A Mục tiêu:* Giúp học sinh:
1. Kiến thức:Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ của chúng
2. Kĩ năng: Rèn luyện năng lực sử dụng các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong hoạt động giao tiếp; năng lực tư duy, nhận thức về mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng trong cuộc sống.
3. Giáo dục học sinh có ý thức trong hoạt động giao tiếp.
B Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Soạn bài, bảng phụ, xem thêm sách bài tập
2. Học sinh: Đọc sách, tìm hiểu bài theo câu hỏi gợi ý.
C Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số(2P)
II. Bài cũ : (5p) GV gọi hs nhắc lại hai mối quan hệ về nghĩa của từ đã học ở lớp 7? ( Quan hệ đồng nghĩa và quan hệ trái nghĩa)
III Bài mới:
Hoạt động 1:(3p) Khởi động
GV nhắc lại mối quan hệ đồng nghĩa và quan hệ trái nghĩa của từ và giới thiệu bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
Ngày soạn: 5/9 Tiết 3: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ A Mục tiêu:* Giúp học sinh: 1. Kiến thức:Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ của chúng 2. Kĩ năng: Rèn luyện năng lực sử dụng các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong hoạt động giao tiếp; năng lực tư duy, nhận thức về mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng trong cuộc sống. 3. Giáo dục học sinh có ý thức trong hoạt động giao tiếp. B Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Soạn bài, bảng phụ, xem thêm sách bài tập 2. Học sinh: Đọc sách, tìm hiểu bài theo câu hỏi gợi ý. C Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số(2P) II. Bài cũ : (5p) GV gọi hs nhắc lại hai mối quan hệ về nghĩa của từ đã học ở lớp 7? ( Quan hệ đồng nghĩa và quan hệ trái nghĩa) III Bài mới: Hoạt động 1:(3p) Khởi động GV nhắc lại mối quan hệ đồng nghĩa và quan hệ trái nghĩa của từ và giới thiệu bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 2:(9 p) Tìm hiểu khái niệm GV treo bảng phụ cho hs quan sát sơ đồ. HS quan sát sơ đồ , thấy được mối quan hệ tầng bậc của các loại động vật và mối quan hệ về nghĩa của từ ngữ GV lần lượt nêu các câu hỏi ở sgk HS làm việc độc lập, đứng tại chỗ trả lời, lớp nhận xét, gv bổ sung Qua việc phân tích những ví dụ trên em hãy cho biết thế nào là từ ngữ có nghĩa rộng và thế nào là từ ngữ có nghĩa hẹp HS trả lời, gv chốt lại và gọi hs đọc ghi nhớ ở sgk Hoạt động 3:(20 p)Hướng dẫn học sinh luyện tập Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài tập 1, gợi ý theo mẫu để hs làm việc độc lập, lên bảng trình bày, lớp nhận xét HS làm việc theo nhóm, cử đại diện trình bày. Lớp nhận xét, Gv bổ sung. GV cho hs đọc bài tập 3. Hs làm việc độc lập, đứng tại chỗ trả lời, gv nhận xét, bổ sung. GV cho hs làm việc độc lập, đứng tại chỗ trả lời: gạch bỏ từ nào? Vì sao lại gạch bỏ? ( vì nghĩa của chúng không được bao hàm trong nghĩa của từ chỉ chung- nghĩa rộng, không phải là nghĩa hẹp nằm trong nghĩa rộng) GV chia các nhóm làm bài tập, đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, gv bổ sung. Nội dung kiến thức I. Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp 1. Quan sát sơ đồ sgk. 2. Nhận xét: a. Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của từ thú, chim, cá b. Nghĩa của các từ thú, chim, cá là rộng hơn nghĩa của các từ voi, tu hú, cá thu * Ghi nhớ: SGK II. Luyện tập Y phục 1. Sơ đồ cấp độ khái quát nghĩa các từ ngữ sau áo quần quần đùi quần dài áo hoa áo dài Bài tập 2:các nghĩa rộng là: Chất đốt B. Nghệ thuật. thức ăn. Nhìn đ. Đánh Bài tập 3:Tìm từ ngữ có nghĩa được bao hàm . xe cộ: xe đạp, xe ô tô, xe trâu kim loại: sắt, thép hoa quả: hoa hồng, quả na, quả bưởi người họ hàng: cô, dì, chú, bác đ. Mang: xách, khiêng, gánh Bài tập 4: Gạch bỏ các từ không phù hợp a. Thuốc lá; b. thủ quỹ c. bút điện d. hoa tai. Bài tập 5: Khóc( nghĩa rộng); nức nở, sụt sùi(nghĩa hẹp) D. Củng cố, dặn dò:(6p) * Củng cố: - Khi nào một từ được coi là có nghĩa rộng và khi nào một từ được coi là có nghĩa hẹp? Dặn dò: viết đoạn văn có sử dụng ba danh từ( trong đó có một danh từ mang nghĩa rộng và hai danh từ mang nghĩa hẹp) Chuẩn bị bài tiết sau: tính thống nhất chủ đề văn bản. Trả lời các câu hỏi ở sgk
Tài liệu đính kèm: