I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp.
- Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lí tạo nên hiệu quả cho văn bản; ngược lại, sử dụng dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết định diễn đạt.
2. Kĩ năng
- Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc hiểu văn bản.
- Nhận biết và sửa các lỗi về dấu câu.
3, Thái độ
Có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu, tránh được các lỗi thường gặp về dấu câu trong quá trình tạo lập văn bản
NS: 20/ 11/ 2010 NTH: 22/ 11/ 2010 Bài 15 Tiết 57, ôn luyện về dấu câu I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp. - Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lí tạo nên hiệu quả cho văn bản; ngược lại, sử dụng dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết định diễn đạt. 2. Kĩ năng - Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc hiểu văn bản. - Nhận biết và sửa các lỗi về dấu câu. 3, Thái độ Có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu, tránh được các lỗi thường gặp về dấu câu trong quá trình tạo lập văn bản. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài 1. Kĩ năng xác định giá trị 2. Kĩ năng giao tiếp 3. Kĩ năng lắng nghe tích cực 4. Kĩ năng hợp tác III. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Ôn luyện lại các kiến thức đã học. IV. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học Phân tích ngôn ngữ, thông báo, nêu vấn đề ( Động não, đặt câu hỏi); Thảo luận nhóm ( chia nhóm, giao nhiệm vụ) IV. Các bước lên lớp 1/ ổn định. 2/ Kiểm tra đầu giờ ( không kiểm tra giành cho giờ ôn tập) 3/ Tiến trình tổ chức các hoạt động * Khởi động ( 1’) Các em đã được tìm hiểu hệ thống các dấu trong T V. Giờ học này chúng ta cùng nhau sẽ củng cố những kiến thức đã học về nội dung này qua hệ thống bài tập và sửa chữa các lỗi thường gặp . Hoạt động dạy và học t/g Nội dung HĐ1. Ôn luyện các kiến thức * Mục tiêu: - Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp. - Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lí tạo nên hiệu quả cho văn bản; ngược lại, sử dụng dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết định diễn đạt. H: Các em đã được học các loại dấu câu nào ? + Lớp 6: Dấu (?), (!) và dấu phẩy + Lớp 7: dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang + Lớp 8: Dấu ngoặc đơn, (:), ('' '') H: Hãy nêu công dụng của các dấu câu đã học ? Lấy ví dụ ? I. Tổng kết về dấu câu A : Dấu B : Công dụng 1.Dấu chấm Được đặt ở cuối câu trần thuật, miêu tả , kể chuyện hoặc câu cầu khiến để đánh dấu ( báo hiệu ) sự kết thúc của câu. 2. Dấu chấm hỏi Được đặt ở cuối câu nghi vấn, hoặc trong ngoặc đơn, vào sau 1 ý hoặc từ ngữ nhất định, để biểu thị thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm đối với ý đó hoặc nội dung của từ đó. 3. Dấu chấm than Được đặt ở cuối câu cầu khiến, cảm thán hoặc trong ngoặc đơn vào sau 1 ý hoặc 1 từ ngữ nhất định, để biểu thị thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm đối với ý đó hoặc nội dung từ đó. 4. Dấu phẩy Được sử dụng để đánh dấu ranh giới giữa các biện pháp của câu. Cụ thể là : Giữa các thành phần phụ của với chủ ngữ vị ngữ, giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu ; Giữa 1 từ ngữ với bp chú thích của nó ; Giữa các vế của 1 câu ghép. 5. Dấu chấm lửng Được sử dụng để tỏ ý còn nhiều svht chưa được liệt kê hết, thể hiện ở chỗ lời nói còn bỏ dở hay ngập ngừng ngắt quãng ; Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của 1 từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hoặc hài hước, châm biếm. 6. Dấu chấm phẩy Được dùng để đánh dấu ranh giới giữa các vế của 1 câu ghép có cấu tạo phức tạp hoặc đánh dấu ranh giới giữa các biện pháp trong phép liệt kê phức tạp. 7. Dấu gạch ngang Được ở giữa câu để đánh dấu B P chú thích, giải thích trong câu, đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. Hoặc để liệt kê, nối các từ nằm trong 1 liên danh. 8. Dấu ngoặc đơn Được sử dụng để đánh dấu phần có chức năng chú thích ( giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm ) cho 1 từ ngữ, 1 vế câu trong câu hoặc cho 1 câu, chuỗi câu trong đoạn văn. 9. Dấu hai chấm Được sử dụng để đáng dấu ( báo trước ) thần giải thích thuyết minh cho 1 phần trước đó, hoặc sử dụng để đánh dấu ( báo trước) lời dẫn trực tiếp ( dùng với dấu ngoặc kép ) hoặc lời đối thoại ( dùng với dấu gạch ngang ). 10. Dấu ngoặc kép Được sử dụng để đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp ; đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc có hàm ý mỉa mai, đánh dấu tên tác phẩm ; Tờ báo ; Tập san..... Được dẫn trong câu. Giáo viên đưa ví dụ 1 lên bảng phụ. Gọi Học sinh đọc. H: Ví dụ trên thiếu dấu ở chỗ nào ? Sau từ " xúc động". H: Nên dùng dấu gì để kết thúc câu ở chỗ đó ? Cần chú ý điều gì nữa ? - Dùng dấu chấm. - Viết hoa chữ T. H: Vậy trong ví dụ này người viết đã mắc lỗi gì ? Giáo viên đưa ví dụ 2 lên bảng phụ. Yêu cầu HS đọc. H. Dùng dấu chấm sau từ "này " là đúng hay sai ? Vì sao ? Sai - Vì câu chưa kết thúc. H: ở chỗ này nên sử dụng dấu gì ? Dấu phẩy. H: Lỗi của câu này là gì ? Gv sử dụng bảng phụ Học sinh đọc ví dụ 3 H: Câu này thiếu dấu gì ? Thiếu dấu phẩy . H: Viết lại cho đúng ? Viết như vậy nhằm mục đích gì? - “Cam, quýt , bưởi , xoài là đặc sản của vùng này. - Phân định ranh giới giữa các danh từ cùng giữ chức vụ chủ ngữ trong câu. H: ở câu văn này người viết đã mắc lỗi gì ? Hs đọc ví dụ trên bảng phụ. H: Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ 2 trong đoạn văn này đã đúng chưa ? Vì sao ? - Dùng dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất là sai. Vì : Đây không phải là câu nghi vấn Đây là câu trần thuật nên sử dụng dấu chấm . - Dùng dấu chấm ở cuối câu thứ 2 là sai. Vì : đây là câu nghi vấn nên sử dụng dấu chấm hỏi. - Lẫn lộn công dụng của các dấu câu. H: ở các vị trí đó nên sử dụng dấu gì ? Dấu chấm cuối câu 1 và Dấu chấm hỏi ở cuối câu 2 H:Theo em lỗi của người viết là gì ? H: Khi viết, em thấy thường mắc các lỗi nào về dấu câu ? Hs trả lời, HS khác nhận xét, chốt Hs đọc và khái quát ghi nhớ. HĐ2. Luyện tập * Mục tiêu Điền dấu còn thiếu để hoàn thiện một văn bản Hs đọc và xác định yêu câu bài tập. Gv treo bảng phụ Hs hoạt động cá nhân Hs trả lời, Hs khác nhận xét Gv chốt. Hs đọc và xác định yêu câu bài tập. Hs hoạt động cá nhân Hs trả lời, Hs khác nhận xét Gv chốt. II. Các lỗi thường gặp về dấu câu 1/ Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc. 2/ Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc. 3/ Lỗi thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết. 4/ Lẫn lộn công dụng của các dấu câu. III/ Ghi nhớ. Cần tránh các lỗi về dấu câu IV/ Luyện tập. Bài tập 1 (SGK Tr 152). Điền dấu 1. ( , ) 2. ( . ) 3. ( . ) 4. ( , ) 5. ( : ) 6. ( - ) 7. ( ! ) 8. ( ! ) 9. ( ! ) 10. ( ! ) 11. ( , ) 12. ( , ) 13. ( . ) 14. ( , ) 15. ( . ) 16. (, ) 17. (, ) 18 (, ) 19. (. ) 20. ( , ) 21. (: ) 22. (- ) 23. (? ) 24.( ? ) 25.( ? ) 26 (! ) Bài tập 2 (SGK Tr 152). Chữa lỗi. a/ ... mời về ? (thay dấu chấm (,) = (?) mẹ dặn là anh ... nay. (Bỏ dấu (:) và ('' '') b/ Từ xưa, trong cuộc sống ... sx, vì vậy, có câu TN ''lá lành ...'' c/ ... tháng, nhưng ... (thay dấu (.) bằng dấu (,) 4. Củng cố( 1’) Gv hệ thống lại bài theo nội dung học tập trên lớp 5. Hướng dẫn học tập( 1’) - Về nhà tiếp tục ôn tập các dấu câu - Chuẩn bị bài: ôn tập tiếng việt + Đọc và trả lời các câu hỏi sgk
Tài liệu đính kèm: