Giáo án Ngữ văn 8 tuần 27 - Trường THCS Phúc Sơn

Giáo án Ngữ văn 8 tuần 27 - Trường THCS Phúc Sơn

Tiết 105

 THUẾ MÁU

 (Trích bản án chế độ thực dân Pháp)

 Nguyễn Ái Quốc

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

 Giúp HS

 - Hiểu được bản chất độc ác, bộ mắt giả nhân giả nghĩa của thực dân Pháp qua việc dùng dân bản xứ thuộc địa làm vật hi sinh cho quyền lợi của mình trong các cuộc chiến tranh tàn khốc.

 - Thấy rõ ngòi bút lập luận sắc bén, trào phúng sâu cay của Nguyễn Ái Quốc trong văn chính luận

2. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng đọc - hiểu, phân tích tác phẩm

3. Thái độ :

 - Tìm hiểu về văn chính luận; Biết yêu cuộc sống hoà bình tự do.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

 - GV: SGK, SGV

 - HS: đọc và tìm hiểu bài

 

doc 10 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 562Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 tuần 27 - Trường THCS Phúc Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀY SOẠN : 03/2012
8A : ...
8B : .........
Tiết 105
 THUẾ MÁU
 (Trích bản án chế độ thực dân Pháp) 
 Nguyễn Ái Quốc
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
 Giúp HS
 - Hiểu được bản chất độc ác, bộ mắt giả nhân giả nghĩa của thực dân Pháp qua việc dùng dân bản xứ thuộc địa làm vật hi sinh cho quyền lợi của mình trong các cuộc chiến tranh tàn khốc. 
 - Thấy rõ ngòi bút lập luận sắc bén, trào phúng sâu cay của Nguyễn Ái Quốc trong văn chính luận
2. Kĩ năng: 
 - Rèn kĩ năng đọc - hiểu, phân tích tác phẩm
3. Thái độ : 
 - Tìm hiểu về văn chính luận; Biết yêu cuộc sống hoà bình tự do. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
	- GV: SGK, SGV
	- HS: đọc và tìm hiểu bài
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra ('):
 Nêu nội dung chính của bài "Bàn luận về phép học"? 
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài (')
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ1. Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích (15')
- GV hướng dẫn đọc: to, rõ ràng, đúng ngữ điệu
- Nhận xét cách đọc 
- Tìm hiểu chú thích
- GV giới thiệu cho HS hiểu tình hình thế giới khoảng 20 năm đầu thế kỷ XX 
- Em hãy giới thiệu vài nét về tác phẩm "Bản án chế độ thực dân Pháp" và vị trí của đoạn trích?
HĐ2. Tìm hiểu chung về văn bản (5')
- Văn bản viết theo phương thức biểu đạt nào?
- Em có nhận xét gì về cách nghị luận của tác giả
- Nhận xét về cách đặt tên chương, tên tác phẩm của tác giả?
(Cái tên "Thuế máu" gợi lên số phận thảm thương của người dân thuộc địa, bao hàm lòng căm phẫn, thái độ mỉa mai đối với tội ác đáng ghê tởm của chính quyền thực dân.
- Trình tự cách dặt tên các phần trong chương gợi lên quá trình lừa bịp, bóc lột đến cùng kiệt thuế máu của của bọn thực dân cai trị. Sự tiếp nối các phần chứng tỏ tinh thần chiến đấu mạnh mẽ, sự phê phán triệt để của Nguyễn ái Quốc)
HĐ2. Tìm hiểu về chiến tranh và người bản xứ (15')
- HS thảo luận: So sánh thái độ của các quan cai trị thực dân đối với người dân thuộc địa ở hai thời điểm: trước khi có chiến tranh và khi có chiến tranh xảy ra? 
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét-> khái quát
- Nhận xét của em về những từ ngữ, hình ảnh mà tác giả sử dụng?
- Thái độ của quan cai trị đã nói lên điều gì?
- Số phận thảm thương của người dân thuộc địa trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa được miêu tả như thế nào?
- Nhận xét của em về giọng điệu của đoạn này?
(Giọng điệu vừa giễu cợt vừa xót xa)
I. Đọc- hiểu chú thích
II. Tìm hiểu văn bản
1. Chiến tranh và người bản xứ
Trước chiến tranh
Khi chiến tranh xảy ra
- Giống người hạ đẳng bị đối xử đánh đập như súc vật
- được các quan cai trị tâng bốc, vỗ về, được phong cho danh hiệu cao quý
-> Từ ngữ, hình ảnh mỉa mai, trào phúng 
=> Thủ đoạn lừa bịp, bỉ ổi của chính quyền thực dân
* Số phận của người dân thuộc địa:
- Phải đột ngột xa lìa gia đình, quê hương
- Biến thành vật hy sinh...
- Làm công việc chế tạo vũ khí
- Bỏ mình trên đất Pháp...
-> Thảm thương 
4. Củng cố ( ')
	Bản chất lừa bịp của thực dân Pháp qua chế độ lính tình nguyện?
5. Hướng dẫn học ở nhà (')
	- Đọc lại nội dung của bài
	- Tìm đọc tác phẩm
	- Chuẩn bị bài: Phần tiếp theo của văn bản
 - Nhận xét rút kinh nghiệm giờ học
NGÀY SOẠN : 13 /03/2011
NGÀY GIẢNG :
8A : ...
8B : .........
8C : ...........
Tiết 106
THUẾ MÁU
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Giúp HS:
 - Nắm được kết quả của sự hy sinh, từ đó thấy rõ bộ mặt tráo trở tàn nhẫn của chính quyền thực dân. 
 - Thấy rõ ngòi bút lập luận sắc bén, trào phúng sâu cay của Nguyễn ái Quốc
2. Kĩ năng: 
 - Rèn kĩ năng đọc - hiểu, phân tích tác phẩm
3. Thái độ:
 - Giáo dục HS lòng căm thù bọn thực dân đế quốc 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
	- GV: SGK, SGV, bảng phụ
	- HS: đọc và tìm hiểu bài
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra ('):
 Bản chất lừa bịp của thực dân Pháp qua chế độ lính tình nguyện?
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài ()
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ1. Tìm hiểu về chế độ lính tình nguyện (15') 
- HS đọc phần II
- Em hiểu thế nào là "tình nguyện"?
( Tự mình nhận lấy trách nhiệm để làm)
- Chế độ lính tình nguyện được thực hiện như thế nào?
( Dùng mọi thủ đoạn để ép buộc đi lính)
- Nêu rõ các thủ đoạn, mánh khoé bắt lính của bọn thực dân?
(Tiến hành lùng ráp, vây bắt, cưỡng bức người ta phải đi lính
lợi dụng chuyện bắt lính mà doạ nạt, xoay sở kiếm tiền đối với những nhà giàu
- Sẵn sàng trói, xích, nhốt người ta như nhốt súc vật...)
- Lời lẽ của bọn cầm quyền?
(Trong khi làm những việc trên, chính quyền thực dân vẫn rêu rao về lòng "tự nguyện" đầu quân của người dân thuộc địa)
- Em có nhận xét giữa lời nói và việc làm của bọn thực dân?
(Giả dối, bịp bợm.)
- Người dân thuộc địa có thực "tình nguyện" hiếng dâng xương máu như lời lẽ bịp bợm của bọn cầm quyền không?
(Không hề có sự tự nguyện. Cái gọi là tự nguyện chỉ có trên lời nói của bọn thực dân)
- Sự thực đó được kể như thế nào?
(Người dân thuộc địa hoặc trốn tránh hoặc phải xì tiền ra. Thậm chí họ tìm cách tự làm cho mình nhiễm phải những bệnh nặng nhất để khỏi đi lính)
- Em có nhận xét gì vê nghệ thuật được sử dụng trong đoạn này?
(Dẫn chứng sinh động, giọng điệu giễu cợt...)
HĐ2. Tìm hiểu về kết quả sự hi sinh (
- HS đọc phần 3 của chương 
- Nêu nội dung chính của đoạn
- Kết quả sự hy sinh của người dân thuộc địa trong các cuộc chiến tranh như thế nào?
(- Các lời tuyên bố "tình tứ" của các ngài cầm quyền cũng tự dưng im bặt.
- Sự hy sinh chẳng hề mang lại lợi ích gì cho họ
- Bộ mặt tráo trở, tàn nhẫn của chính quyền thực dân được bộc lộ - Người dân trở về vị trí hèn hạ ban đầu.)
- Cách đối xử của chính quyền thực dân đối với dân bản xứ sau khi bóc lột hết "Thuế máu"?
(Tước đoạt hết của cải mà người lính thuộc địa mua sắm được, đánh đập họ vô cớ, đối xử với họ thô bỉ như đối xử với súc vật
Bỉ ổi hơn nữa chính quyền thực dân còn "không ngần ngại đầu độc cả một dân tộc để vơ vét cho đầy túi" khi cấp môn bài bán lẻ thuốc phiện cho thương binh người Pháp và vợ con tử sĩ người Pháp)
- Em có nhận xét gì về Kết quả của sự hi sinh?
(HS tự bộc lộ)
- Qua đó, em nhận thêm được bản chất nào của bọn thực dân?
( Tàn nhẫn, độc ác)
HĐ3. Tổng kết (
- Nêu nội dung chính của văn bản?
- Nhận xét về trình tự bố cục các phần trong chương 
(Trình tự trước, trong và sau chiến tranh thế giới thứ nhất 1914 - 1918)
- Tác dụng của cách sắp xếp này?
(Bộ mặt giả nhân giả nghĩa, bản chất tàn bạo của người dân được phơi bày toàn diện, triệt để. Mặt khác, thân phận thảm thương của người dân nô lệ cũng được miêu tả cụ thể, sinh động)
- Nhận xét về yếu tố tự sự và biểu cảm trong đoạn trích?
(HS kết hợp chặt chẽ, hài hoà. Trong bản thân yếu tố này đã bao hàm, chứa đựng yếu tố kia.)
- HS đọc ghi nhớ
III. Tìm hiểu văn bản (tiếp)
2. Chế độ lính tình nguyện
- Các thủ đoạn, mánh khoé bắt lính của bọn thực dân 
+ Tiến hành lùng ráp, vây bắt, cưỡng bức người ta phải đi lính
lợi dụng chuyện bắt lính mà doạ nạt, xoay sở kiếm tiền đối với những nhà giàu
+ Sẵn sàng trói, xích, nhốt người ta như nhốt súc vật..
-> Lời lẽ bịp bợm
Không hề có sự tình nguyện hiến dâng xương máu
3. Kết quả của sự hy sinh
- Lời tuyên bố "tình tứ" của các ngài cầm quyền cũng tự dưng im bặt
=> Bộ mặt tráo trở, tàn nhẫn của chính quyền thực dân được bộc lộ - Người dân trở về vị trí hèn hạ ban đầu.)
- Tước đoạt hết của cải
- Đánh đập họ vô cớ, đối xử với họ thô bỉ như đối xử với súc vật
->Tàn nhẫn, độc ác
* Ghi nhớ (SGK T.92) 
4. Củng cố 
	- HS nhắc lại nội dung của đoạn trích và những yếu tố nghệ thuật đặc sắc.
5. Hướng dẫn đọc ở nhà (
	- Học thuộc phần ghi nhớ
	- Thực hiện phần luyện tập
	- Chuẩn bị bài: Hội thoại
 - Nhận xét rút kinh nghiệm giờ học
NGÀY SOẠN : 13 /03/2011
NGÀY GIẢNG :
8A : ...
8B : .........
8C : ...........
Tiết 107
HỘI THOẠI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : 
 Giúp HS biết phân biệt vai trong xã hội: phân biệt quan hệ trên - dưới hay ngang hàng; quan hệ thân - sơ 
2. Kĩ năng: 
 Nắm được khái niệm lượt lời và cách dùng lượt lời đảm bảo tính lịch sự trong giao tiếp
3. Thái độ: 
 Biết dùng lượt lời đảm bảo tính lịch sự trong giao tiếp
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
	- GV: SGK, SGV, bảng phụ
	- HS: đọc và tìm hiểu bài
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra 
 Nêu cách thực hiện hành động nói? Làm bài tập 4 (SGK-T. 72) 
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ1. Tìm hiểu vai xã hội trong hội thoại 
- HS đọc đoạn trích SGK (92 -930
- Trong đoạn trích có mấy người trao đổi với nhau?
( Hai người)
- Đó là những ai?
(Hồng và bà cô)
- Quan hệ giữa các nhân vật tham gia hội thoại trong đoạn trích là quan hệ gì? Ai ở vai trên? Ai là vai dưới?
- HS thảo luận theo bàn - Trình bày - Nhận xét
- Cách xử sự của người cô có gì đáng chê trách?
(người cô thiếu thiện chí, vừa không phù hợp với quan hệ ruột thịt, vừa không thể hiện thái độ đúng mực của người trên đối với người dưới) 
