A Mục tiêu:* Giúp học sinh:
1. Kiến thức:Nắm được đặc điểm của câu ghép: Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu.
2. Kĩ năng: Đọc và viết câu ghép liên hợp.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ
2. Học sinh: Làm các bài tập ở SGK.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số(1p)
II. Bài cũ : (6p)
1. Thế nào là câu ghép? Cho ví dụ.
2. Cách nối các vế trong câu ghép? Cho ví dụ.
III Bài mới:
1.Hoạt động 1:(3p) Giới thiệu bài
Tiết trước các em đã học về đặc điểm và cách nối các vế trong câu ghép. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm quan hệ nghĩa giữa các vế câu.
Ngày soạn: 22/11/06 Tiết 46: CÂU GHÉP (tiếp theo) A Mục tiêu:* Giúp học sinh: 1. Kiến thức:Nắm được đặc điểm của câu ghép: Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. 2. Kĩ năng: Đọc và viết câu ghép liên hợp. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ 2. Học sinh: Làm các bài tập ở SGK. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số(1p) II. Bài cũ : (6p) 1. Thế nào là câu ghép? Cho ví dụ. 2. Cách nối các vế trong câu ghép? Cho ví dụ. III Bài mới: 1.Hoạt động 1:(3p) Giới thiệu bài Tiết trước các em đã học về đặc điểm và cách nối các vế trong câu ghép. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm quan hệ nghĩa giữa các vế câu. 2. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 2(12p) Tìm hiểu quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. GV treo bảng phụ. Ghi rõ ví dụ. Gọi Hs trả lời câu hỏi 1,2 SGK HS thảo luận. Tìm thêm một số quan hệ ý nghĩa. GV phân nhóm. Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét. GV bổ sung. HS rút ra đặc điểm quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép, cách nhận diện các quan hệ đó. Gọi HS đọc ghi nhớ Hoạt động 3: (18p); Tổ chức luyện tập GV cho HS làm miệng. Lớp nhận xét. GV bổ sung. HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét. I.Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu: 1. Phân tích ví dụ: tiếng việt // đẹp bởi vì người Việt Nam //đẹp kết quả nguyên nhân. đời sống, cuộc đấu tranh // là cao quí. nguyên nhân. 2. Một số quan hệ ý nghĩa: - Quan hệ nguyên nhân kết quả - Quan hệ điều kiện, giả thiết. Vd: Nếu anh // đi thì tôi // cũng đi - Quan hệ tương phản Nhà // thì nghèo, mà họ // vẫn thường giúp mọi người. - Quan hệ tăng tiến Vd: Càng cao danh vọng, càng dày gian nan. - Quan hệ lựa chọn Vd: Anh // đi, hay là tôi // đi - Quan hệ bổ sung Vd: Gió // cứ thổi và mây // cứ bay. - Quan hệ nối tiếp Vd: Hai người // giằng corồi ai nấy // đều buông gậy ra. - Quan hệ đồng thời. Chồng // cày, vợ // cấy, con trâu // đi bừa. - Quan hệ giải thích. Vd: Tôi bật khóc: Chỉ còn mình tôi ở lại. * Ghi nhớ: SGK II. Luyện tập: 1. Bài tập1: a. Quan hệ giữa vế câu (1) với vế câu (2) là quan hệ nguyên nhân kết quả. Quan hệ giữa vế câu (2) với vế câu (3) là quan hệ giải thích, vế câu (3) giải thích cho điều ở vế câu (2). b. Quan hệ điều kiện - kết quả c. Quan hệ tăng tiến d. Quan hệ tương phản. e. Đoạn trích này có hai câu ghép: Câu đầu (rồi) chỉ quan hệ thời gian nối tiếp. Câu sau chỉ quan hệ nguyên nhân kết quả. 2. Bài tập 2: Đoạn 1: Quan hệ giữa các vế ở cả 4 câu ghép là quan hệ điều kiện (vế đầu), vế sau chỉ kết quả. Đoạn 2: Quan hệ giữa các vế ở hai câu ghép đều là quan hệ nguyên nhân (vế đầu) - kết quả (vế sau). - Không nên tách mỗi vế câu ra thành câu riêng và ý nghĩa của các vế câu có quan hệ chặt chẽ với nhau. 3. Bài tập 3: Nếu tách mỗi vế câu ghép thành một câu đơn thì không đảm bảo được tính mạch lạc của lập luận. Tác giả cố ý viết dài để tái hiện cách kể. D.Củng cố, dặn dò:(5p) - Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. - Cách đọc. -Học bài, làm bài tập 4. Soạn bài phương pháp thuyết minh.
Tài liệu đính kèm: