Giáo án tự soạn Ngữ văn 8 - Tuần 26

Giáo án tự soạn Ngữ văn 8 - Tuần 26

TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Giúp HS

1-Kiến thức: Củng cố, khắc sâu cách làm văn thuyết minh về một cách làm và một danh lam thắng cảnh.

2-Kĩ năng: Rèn cách viết đoạn văn , bài văn thuyết minh hoàn chỉnh.

3. Thái độ: Sử dụng văn thuyết minh trong đời sống.

II. CHUẨN BỊ

- GV: bài đã chấm cùng những sai sót của Hs

- HS: Sủa lỗi chính tả.

- III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, diễn giảng

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1-Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.

2-Kiểm tra bài cũ : Không

 

doc 13 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 590Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tự soạn Ngữ văn 8 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Từ(1-7/3/10)
Tiết 96
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS
1-Kiến thức:	 Củng cố, khắc sâu cách làm văn thuyết minh về một cách làm và một danh lam thắng cảnh.
2-Kĩ năng: Rèn cách viết đoạn văn , bài văn thuyết minh hoàn chỉnh. 
3. Thái độ: Sử dụng văn thuyết minh trong đời sống.
II. CHUẨN BỊ
GV: bài đã chấm cùng những sai sót của Hs
HS: Sủa lỗi chính tả.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, diễn giảng
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1-Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2-Kiểm tra bài cũ : Không
3- Bài mới: 
ĐỀ BÀI
Học sinh được chọn 1 trong 2 đề sau để làm bài.
Đề 1: Hãy giới thiệu một danh lam thắng cảnh mà em biết.
Đề 2:Giới thiệu về một cách làm món ăn, đồ chơi, đồ dùng học tập. 
 Yêu cầu: Bài làm viết rõ ràng, mạch lạc, không sai chính tả.
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG
TG
Ưu điểm?
Nhược điểm?
Gv trả bài
Gọi Hs lên bảng lập dàn ý cho 2 đề kiểm tra.
Gọi hs có bài đạt điểm giỏi đọc bài cho tập thể lớp tham khảo.
-Nghe
-Nhận bài
-2 hs lên bảng lập dàn ý.
-Hs đọc.
-Nghe
I. Gv nhận xét
II. TRẢ BÀI
III. SỬA BÀI
DÀN Ý
 ĐỀ I
*MB: Giới thiệu khái quát về danh lam thắng cảnh
	*TB: -Nguồn gốc hình thành.
	 -Cấu tạo danh lam.
	 -Vị trí, kích thước.
	 -Quang cảnh , thành tích.
	*KL: -Vai trò của danh lam với địa phương.
	 -Cảm xúc của bản thân
-ĐỀ II
*MB:Giới thiệu về món ăn em thích
	*TB: -Nguyên liệu.
 	 -Cách làm.
	 -Yêu cầu thành phẩm
	*KL:Cảm nhận của em về món ăn.
III. ĐỌC BÀI MẪU
4.Củng cố: Những lỗi cần tránh khi làm văn thuyết minh?
5. Dặn dò: Sưu tầm danh lam thắng cảnh.
 V. RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 97
	NƯỚC ĐẠI VIỆT TA 
(Bình Ngô Đại Cáo – Nguyễn Trãi))
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS
1-Kiến thức: -Thấy được đoạn văn có ý nghĩa như lời tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta ở thế kỉ XV. Và sức thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận.
2-Kĩ năng: Phân tích thơ văn chính luận.
3.Thái độ:Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta.
II. CHUẨN BỊ
GV: SGV-SGK.
HS: Soạn bài theo câu hỏi sgk
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, bình giảng, so sánh.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1-Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2-Kiểm tra bài cũ:
? Sự ngang ngược và tội ác của kẻ thù được thể hiện như thế nào?
?TQT đã phân tích phải trái đúng sai như thế nào với các tướng sĩ? Tác dụng?
3- Bài mới
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG
TG
HD đọc: trang trọng, hùng hồn thể cân xứng của câu văn.
Nêu vài nét về tác giả, tác phẩm?
Giải thích từ khó sgk
Thể loại?
Cáo là gì?So sánh với chiếu và hịch?
Em hiểu gì về nhan đề văn bản?
Bố cục bài cáo hoàn chỉnh?
Bố cục đoạn trích?
Em hiểu gì về nguyên lí nhân nghĩa? 
Tiền đề của văn bản?
Cót lõi tư tưởng nhân nghĩa của NT là gì?
“Yên dân” là gì?
Mối quan hệ giữa yên dân và trừ bạo?
Người dân ở đây là ai, kẻ bạo ngược là ai?
Nhân nghĩa của NT khác người xưa ở điểm nào?
Yêu cầu Hs đọc lại bài thơ “ Nam Quốc Sơn Hà” và cho biết yếu tố để xác định độc lập chủ quyền của dân tộc trong bài thơ trên?
NT đã bổ xung thêm những yếu tố nào?
Hạt nhân để xác định dân tộc?
Cả hai bài còn thể hiện niềm tự hào qua 1 từ ngữ, đó là từ nào?
Để tăng tính tuyết phục cho BTN DDL, tác giả dùng từ ngữ có tính chất hiển nhiên, đó là những từ nào?
Bài NQSH, tác giả cũng khẳng định sức mạnh của chân lí chính nghĩa của độc lập dân tộc, làm rõ điều đó?
Bài này khác ở chỗ nào?
Thể hiện?
Yù nghĩa ?
Giọng điệu?
NT?
-2 Hs đọc
-Nhà yêu nước –anh hùng dân tộc –danh nhân văn hóa thế giới.
-Nguyễn Trãi anh hùng – bi kịch đều ở mức tột cùng.
-Do vua, thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
-Bình: bình định, dẹp
-Ngô: Chu Nguyên Chương tự xưng là Ngô Vương -> Minh Thành Tổ ( giặc Minh).
-Đại: lớn
-Cáo: báo cáo
-Nêu luận đề chính nghĩa
-Bản cáo trạng tội ác giặc Minh
-QT khởi nghĩa và thắng lợi 
-Kết thúc và khẳng định sự vững chắc của nền độc lập. 
-3 đoạn: 2 câu đầu, 8 c âu (tt) , phần còn lại.
-Có lòng yêu người, làm theo lẽ phải.
-Nhân nghĩa: hướng đến dân.
-Yên dân
-Trừ bạo
-Làm cho dân tộc an hưởng thái bình hạnh phúc.
-Muốn yên dân phải diệt trừ mọi thế lực tàn bạo.
-Người dân Đ V đang bị xâm lược.
-Giặc Minh bạo tàn là kẻ cướp nước .
-Gắn liền với yêu nước chống giặc ngoại xâm ( Dt với Dt)
-Đọc
-Lãnh thổ
-Chủ quyền( thần linh và sách trời)
-
3 yếu tố.
-Lịch sử và văn hiến-> điều mà bọn giặc lun phủ định thì lại là thực tế , tồn tại với sức mạnh của chân lí khách quan.
-“Đế”-> vua- thiên tử duy nhất
-Vương-> vua chư hầu phụ thuộc đế 
-Vốn có, lâu đời, từ trước 
-So sánh ta với TQ.
-Kẻ xâm lược là giặc bạo ngược làm trái đạo trời nên thất bại hoàn toàn –lời cảnh báo.
-Bài này đã thất bại cụ thể vừa trải qua: Lưu Cung, Triệu Tiết, Toa Đô
-Sức mạnh của chính nghĩa, niềm tự hào dân tộc.
-SGK
-Oai hùng, tự hào
-Sơ đồ sau
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Đọc
2.Tác giả- tác phẩm
3. Thể loại: Cáo-nghị luận cổ
4. Bố cục
II. TÌM HIỂU NỘI DUNG CHÍNH VĂN BẢN
1. Nguyên lí nhân nghĩa
cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của NT là:
-Yên dân: làm cho dân tộc an hưởng thái bình, hạnh phúc.
-Trừ bạo: muốn yên dân thì phải diệt trừ mọi thế lực tàn bạo.
2.Khẳng định chủ quyền, độc lập dân tộc.
Gồm các yếu tố sau:
-Lãnh thổ riêng
-Chủ quyền riêng( chế độ riêng)
-Phong tục tập quán riêng
-Nền văn hiến lâu đời.
-Truyền thống lịch sử.
-> Khẳng định Đ V có chủ quyền ngang với phương Bắc.
3. Chứng cứ cụ thể
Lưu Cung, Triệu Tiết  đã thất bại cho thấy sức mạnh của chính nghĩa và niềm tự hào của dân tộc.
III. TỔNG KẾT : SGK
