Ngữ văn 8 tiết 60: Ôn luyện về dấu câu

Tuần :

Tiết :60 ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

Giúp học sinh:

-Nắm được các iến thức về dấu câu một cách hệ thống.

-Có ý thức cẩn trọng trong việc dung dấu câu,tránh được các lỗi thường gặp về dấu câu.

II.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định:

2. KTBC:

3. Bài mới:

Gv chuẩn bị sẵn bảng tổng kết về dấu câu.

Học sinh thuyết minh về loại dấu câu đó và cho ví dụ cụ thể.

 

doc 2 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 817Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 tiết 60: Ôn luyện về dấu câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :
Tiết :60 ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
-Nắm được các iến thức về dấu câu một cách hệ thống.
-Có ý thức cẩn trọng trong việc dung dấu câu,tránh được các lỗi thường gặp về dấu câu.
II.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Ổn định:
KTBC:
Bài mới:
Phương pháp
Nội dung cần đạt
Gv chuẩn bị sẵn bảng tổng kết về dấu câu.
Học sinh thuyết minh về loại dấu câu đó và cho ví dụ cụ thể.
Hoạt động 2
H/s đọc các ví dụ SGK
?Lời văn thiếu dấu ngắt câu ở chỗ nào?Nên dùng dấu gì?
-Dấu chấm sau “xúc động”
=>thiếu dấu ngắt câu
?Dùng dấu chấm sau từ “này” là đúng hay sai?Vì sao ?Nên dung dấu gì?
-Sai vì câu chưa kết thúc,nên dung dấu phẩy.
?Câu này có những từ ngữ nào là thành phần đồng chức?Giữa chúng thiếu dấu gì để phân biệt?
-Dấu phẩy
=>thiếu dấu thích hợp.
?Việc đánh dấu chấm hỏi ở cuối câu đầu và dấu chầm cuối câu thứ hai đã đúng chưa ?Vì sao ?Nên dùng dấu gì ?
-Chưa vì câu đầu không phải là câu hỏi,
Mà câu sau mời là câu hỏi =>dùng dấu chấm sau câu 1 và dấu chấm hỏi sau câu 2.
I.TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU
Dấu câu
Công dụng
Dấu chấm lửng
-Biểu thị ý liệt kê,lời nói bị bỏ dở.
-Chuẩn bị cho những lời nói bất thường,mỉa mai.
Dấu chấm phẩy
-Đánh dấu ranh giới giữa các vế câu.
-Đánh dấu giữa các bộ phận trong phép liệt kê.
Dấu gạch ngang
-Đánh dấu bộ phận chú thích.
-Đánh dấu lời đối thoại
-Liệt kê
Dấu ngoặc đơn
-Đánh dấu phần chú thích
Dấu hai chấm
-Báo trước phần bổ sung,
giải thích.
-Báo trước lời dẫn trực tiếp,
lời đối thoại.
Dấu ngoặc kép
-Đánh dấu lời dẫn trực tiếp
-Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo ý nghĩa đặc biệt hay hàm ý mỉa mai.
-Đánh dấu tên tác phẩm,tờ báo,tập san.
II.CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU.
1.Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.
2.Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc.
3.Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu.
4.Lẫn lộn công dụng các dấu câu.
III.LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn.
 Con chó nằm ở phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít (,)tỏ ra dáng bộ vui mừng (.)
 Anh dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội (.)
 Cái Tý (,) thằng Dần cùng vỗ tay reo (J
 (-) A (!) Thầy đã về (!) A (!) Thầy đã về (!)
 Mặc kệ chúng nó (,) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa (,) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm (.) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản (,) anh ta lăn kềnh lên chiếc chiếu rách (.)
 Ngoài đình (,) mõ đập chan chát (,) trống cái đánh thùng thùng (,) tù và thổi như ếch kêu(.)
 Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản (,)sờ tay vào trán chồng và sẽ sang hỏi (:)
 (-)Thế nào (,)Thầy em có mệt lắm không (?) Sao về chậm thế (?) Trán đã nóng lên đây mà(,)
Bài tập 2:Phát hiện lỗi về dấu câu ,thay dấu câu thích hợp.
4.Củng cố:Có những loại dấu câu nào?Nêu công dụng của chúng.
 Có những lỗi thường gặp nào khi sử dụng dấu câu ?
5.Dặn dò:Học bài,chuẩn bị tiết ôn tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 60.doc