- Tìm những chi tiết cho thấy nhiệm vụ chú bé Hồng đã cố gắng kìm nén sự bất bình của mình để giữ được lễ phép. Giải thích vì sao?
- HS thảo luận theo nhóm - đại diện trình bày
Nhận xét
- GV kết luận bằng bảng phụ
(- Cúi đsầu không đáp
- Lại im lặng cúi đầu xuống đất
- Cười dài trong tiếng khóc
- Cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng
-> Bé là người thuộc vai dưới, có bổn phận tôn trọng người trên)
- Qua ví dụ trên, em hãy cho biết vai xã hội là gì? Vai xã hội được xác định bằng những quan hệ nào? Cần lưu ý điều gì khi tham gia hội thoại? HS nêu ghi nhớ
HĐ2. Luyện tập 
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS thảo luận nhóm - đại diện trình bày - Nhận xét
- GV đưa bảng phụ
- HS đọc đoạn trích trong bài tập 2 (T.94)
- Yêu cầu: a. Xác định vai trò xã hội của hai nhân vật?
 b. Chi tiết cho thấy xã hội vừa kính trọng, vừa thân tình của nhân vật ông giáo đối với lão Hạc?
 c. Những chi tiết nào nói lên thái độ vừa quý trọng vừa thân tình của lão đối với ông giáo?
- Chi tiết thể hiện tâm trạng không vui và sự giữ ý của lão Hạc?
I. Vai xã hội trong hội thoại
* Ví dụ:
- Cô ruột -> vai trên
- Cháu ruột -> Vai dưới
-> Quan hệ gia tộc
* Ghi nhớ (SGK T. 94)
II. Luyện tập
Bài tập 1: (T.94)
- "Không biết lo" "không biết tức" 'không biết căm"...
- "Cựa gà trống không thể đâm thủng áo giáp của giặc"
- "Mẹo cờ bạc không thể dùng làm mưu lược nhà binh..."
- Lúc trận mạc... vui cười..."
Bài tập 2 (T. 94)
a. Về địa vị xã hội: ông giáo là người có địa vị cao hơn một người nông dân nghèo như lão Hạc
- Về tuổi tác: lão Hạc có vị trí cao hơn, tuổi lớn hơn
b. Nắm vai lão, người lão hút thuốc, uống nước, ăn khoai, ông giáo gọi lão Hạc là "cụ" xưng gộp hai người là "ông con mình" (Sự kính trọng), xưng là "tôi" (sự bình đẳng)
c. Lão Hạc gọi người tiếp chuyện với mình là "ông giáo" dùng từ "dạy" thay cho từ "nói", cách nói xuề xoà (nói đùa thế)
- Cười đưa đà, cười gượng
4. Củng cố 
	- Em hiểu thế nào là vai xã hội?
	- Vai xã hội được xác định bằng những quan hệ xã hội nào?
	- Hs liên hệ bản thân khi tham gia hội thoại?
5. Hướng dẫn học ở nhà 
	- Học thuộc ghi nhớ
	- Làm bài tập 3 (T.95)
	- Chuẩn bị bài: Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận
 - Nhận xét rút kinh nghiệm giờ học
NGÀY SOẠN : 14 /03/2011
NGÀY GIẢNG :
8A : ...
8B : .........
8C : ...........
Tiết 108
 TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM
 TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
 Giúp HS :
 - Thấy được biểu cảm là yếu tố không thể thiếu trong những bài văn nghị luận hay, có sức lay động người đọc (người nghe) 
	- Nắm được những yêu cầu cần thiết của việc đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận, để nghị luận có thể đạt được hiệu quả thuyết phục cao hơn
2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng viết baì văn nghị luận kết hợp các yếu tố biểu cảm
 3. Thái độ:
 - Có ý thức vận dụng đưa các yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
	- GV: SGK, SGV, bảng phụ
	- HS: đọc và tìm hiểu bài
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
	1.ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra (): 
 GV kiểm việc chuẩn bị của HS 
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ1.Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận (15')