Nguyên lí nhân nghĩa
Yên dân-BV đất nước để yên dân
Trừ bạo-đánh giặc Minh xâm lược 
Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của DT Đại Việt
Phong tục riêng
Lãnh thổ riêng
Lịch sử riêng
Chủ quyền riêng
Văn hiến lâu đời
Sức mạnh của nhân nghĩa – sức mạnh của độc lập dân tộc
4.Củng cố: Củng cố bài học theo sơ đồ trên
 5.Dặn dò : Soạn “ Hành động nói” (tt)
 øV. RÚT KINH NGHIỆM.
Tiết 98
HÀNH ĐỘNG NÓI (TT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS
1-Kiến thức: Tiếp tục củng cố và khắc sâu kiến thức về hành động nói và các kiểu hành động nói.
2-Kĩ năng: Có thể sử dụng nhiều kểu câu đã học để thực hiện một hành động nói.
3.Thái độ: Biết dùng nó trong giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ
GV: SGV-SGK
HS: Soạn bài.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, quy nạp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1-Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2-Kiểm tra bài cũ: Thế nào là hành động nói ? Các kiểu ? vd?
3- Bài mới
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG
TG
Tìm kiểu câu của các câu trên?
Mục đích các câu trên dùng để làm gì?
Hành động tương ứng?
Kết luận?
Ví dụ?
Tìm câu nghi vấn và mục đích trong bài “ Hịch tướng sĩ”?
Tìm câu trần thuật có mục đích cầu khiến?
-Trả lời
-Thảo luận
-Trả lời
-A. Mấy giờ đi chơi?(NV-hỏi)
B.7h
-A.Hãy đi ngay kẻo muộn.( ck-Đ k)
B.Vâng, tôi đi ngay.
-A. Chao ôi, buổi chiều đẹp!( cảm thán- blcx)
B. Ừ, đẹp thật
-A. Sao dạo này mọi người lạnh nhạt với tớ nhỉ?
B. Cậu hãy tự hỏi mình xem!( ck-chất vấn)
-A. Trời nóng quá nhỉ?
B. Từ sáng đến giờ đã nghe câu này 3 lần rồi( TT- đ k- gián tiếp)
-Vì sao vậy(gây sự chú ý)
-Nếu vậy.đất nữa( p đ)
-Từ xưa các bậckhông có?
ù( KD)
-Lúc bấy giờđược không?( pd)
-Đều là câu TT-C K( HD gián tiếp)
I. CÁCH THỰC HIỆN HÀNH ĐỘNG NÓI 
1. Xét Vd
M Đ chia làm hai nhóm:
-N1: C1,2,3,3 câu trần thuật 
-> trình bày( trực tiếp)
-N2: C4-> câu trần thuật -> điều khiển( gián tiếp)
C5-> câu cầu khiến -> điều khiển ( trực tiếp)
2.Ghi nhớ: sgk
II. LUYỆN TẬP.
1. Bài tập 1
2. Bài tập 2
-> Quần chúng thấy gần gũi với lãnh tụ và thấy nhiệm vụ của lãnh tụ giao cho mình là nguyện vọng của chính mình.
.
4.Củng cố: Thế nào là hành động nói?Các kiểu ?
 5.Dặn dò : Làm BT sgk
 øV. RÚT KINH NGHIỆM.
Tiết 99
ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS
1-Kiến thức: Củng cố hơn nữa khái niệm luận điểm, tránh được sự hiểu lầm mà các em thường mắc phải ( lầm giữa luận điểm với vấn đề nghị luận hoặc coi nó là một bộ phận của vấn đề nghị luận)
2-Kĩ năng: Thấy rõ hơn mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận và giũa các luận điểm với nhau trong một bài nghị luận.
3.Thái độ:Biết dùng luận điểm khi viết văn
II. CHUẨN BỊ
GV: SGV-SGK
HS: Soạn bài.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, diễn giảng, quy nạp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1-Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2-Kiểm tra bài cũ: 
3- Bài mới
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG
TG
Thế nào là văn nghị luận?
Đặc điểm?
Luận điểm là gì?
Lựa chọn 1 đá án đúng?
Cách xác định luận điểm?
Thế nào là luận cứ?
Lí lẽ là gì?
Cách tìm lí lẽ?
Dẫn chứng là gì?
Cách tìm dẫn chứng?
Thế nào là lập luận?
Cách lập luận?