- HS đọc văn bản (SGK T.95)
- Hãy tìm những biểu lộ tình cảm mãnh liệt của tác giả và những câu cảm thán trong văn bản trên?
 (HS trả lời, GV khái quát trên bảng phụ)
- Về mặt sử dụng từ ngữ và đặt câu có tính chất biểu cảm, lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chủ tịch có giống với hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn không? Vì sao?
(Giống nhau ở chỗ có nhiều từ ngữ và câu văn có giá trị biểu cảm)
- Vậy hai văn bản đó có phải văn bản biểu cảm không vì sao?
(Văn bản nghị lụân. Vì các tác phẩm được viết ra chủ yếu không nhằm mục đích biểu cảm (bộc lộ tình cảm) mà nhằm mục đích nghị luận (nêu quan điểm, ý kiến để bàn luận phải trái, đúng sai, nêu suy nghĩ và nên sống thế nào) -> Yếu tố biểu cảm chỉ là một yếu tố phụ trợ cho quá trình nghị luận mà thôi)
- HS theo dõi bảng đối chiếu SGK (T. 96)
- Theo em những câu ở cột nào hay hơn? Vì sao?
(Cột 2. Vì những câu ở cột 2 có thêm những yếu tố biểu cảm )
- Tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận?
 -Làm thế nào để bài văn có sức biểu cảm cao?
- HS đọc ghi nhớ
HĐ2. Luyện tập (20')
- HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Chỉ ra các yêu tố biểu cảm trong phần I (văn bản: Thuế máu) tác dụng biểu cảm?
- HS thảo luận nhóm
-Đại diện trình bày - các nhóm nhận xét
- GV đưa bảng phụ (ghi kết quả)
- HS đọc đoạn văn nghị luận (SGK T. 98)
- Những cảm xúc gì được biểu hiện qua đoạn văn?
- Tác giả làm thế nào để những đoạn văn đó không chỉ có sức thuyết phục lý trí mà còn gợi cảm?
- Viết đoạn văn trình bày luận điểm: "Chúng ta không nên học vẹt và học tủ"?
- HS viết đoạn văn - Trình bày - Nhận xét 
I. Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận
* Văn bản: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
- Không, thà, nhất định không chịu, nhất định không chịu
- Hỡi đồng bào!
- Chúng ta phải đứng lên...
-> Văn bản nghị luận
- Yếu tố biểu cảm là yếu tố phụ trợ cho quá trình nghị luận
* Ghi nhớ (SGK T. 97)
II. Luyện tập
Bài tập 1 (T. 97)
- "Những tên da đen bẩn thỉu", "An Nam mít bẩn thỉu", "con yêu", "bạn hiền", "chiến sĩ bảo vệ công lý" -> Biện pháp " nhại" trước thì miệt thị khinh bỉ, sau thì đề cao một cách bịp bợm. Sự nhại lại các lời ấy và đem đối lập chúng lại với nhau đã phơi bày giọng điệu tuyên truyền của thực dân
-"nhiều người bản xứ... chứng kiến cảnh kì diệu của trò biểu diễn khoa học về phóng ngư lôi đã được... thuỷ quái"
- "Một số khác đã bỏ xác tại những miền hoang vu thơ mộng vùng 
Ban - căng!!!"...
-> Hình ảnh mỉa mai bằng giọng điệu tuyên truyền của thực dân
=> Yếu tố biểu cảm tạo được hiệu quả về tiếng cười châm biếm sâu cay.
Bài tập 2 (T98)
- Nỗi buồn và sự đau lòng của một nhà giáo chân chính trước sự "xuống cấp" trong lối học văn làm văn của HS những người mà ông hết lòng quý mến
-> Tác hại của học tủ và học vẹt
- Những tính chất ấy được thể hiện ở từ ngữ, câu văn và giọng điệu của lời văn
Bài tập 3 (T. 98)
4. Củng cố (3')
	- Tác dụng của yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận ?
	- Làm thế nào để bài văn nghị luận có sức biểu cảm cao?
5. Hướng dẫn học ở nhà (2')
	- Học thuộc ghi nhớ - Làm tiếp bài tập 3 (T. 98)
	- Chuẩn bị bài: Đi bộ ngao du
 - Nhận xét rút kinh nghiệm giờ học

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 27.doc
  • doctuan 27.1.doc