Gv đặt câu hỏi a sgk?
Tìm luận điểm phụ?
Có mấy loại luận điểm?
Xác định luận điểm như trên có đúng không?
Cho hs rút ra 3 ý nhỏ trong phần ghi nhớ.
Vấn đề đặt ra trong bài là gì?
Nếu chỉ đưa ra luận điểm: Đồng bàonồng nàn có thể làm sáng tỏ vấn đề đó được không?
Nếu chỉ nêu luận điểm cơ sở thì đã đạt được mục đích chưa?
Em nhận xét gì về mqh giũa luận điểm với vấn đề cần giải quyết?
Hệ thống luận điểm nào phù hợp với đề bài sgk?
Tại sao hệ thống 2 không phù hợp?
Nếu viết theo hệ thống luận điểm nàythì bài văn sẽ như thế nào?
Tìm luận điểm?
Em chọn LD nào và sắp xếp lại cho hợp lí?
-Được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng, một quan điểm nào đó.
Có 3 đặc điểm
-Luận điểm
-Luận cứ ( lí lẽ và dẫn chứng)
-Lập luận 
-Trả lời
-c
-Trả lời câu hỏi: nói cái gì?
-Ở nhan đề, dưới dạng câu khẳng định nhiệm vụ chung.
-Là lí lẽ, dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm.
-Là đạo lí, lẽ phải đã được thừa nhận.
Thường đặt các câu hỏi:
-Thế nào, như thế nào?
-Vì sao ,đúng hay sai?
-Bằng cách nào?
-Là sự việc, số liệu, bằng chứng để xác nhận cho luận điểm.
Dẫn chứng
-Lịch sử
-Thực tế
-Thơ văn
-Là cách nêu luận cứ dẫn đến luận điểm.
-Suy lí, quy nạp, diễn dịch, so sánh, nhân quả, tương phản
-Thảo luận
-Luận điểm chính ( tổng quát, bao trùm toàn bài)và luận điểm phụ.( bộ phận của L Đ C)
-Không
-Trả lời
-Tinh thần yêu nước.
-Không:Vì mới trong quá khứ còn ngày nay phải phát huy tinh thần đó bằng việc làm cụ thể.
-Chưa Vì: Vấn đề chưa được giải quyết, vua chưa đưa ra ý định của mình dời đô về Đại La.
-Trả lời
-Hệ thống 1
-Có LD chưa chính xác: a,b
-LD chưa phù hợp:c
-LD a không làm cơ sở cho b
-LD d không kế thừa LD trước nó
-Không rõ ràng, mạch lạc , luẩn quẩn, lặp.
-Trả lời
-Thảo luận
I.Khái niệm luận điểm
1.Là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của bài văn được nêu ra dưới hình thức câu K Đ( P Đ) được diễn tả sáng rõ , dễ hiểu, nhất quán.
2.Tìm luận điểm
a.Tinh thần yêu nước của nhân dân ta( HCM)
-Cơ sở: Dân ta có một lòng yêu nước
-Kết luận: Bổn phận của chúng ta
b. Chiếu dời đô( Lí Công Uẩn)
-Cơ sở: Các triều đại trước đây đã nhiều lần thay đổi kinh đô.
-KL: Trẫm muốn dựa vào sự thuận lợi của đất ấy để định chỗ ở.
II. Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận.
1. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
2. Chiếu dời đô.
->Luận điểm chính là kết luận, là mục đích của người viết.
-> Luận điểm là một hệ thống LDC và LDP
III.Mối quan hệ giũa các luận điểm trong bài văn nghị luận.
-> Trong văn nghị luận, LD phải chính xác và gắn bó chặt chẽ với nhau
* Ghi nhớ: sgk
LUYỆN TẬP.
1. Bài tập 1
-LD: Nguyễn Trãi là tinh hoa của đất nước, dân tộc và thời đại lúc bấy giờ.
2. Bài tập 2
GD được coi là chìa khóa tương lai vì:
-Là yếu tố quyết định đến việc điều chỉnh tốc độ gia tăng dân số thông qua đó quyết định MT sống , mức sống trong tương lai.
-Trang bị kiến thức về nhân cách, trí tuệ và tâm hồn cho trẻ em hôm nay- những người làm nên thế giới ngày mai.
-Do đó Gd là chìa khóa cho sự tăng trưởng KT trong tương lại.
-Là chìa khóa cho sự phát triển chính trị, TBXH sau này.
.
4.Củng cố: GV cùng học sinh phân tích lại ghi nhớ.
 5.Dặn dò : Làm BT sgk
 øV. RÚT KINH NGHIỆM.
KÝ DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 26.doc